TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG 

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Đề tài:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VISNAM

SVTH : Nguyễn Ngọc Tuân

Lớp : CCTM15A

Niên khóa : 2015 - 2018

CBHD : TS. Lê Thị Minh Đức

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG 

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Đề tài:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VISNAM

SVTH : Nguyễn Ngọc Tuân

Lớp : CCTM15A

Niên khóa : 2015 - 2018

CBHD : TS. Lê Thị Minh Đức

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, kinh doanh trực tuyến ở Việt Nam

có những bước tiến đáng kể và đạt được những thành công to lớn.

Chính sự đổi mới một cách toàn diện cả về tư duy, công nghệ và tăng

cao năng lực cạnh tranh đã giúp kinh doanh trực tuyến phát triển

ngày một mạnh mẽ hơn trong thời đại hiện nay.

Kinh doanh trực tuyến hay thương mại điện tử ngày nay đã

được ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội nói chung và doanh

nghiệp nói riêng. Đối với doanh nghiệp thương mại điện tử góp phần

hình thành những mô hình kinh doanh mới, tăng doanh thu, giảm chi

phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở ra một thị trường rộng lớn

với mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Nhờ ứng dụng

điện tử mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể tiếp cận với thị

trường rộng lớn thông qua Internet.

Vì vậy, để đem đến một cái nhìn rõ nét hơn về những lợi ích

mà kinh doanh trực tuyến mang lại, kết hợp với việc nghiên cứu và

thực tập thực tế tại Công ty cổ phần thương mại Visnam, em đã chọn

đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trực tuyến tại Công

ty Cổ phần Thương mại Visnam” để làm luận văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

6. Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng biểu -

hình vẽ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương sau:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh doanh trực tuyến

2

Chương 2: Thực trạng triển khai kinh doanh trực tuyến tại

Công ty Cổ phần Thương mại Visnam

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trực tuyến

tại Công ty Cổ phần Thương mại Visnam

3

CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH

TRỰC TUYẾN

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1.1. Kinh doanh

Kinh doanh (Business) là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức

nhằm mục đích đạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động như: quản

trị, tiếp thị, tài chính, kế toán, sản xuất. Hoạt động kinh doanh

thường được thông qua các thể chế kinh doanh như: công ty, tập

đoàn, tư nhân,… nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá

nhân. Để đánh giá các hoạt động kinh doanh, người ta có nhiều chỉ

tiêu khác nhau như doanh thu, tăng trưởng, lợi nhuận biên, lợi nhuận

ròng,…

1.1.2. Kinh doanh điện tử

Kinh doanh điện tử (e-Business) hay kinh doanh trên Internet,

có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ

liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh.

1.1.3. Thƣơng mại điện tử Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, là sự mua bán

sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như internet và mạng

máy tính.

1.1.4. Kinh doanh trực tuyến Kinh doanh trực tuyến là một quá trình tối ưu hóa liên tục các

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc sử dụng công

nghệ số hóa để thu hút và giữ chân khách hàng và các nhân vật có

liên quan nhằm mục đích sinh lợi. Công nghệ số hóa cho phép lưu

trữ và truyền số liệu dưới dạng số hóa. Trong kinh doanh trực tuyến

công cụ công nghệ thông tin và truyền thông được sử dụng để tăng

4

cường kinh doanh cho từng chủ thể, nó sẽ bao gồm bất kì quy trình

nào mà tổ chức kinh doanh tham gia thực hiện thông qua mạng máy

tính.

1.2. ĐẶC ĐIỂM, BẢN CHẤT, LỢI ÍCH CỦA KINH DOANH

TRỰC TUYẾN

1.2.1. Đặc điểm của kinh doanh trực tuyến

1.2.2. Bản chất của kinh doanh trực tuyến

1.2.3. Lợi ích của kinh doanh trực tuyến

1.3. PHÂN LOẠI KINH DOANH TRỰC TUYẾN

1.3.1. Phân loại theo phƣơng thức kinh doanh

Kinh doanh trực tuyến bao gồm kinh doanh bán lẻ trực tuyến và

kinh doanh bán buôn trực tuyến.

1.3.2. Phân loại theo quy trình kinh doanh

Kinh doanh trực tuyến chia làm các quy trình sản xuất, quy

trình tập trung vào khách hàng, quy trình quản lý nội bộ.

1.4. NỘI DUNG KINH DOANH TRỰC TUYẾN

1.4.1. Nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng kinh doanh trực tuyến

1.4.2. Tạo nguồn hàng kinh doanh trực tuyến

1.4.3. Xác định kênh kinh doanh trực tuyến

Các kênh kinh doanh trực tuyến chủ yếu là facebook, youtube,

zalo, các sàn giao dịch thương mại điện tử, website bán hàng, forum,

diễn đàn.

1.4.4. Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trực tuyến

1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRỰC TUYẾN

1.5.1. Số lƣợng khách hàng

5

Ước tính đến năm 2020 sẽ có khoảng 30% dân số Việt Nam

tham gia vào các giao dịch trực tuyến qua mạng và doanh số thương

mại điện tử đạt 10 tỷ USD.

1.5.2. Thị phần kinh doanh trực tuyến

Thị trường kinh doanh trực tuyến trong những năm trở lại đây

đang bùng nổ cả về chất lượng và số lượng, đặc biệt là các thành phố

lớn nơi tập trung đông dân cư, giao thông thuận lợi và có số người sử

dụng internet cao.

1.5.3. Doanh thu kinh doanh trực tuyến

1.5.4. Lợi nhuận kinh doanh trực tuyến

1.6. ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG ĐẾN

VIỆC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRỰC TUYẾN

1.6.1. Môi trƣờng bên ngoài

1.6.1.1. Môi trường vĩ mô

a. Môi trường chính trị - pháp luật

b. Môi trường hạ tầng công nghệ

c. Môi trường kinh tế

d. Môi trường tự nhiên

e. Môi trường văn hóa – xã hội

1.6.1.2. Môi trường vi mô

a. Đối thủ cạnh tranh

b. Nhà cung ứng

c. Khách hàng

1.6.2. Môi trƣờng bên trong

1.6.2.1. Máy móc thiết bị và công nghệ

1.6.2.2. Nguồn lực tài chính

1.6.2.3. Nguồn nhân lực của công ty

6

1.7. LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TRỰC TUYẾN

1.7.1. Lợi ích

Trong thời đại hiện nay, các thông tin đòi hỏi phải nhanh

chóng và mang tính đa chiều hơn.

- Thiết lập sự hiện diện - Tiết kiệm chi phí - Mở rộng ra thị trường quốc tế

1.7.2. Hạn chế

- Vấn đề bảo mật về internet, khó xây dựng lòng tin trong mắt khách hàng, khó khăn trong thanh toán trực tuyến, lừa đảo bán hàng

qua mạng trực tiếp với nó.

7

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI KINH DOANH

TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI

VISNAM

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI

VISNAM

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại

Visnam

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Thương mại Visnam chính thức khai trương

và đi vào hoạt động từ năm 2012, là một trong những đơn vị hoạt

động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giải

pháp công nghệ, tin học và sản xuất, cung cấp các thiết bị: nội thất

Văn phòng, Khách sạn, Gia đình, Trường học, Bệnh viện,…

2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

 Chức năng

Công ty có chức năng là chuyên cung cấp các sản phẩm và

giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp. Cung cấp các giải

pháp một cửa điện tử cho bảo hiểm xã hội, ủy ban nhân dân, sở ban

ngành.

 Nhiệm vụ

Đồng hành cùng với khách hàng tiết kiệm thời gian và tiền

bạc. Slogan của Visnam là “Save Time Save Money”.

2.1.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh

 Tầm nhìn

Visnam trở thành công ty hàng đầu Châu Á trong lĩnh vực

Công nghệ thông tin.

 Sứ mệnh

Góp phần phát triển cho xã hội thông tin số Việt Nam.

8

2.1.1.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

2.1.1.5. Mục tiêu và định hướng phát triển

Trở thành Công ty hàng đầu trong lĩnh vực tin học tại Việt

Nam.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thƣơng mại

Visnam

2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức

Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại

Visnam

(Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty Cổ phần Thương mại Visnam)

9

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

2.1.3. Nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Thƣơng mại

Visnam

Cơ cấu nhân sự của công ty năm 2017

Trung cấp 6%

Cao đẳng 19%

Đại học 75%

Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của công ty năm 2017

2.1.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Công ty Cổ phần

Thƣơng mại Visnam

2.1.4.1. Máy móc thiết bị của doanh nghiệp

2.1.4.2. Nguồn nhân lực quản lý, sử dụng hệ thống công nghệ

thông tin

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần

Thƣơng mại Visnam giai đoạn 2015 - 2017

2.1.5.1. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn

2.1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn

2015 – 2017

2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VISNAM

2.2.1. Giới thiệu website https://www.visnam.com/

Một số chức năng chính của website:

10

Module giới thiệu công ty, module giới thiệu sản phẩm, dịch

vụ, module khách hàng, module dự án nổi bật, module liên hệ,

module quảng cáo, module tin tức

2.2.2. Tổng quan tình hình kinh doanh trực tuyến tại công ty

2.2.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh

2.2.2.2. Mô hình kinh doanh trực tuyến của công ty

Mô hình kinh doanh trực tuyến B2B, B2C

2.2.2.3. Khách hàng và thị trường

 Khách hàng

Khách hàng của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam là các

doanh nghiệp, ủy ban nhân dân, các sở ban ngành, trường học, cá

nhân, tổ chức tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, các khách

sạn, hộ gia đình, bệnh viện.

 Thị trƣờng

Thị trường của công ty Visnam đa dạng, công ty đã tham gia

vào nhiều thị trường đầy tiềm năng trên nhiều tỉnh thành của cả

nước, đặc biệt là thị trường tại khu vực Đà Nẵng và Quảng Nam..

2.2.2.4. Điều kiện các nguồn lực

 Lao động

 Tài chính

 Cơ sở vật chất

 Công nghệ, kỹ thuật

 Uy tín thƣơng hiệu

2.2.3. Nội dung kinh doanh trực tuyến tại công ty

2.2.3.1. Nghiên cứu nhu cầu thị trường kinh doanh trực tuyến

Xác định khách hàng mục tiêu

Khai thác thông tin từ internet

Kiểm tra tình hình cạnh tranh

11

2.2.3.2. Tạo nguồn hàng kinh doanh trực tuyến

Thiết lập danh mục mặt hàng

Xác định được các mặt hàng ưu tiên

Thống kê toàn bộ nguồn hàng có thể cung cấp mặt hàng

2.2.3.3. Xác định kênh kinh doanh trực tuyến

 Facebook: Fanpage Visnam Corp, Thiết bị giáo dục

Visnam

 Website: https://visnam.com/

 Youtube: Channel Công ty Cổ phần Thƣơng mại Visnam

2.2.3.4. Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trực tuyến

Xác định mặt hàng chính

Lập kế hoạch tài chính

Xây dựng kế hoạch mua hàng và triển khai mua hàng

Kiểm soát quá trình mua hàng

Nghiên cứu về các đối thủ cạnh tranh

Hoạt động xúc tiến kinh doanh trực tuyến

2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trực tuyến của công ty

2.2.4.1. Số lượng khách hàng

Hiện tại, số lượng khách hàng của Công ty Cổ phần Thương

mại Visnam đã lên đến hơn 7000. Hỗ trợ kê khai bảo hiểm xã hội và

thuế điện tử cho các tỉnh miền trung. Cung cấp các thiết bị, máy

chiếu, bảng kính tương tác, phòng học thông minh, phần mềm thi

trắc nghiệm cho 2500 trường học. Khách hàng của Visnam rộng

khắp trên 63 tỉnh thành.

2.2.4.2. Thị phần kinh doanh trực tuyến

Thị trường của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam rất đa

dạng, tham gia vào nhiều thị trường đầy tiềm năng trên nhiều tỉnh

thành của cả nước.

12

2.2.4.3. Doanh thu kinh doanh trực tuyến

(Đơn vị tính: tỷ VNĐ)

Doanh thu

50

40

30

Doanh thu

20

10

0

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Hình 2.20: Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty giai đoạn 2015 –

2017

Doanh thu tăng có nghĩa là hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty là khả quan. Nhìn từ doanh thu, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, cho biết công ty đang hoạt động tốt.

13

2.2.4.4. Lợi nhuận kinh doanh trực tuyến

(Đơn vị tính: triệu VNĐ)

Biểu đồ lợi nhuận kinh doanh trực tuyến của công ty giai đoạn 2015 - 2017

500

400

300

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

200

Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

0

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Hình 2.21: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận kinh doanh trực tuyến của

công ty giai đoạn 2015 -2017

2.3. ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG ĐẾN

VIỆC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI

CÔNG TY

2.3.1. Môi trƣờng bên ngoài

2.3.1.1. Môi trường vĩ mô

a. Môi trường chính trị - pháp luật

b. Môi trường hạ tầng công nghệ

c. Môi trường kinh tế

d. Môi trường quốc tế về thương mại điện tử

e. Môi trường văn hóa – xã hội

2.3.1.2. Môi trường vi mô

a. Đối thủ cạnh tranh

b. Nhà cung cấp

14

c. Khách hàng

2.3.2. Môi trƣờng bên trong

2.3.2.1. Máy móc thiết bị và công nghệ

2.3.2.2. Nguồn lực tài chính

Công ty Cổ phần Thương mại Visnam có đủ khả năng tài

chính để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trực tuyến luôn đạt được

hiệu quả.

2.3.2.3. Nguồn nhân lực của công ty về thương mại điện tử

2.4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT

2.4.1. Điểm mạnh (Strength)

2.4.2. Điểm yếu (Weakness)

2.4.3. Cơ hội (Opportunity)

2.4.4. Thách thức (Threat)

2.4.5. Định hƣớng các chiến lƣợc

2.5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI

2.5.1. Kết quả đạt đƣợc

Công ty đã đạt được những kết quả khá cao:

- Về tài chính: doanh thu của công ty đã tăng lên hằng năm. - Về thương hiệu: tạo dựng và phát triển uy tín thương hiệu,

phát triển các mối quan hệ thân thiết với khách hàng.

- Từng bước mở rộng phát triển thị trường, chất lượng sản

phẩm dịch vụ, năng lực chuyên môn được nâng cao đáng kể.

- Số lượng giao dịch khách hàng tăng lên đáng kể.

2.5.2. Những vấn đề tồn tại

15

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH

DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG

MẠI VISNAM

3.1. XU HƢỚNG KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT

NAM

Thanh toán di động lên ngôi.

Tiếp thị người dẫn dắt dư luận được chú trọng (Key Opinion

Leader – KOL).

Công nghệ đồng hành logistics trong thời đại thương mại điện

tử.

3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRỰC

TUYẾN CỦA CÔNG TY

- Công ty sẽ hoàn thiện bộ máy tổ chức và hệ thống quản lý. - Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá sản phẩm. - Tăng cường nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ. - Công ty sẽ tăng cường ngân sách để đầu tư cho việc thành

lập phòng marketing, đào tạo nguồn nhân lực.

- Công ty nên chuyển sang hình thức quảng bá nội dung. - Đẩy mạnh phát triển các chiến lược quảng cáo, nâng cấp

website, các chiến lược dịch vụ khách hàng, truyền thông.

3.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY

3.3.1. Thành lập phòng Marketing

Thành lập phòng Marketing

Phòng Marketing bao gồm: trưởng phòng, nhân viên chăm sóc

khách hàng, nhân viên nghiên cứu thị trường, nhân viên nghiên cứu

sản phẩm dịch vụ, nhân viên phân phối sản phẩm dịch vụ

Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường

16

Phân tích, đánh giá nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ trên thị

trường. Công ty áp dụng vào sản xuất thử, bán thử trên thị trường

kèm theo các giải pháp trợ giúp như khuyến mãi, quảng cáo,…

3.3.2. Chiến lƣợc phát triển dịch vụ khách hàng

Phát triển dịch vụ khách hàng là cơ hội tốt để giúp cho công ty

Visnam có thể tiếp cận với lượng khách hàng một cách dễ dàng và

nhanh chóng.

Trả lời các cuộc gọi

Công cụ khảo sát ý kiến khách hàng trực tuyến

Duy trì website

Email marketing

Video marketing

Quảng cáo banner

Phản hồi nhanh chóng

Sức mạnh của mạng xã hội

3.3.3. Thực hiện các chƣơng trình quảng cáo, chiêu thị

Công ty nên thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tiếp cận các cơ hội truyền thông Marketing

Bước 2: Xác định các kênh thông tin nên sử dụng

Bước 3: Xác định mục tiêu cần đạt được

Bước 4: Xác định chiến lược phức hợp – Promotion Mix

Bước 5: Phát triển thông điệp

Bước 6: Phát triển ngân sách

Bước 7: Ước lượng hiệu quả chương trình

3.3.4. Lập kế hoạch giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới

Để đưa ra thị trường những sản phẩm, dịch vụ mới, công ty

cần thực hiện theo những bước sau:

Bước 1: Nghiên cứu thị trường

17

Bước 2: Nghiên cứu đối thủ

Bước 3: Quyết định chiến lược tiếp thị

Bước 4: Thực hiện các chiến lược xúc tiến hiệu quả

Bước 5: Kiểm tra tiến độ sản phẩm, dịch vụ

Bước 6: Theo dõi và giám sát

Bước 7: Đào tạo nhân viên bán hàng

Bước 8: Đánh giá kế hoạch

3.3.5. Nâng cấp website của công ty Nâng cấp website bằng những banner bắt mắt, bằng các chức

năng mới để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận và tạo điều kiện

thuận lợi để họ có thể tương tác với công ty.

3.3.6. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine

Marketing-SEM)

SEO – Search Engine Optimization – Tối ưu trang web trên

công cụ tìm kiếm

PPC – Pay Per Click – Hình thức xuất hiện trên trang tìm

kiếm bằng cách trả tiền

CPM – Cost Per Thousand – Loại hình quảng cáo trả tiền

theo số lần hiển thị

3.3.7. Chính sách giá cả hợp lý

Chính sách giá là một trong các chính sách bộ phận của chiến

lược marketing và nó có vị trí quan trọng trong việc liên kết giữa các

bộ phận khác. Giá cả là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng sản

phẩm hay dịch vụ tiêu thụ của mỗi công ty.

3.3.8. Bồi dƣỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

cho đội ngũ nhân viên của công ty

18

KẾT LUẬN

Thị trường kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam là một thị

trường giàu tiềm năng, ngày càng phát triển như vũ bão. Sau hơn sáu

năm hoạt động, Công ty Cổ phần Thương mại Visnam đã đạt được

những thành công nhất định, gây dựng đủ tiềm lực để hoạt động

trong những năm tiếp theo. Tuy nhiên, trong điều kiện khó khăn của

một thị trường mới, công ty còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa phát huy

được hết khả năng phát triển.

Bài luận văn đã trình bày tổng quan các vấn đề cơ bản về kinh

doanh trực tuyến, những đặc điểm, hình thức, nội dung, chỉ tiêu đánh

giá về kinh doanh trực tuyến, các điều kiện bên ngoài và bên trong

doanh nghiệp để thực hiện kinh doanh trực tuyến. Phân tích thực

trạng và kết quả kinh doanh trực tuyến của công ty giai đoạn từ năm

2015 đến năm 2017. Trên cơ sở đó phân tích những ưu điểm, nhược

điểm, những thành tựu đạt được, những hạn chế và nguyên nhân

trong quá trình hoạt động kinh doanh trực tuyến giai đoạn từ năm

2015 đến năm 2017. Trên cơ sở định hướng phát triển kinh doanh

trực tuyến của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam đến năm 2020

đã chỉ ra được các hoạt động hiệu quả mà công ty cần phát huy, các

hoạt động cần đánh giá lại cũng như các hoạt động cần triển khai

trong tương lai. Qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả

kinh doanh trực tuyến của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam đến

năm 2020.

Với sự hạn chế về nhiều mặt, bản thân em chỉ đưa ra một số

giải pháp mang tính khái quát để hoàn thiện và nâng cao hơn nữa

năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam. Dù

rất cố gắng để hoàn thiện nghiên cứu của mình. Nhưng đề tài chắc

chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những

19

ý kiến góp ý của thầy, cô giáo và các bạn để giúp đề tài hoàn thiện

hơn.