- Phí bảo him: là khon tiền người tham gia nộp cho ng ty bo
him để bảo hiểm cho những rủi ro mà htham gia. Phí bảo hiểm chính là
giá ccủa dịch vụ bảo him. Do vy, việc tính toán mức pvừa phù hợp với
yêu cu của khách hàng, vừa đảm bảo hoạt động kinh doanh lãi không
phải đơn giản. Trước khi đưa ra mức phí, ng ty bảo hiểm cần n nhắc
kvì đây một trong những yếu tố bản để cạnh tranh. Phí bảo hiểm được
tính theo t lệ pbảo hiểm. Tỷ lệ ptính riêng cho tng loại rủi ro. Đối với
rủi ro hỏa hoạn việc định p dựa trên các yếu tố sau:
+ Ngành nghkinh doanh chính của người được bảo hiểm khi sdụng
những tài sản được bảo him vào kinh doanh.
+ V trí đa của tài sn.
+ Độ bền vững của nhà xưởng vật kiến trúc.
+ Yếu tố sử dụng điện trong khu vực có tài sản được bảo hiểm.
+ Tính chất của hàng hóa vật tư cách sắp xếp bảo quản hàng hóa
trong kho.
+Trang thiết bị và đôi ngũ tuần tra phòng chống cy của người được
bảo hiểm.
- Thời hạn bảo hiểm: tùy theo u cu của người được bảo him, ng
ty bảo hiểm nhận bảo hiểm trong một năm hoặc bảo him ngắn hạn. Sau khi
kết tc thi hạn bảo him, người được bảo him có thể đóng phí tiếp và u
cầu i tục bảo hiểm. Hiu lực bảo him được ghi trong giấy chứng nhận bảo
him.
- Giám định và bồi thường tn tht: khi rủi ro tổn thất xy ra người
được bảo hiểm phi gửi thông báo tổn tht và yêu cu bồi thường cho người
bảo hiểm trong đó có bản kê chi tiết ước tính giá trị tài sn bị tổn thất, làm cơ
scho công việc giám định. Người bảo hiểm thể yêu cầu người được bảo
him cho xem du vết của tài sn b tổn tht bằng nh chụp hoặc tại hiện
trường cũng như chứng minh tài sn đó thuộc quyền sở hữu của mình đang
sử dụng cho đến trước khi xảy ra rủi ro tai nạn.
+ Đối với nhà cửa: sở tính giá trị thiệt hại là chi p sửa chữa.
+ Đối với máy móc thiết bvà i sn khác; nếu tổn thất có thể sửa chữa
được thì cơ sở tính là chi phí sửa chữa. Nếu không sửa chữa hoặc sửa chữa
không kinh tế thì cơ stính là chi pmua mới trừ đi giá trkhu ha nếu bảo
him theo giá trị còn li.
+ Đối với thành phm: sở tính là giá thành sn xuất bao gồm chi phí
nguyên vật liệu, tiền công lao động, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý,
(nếu giá thành sn xuất cao hơn giá bán thì tính theo giá bán).
+ Đối với thành phm: Cơ sở tính là chi psản xuất tính đến thời điểm
xảy ra tổn thất.
+ Đối với hàng hóa dự trữ trong kho và ng hóa các cửa hàng: Cơ sở
tính là giá mua(theo hóa đơn mua hàng).
Căn cứ vào thit hại, số tiền bồi thường được xác định có tính đến việc
áp dụng các loại quy tức bồi thường (quy tắc tỷ lệ đối với trường hợp bảo
him dưới giá tr và mức miễn thường)
Nhìn chung stiền bảo hiểm ghi trong đơn bảo hiểm là giới hạn trách
nhim của người bảo hiểm cho cả thời hạn bảo him. Sau mỗi lần bồi thường
giới hn trách nhiệm đó sẽ gim đi mt khoản bằng stiền bồi thường đã tr
(trkhi người bảo him đã đồng ý khôi phục lại số tiền bảo him người
tham gia bảo hiểm đã nộp thêm phí bổ sung tương ứng).
2. Ri ro được bảo hiểm.
Bảo him hỏa hoạn là sbảo trợ cho những tổn thất trực tiếp do ha
hoạn gây ra, Còn rủi ro là những scố không chắc chn xảy ra nhưng thể
gây hỏng, thiệt hại cho đối tượng được bảo hiểm. Trong bảo hiểm cháy,
rủi ro được bảo hiểm bao gồm:
a. Rủi ro cơ bản: bao gồm những rủi ro sẽ được bảo hiểm.
- Hỏa hoạn (do cháy nhay bất k nguyên nhân nào khác) nhưng loại
trừ:
+ Động đất, núi lửa phun hoặc các biến động khác ca thiên nhiên.
+ Thit hi y ra do tài sản tự lên men hoc tự tỏa nhiệt hoặc chịu tác
động của một quá trình sử lý nhiệt.
+Bất kỳ thiệt hại nào gây nên bi hoặc do hậu qu của vic đốt rừng, bi
cây, đồng cỏ, hoang mạc, rừng nhiệt đới hoặc đốt cháy rừng với mục đích
làm sch ruộng đồng, đất đai dù ngu nhiên hay không.
- Sét đánh: Ch bồi thường cho những thiệt hại xy ra do sét đánh trực
tiếp lên đối tượng bảo hiểm (làm biến dạng hoặc gây hỏa hoạn cho tài sản
đó).
- N: Nồi i hoặc i đốt sử dụng với mục đích duy nhất là phc v
sinh hoạt nhưng loại tr những thiệt hại gây ra do động đất, núi lửa phun
hoặc các biến động khác của thiên nhiên.
b. Rủi ro phụ: nhng rủi ro từ bên ngoài, độc lp không nm trong
rủi ro cháy nhưngthể được lựa chọn để bảo hiểm cùng vi bảo hiểm cháy.
- y bay, c phương tiện hàng không khác hoặc các thiết bị trên các
phương tiện đó rơi vào tài sản được bảo him gây thiệt hại.
- Gây ri, đình công, bãi công, sa thải.
- Động đất, núi lửa phun bao gồm clụt và nước biển tràn vào do hu
quả ca động đất và núi lửa phun.
- Giông bão, lũ lụt, mưa đá.
- V hay tn nước từ các từ các bể chứa nước, thiết b chứa nước hoặc
đuờng ống dẫn nước.
- Hành động ác ý nhưng loại trnhững thiệt hại do trộm cắp hay cố
gắng thực hiện hành động trộm cắp.
3. Ri ro không được bảo hiểm
Trong bất knghiệp vụ bảo hiểm nào, bên cnh các rủi ro được bảo
him đều có c điểm loại trừ. Mặc dù người bảo hiểm cgắng đáp ứng yêu
cầu của khách hàng bằng việc mở rộng những rủi ro được bảo hiểm nhưng
không phi tất cả c rủi ro th lựa chọn đều được ngưi bảo hiểm chấp
nhận. Tuy nhiên vn có một số đim loại tr thể thương lượng được,
người bảo hiểm tùy theo mức độ rủi ro thay đổi mc phí. Song những
điểm loại trừ nêu dưới đây được áp dụng cho mi rủi ro:
+ Những thiệt hại do gây rối, quần chúng nổi dậy, bãi ng, sa thi công
nhân, chiến tranh, xâm ợc, hành động thù địch, hành động khiêu khích
quân shoặc hiếu chiến của nước ngoài (dù tuyên chiến hay không), ni
chiến, cách mng, đảo chính, lực lượng quân sự tiếm quyn, phong tỏa, giới
nghiêm.
+ Những thiệt hại xy ra đối với bất ktài sản nào hoặc bất kỳ tổn thất
hay chi p liên quan trực tiếp hay gián tiếp mà nguyên nhân gây ra có liên
quan đến phóng xi-on hóa, nhiễm phóng xạ từ nguyên, nhiên liệu hạt nhân
hoặc từ chất thải ca nó; các thuộc tính phóng xạ độc, nổ hoặc các thuộc tính
nguy hm khác của thiết b nổ hạt nhân hay các bộ phận ca thiết b đó.