KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019
P a g e 27 | 82
NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA Ở KHU VỰC
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Văn Hào
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Mai Quyên Lớp: CQ.57.QTLO
Thị Thúy Nga Lớp: CQ.57.QTLO
Trần Thị Thiện Lớp: CQ.57.QTLO
Tóm tắt: Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự gia tăng của hoạt động
xuất nhập khẩu đầu tư, dịch vụ logistics tại Việt Nam đang những bước phát triển mạnh mẽ
một trong những ngành tiềm năng phát triển rất lớn. Đồng bằng sông Cửu Long cũng đã
đang áp dụng dịch vụ logistics vào hệ thống phân phối hàng hóa. Tuy nhiên, cũng như các doanh
nghiệp dịch vlogistics khác trên cả nước vẫn còn những hạn chế nhất định.Từ các kết quả báo
cáo nhóm thu thập được cũng như sau quá trình phân tích so sánh các hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp logistics khu vực này cũng đánh giá được những điểm mạnh hạn chế. Từ đó
nhóm đã đề xuất những giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hóa
khu vực đồng bằng sông Cửu Long với mong muốn khu vực sẽ đạt những mục tiêu đề ra.
Từ khóa: Giải pháp, phát triển, dịch vụ logistics, phân phối hàng hóa.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, sự gia tăng của hoạt động xuất nhập khẩu đầu tư, dịch vụ
logistics tại Việt Nam đang những bước phát triển mạnh mẽ một trong những ngành
tiềm năng phát triển rất lớn. Việc phát triển kinh doanh “dịch vụ logistics” cũng được nhà
nước Việt Nam đưa vào một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của “dịch vụ logistics” trong hệ thống phân phối hàng
hóa của đồng bằng sống Cửu Long hiện nay nên đề tài Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp
phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hóa khu vực đồng bằng sông
Cửu Long hoạt động cần thiết để đánh giá tình hình kinh doanh dịch vụ này của khu vực
cũng như tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình hoạt động. Từ đó đề ra những giải pháp
phát triển kinh doanh dịch vụ logistics tại đồng bằng sông Cửu Long theo đúng chiến lược
nhà nước đã đề ra.
2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
2.1. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập xử thông tin, các bảng số liệu về phương thức hoạt động của doanh
nghiệp logistics và kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp thuyết, phương pháp
điều tra.
2.2. Nội dung nghiên cứu
KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019
P a g e 28 | 82
Tổng quan về dịch vụ logistics:
- Logistics chính hoạt động quản dòng lưu chuyển của ngun vật liệu từ 4 khâu
mua sắm qua quá trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng.
- Đặc điểm của Logistics: Logistics tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp trên ba
khía cạnh chính đó logistics sinh tồn, logistics hoạt động logistics hệ thống; logistics hỗ
trợ hoạt động của các doanh nghiệp; logistics sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ
giao nhận vận tải, giao nhận vận tải gắn liền nằm trong logistics; logistics sự phát triển
hoàn thiện dịch vụ đa phương thức
- Vai trò của logistics: công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu như
cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị trường cho các hoạt động kinh tế
- Tác dụng của dịch vụ logistics: Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý,
giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp;
dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận;
logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường buôn bán quốc tế.
- Phương thức khai thác hoạt động logistics: Logistics bên thứ nhất (1PL), Logistics bên
thứ hai (2PL), Logistics bên thứ ba (3PL), Logistics bên thứ (4PL), Logistics bên thứ năm
(5PL).
Thực trạng dịch vụ logistics tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long:
- Hệ thống phân phối ng hóa đồng bằng sông Cửu Long qua các thời thay đổi
ngày càng cải thiện.
-Phân tích thực trạng của các doanh nghiệp logistics tại đồng bằng sông Cửu Long: Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá ng kinh tế trọng điểm của Việt Nam với lợi
thế chủ yếu về sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, thị trường logistics tại khu vực này hiện còn
đang trong giai đoạn phát triển, chưa phát huy đầy đủ vai trò để góp phần thúc đẩy sản xuất,
xuất khẩu, nhất hoạt động kinh doanh sản phẩm nông nghiệp thế mạnh của vùng. Trước
sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường phù hợp xu hướng hội nhập kinh tế quốc
tế, việc phát triển dịch vụ logistics đồng bằng sông Cửu Long sẽ yếu tố quan trọng để
phát triển tối ưu mạng lưới cung ứng hàng hóa.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh logistics tại các doanh nghiệp đồng
bằng sông Cửu Long. Môi trường bên ngoài: Kinh tế, điều kiện tự nhiên, sở hạ tầng, chính
trị - pháp luật, khoa học công nghệ. Môi trường bên trong ngành: sự cạnh tranh trong ngành
dịch vụ logistics, khách hàng, tiềm lực của các doanh nghiệp logistics, triển vọng của ngành.
KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019
P a g e 29 | 82
Bảng 1. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trên nền kinh tế 2016-2020
Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư
Bảng 2. Tổng kim ngạch xuất khẩu của đồng bằng sông Cửu Long 2016-2018
Nhận xét:
Tổng kim ngạch xuất khẩu của các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tăng dần qua các
năm. Cụ thể năm 2016 giá trị xuất khẩu 13,7 tỷ USD, năm 2018 17,1 tỷ USD tăng
24,8% tương ứng 3,4 tỷ USD.
Sự tăng trưởng y nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics hợp hiện đại.
Bảng 3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2018
2017
2016
Đồng bằng sông Hồng
893,553.2
801,756.3
724,009.6
Bc Trung B Duyên hải miền Trung
642,325.6
576,094.5
522,495.7
Đồng bằng sông Cửu Long
734,411.3
660,921.7
595,701.9
TP. Hồ Chí Minh
860,019.4
779,293.6
711,206.7
Các khu vực khác
728,202.5
728,202.5
669,788.7
Cả nước
3,942,312.7
3,546,268.6
3,223,202.6
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Năm
Doanh
nghiệp
Đơn vị
tình
Thc
hin
2016
Thc
hin
2018
Ước
thc
hin
2019
Kế
hoạch
2020
Ước thực
hiện 2019/
thực hiện
2018 (%)
Dự kiến
2020/ ước
thực hiện
2019 (%)
Số DN hoạt
động trong
nền kinh tế
(k cả mới
thành lập)
Nghìn
doanh
nghiệp
254,2
37,7
454,1
539,1
120.2
118,7
Số lương DN
mới thành lập
Nghìn
doanh
nghiệp
46,6
65,3
76,4
85,0
117,0
111,3
Tổng số vốn
đăng của
DN mới
thành lập
Nghìn
tỷ đồng
146,4
569,5
328,8
365,5
57,7
111,2
Đơn vị: Tỷ USD
Nội dung
2016
2017
2018
2016-2018
Xuất khẩu
13,7
15
17,1
45,8
KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019
P a g e 30 | 82
Nhận xét: Qua các số liệu thống được nhìn chung tổng mức bán lẻ hàng hóa theo
doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng lên đối với cả nước nói chung đối với đồng bằng song
Cửu Long nói riêng.
Đề xuất một số giải pháp phát trin dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng
hóa khu vực đồng bằng sông Cửu Long:
- sở đề xuất các giải pháp: Chiến lược phát triển của các doanh nghiệp, ma trận
SWOT, phân tích các nhóm chiến lược.
Bảng 4. Ma trận SWOT của dịch vụ logistics tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long
S
W
O
T
Những điểm mạnh (S)
1. Điều kiện tự nhiên hệ thống
sống ngòi thuận lợi.
2.Số ợng doanh nghiệp lớn
thuộc mọi thành phần kinh tế
3. sự dẫn dắt của một số đu
tàu lớn trong ngành.
4. Chỉ số năng lực cạnh tranh cao.
Những điểm yếu (W)
1. Nguồn nhân lực chưa tương xứng
với quy mô.
2. Hệ thống thông tin yếu.
3. Chưa hoàn thiện chuỗi dịch vụ
logistics.
4. sở hạ tầng chưa được đầu
đồng bộ.
5. Các doanh nghiệp nguồn vốn
ít
Các cơ hội (O)
1.Tình hình chính trkhu vực
trong nước ổn định.
2. Khoa học công nghệ ngày
càng phát triển.
3. Tiềm năng thị trường khu vực
ĐBSCL còn lớn.
4. Chính sách pháp luật phù hợp
5. Lĩnh vực logistics đang được
quan tâm
Các chiến lược S – O
S1, S5, S6 + O1, O3, O4
Tận dụng nhu cầu về dịch vụ, vị trí
địa thuận lợi cùng với kinh
nghiệm hoạt động kinh doanh để
phát triển thị trường ngày càng
lớn mạnh tìm ra thị trường mới
cho các doanh nghiệp logistics đ
mở rộng thị trường.
Chiến lược phát triển thị trường
Các chiến lược W - O
W1, W2, W3, W5 + O2
Tăng ờng khả năng quảng
thương hiệu trên thị trường nhằm
để thu hút khách hàng.
Chiến lược quảng thương hiu
công ty
Các mối đe dọa (T)
1. Yêu cầu của khách ng ngày
càng cao về sản phẩm dịch
vụ.
2. Sức ép lớn khi gia nhập thị
trường logistics thế giới.
3.Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh.
4. Lạm phát, chi phí vốn vay
cao, chênh lệch tỷ giá lớn.
Các chiến lược S – T
S1, S3, S4+ T1, T2, T3
Nắm bắt kịp thời thông tin th
trường, nhu cầu của khách hàng đ
phát triễn đa dạng hóa sản phẩm,
dịch vụ nhằm đáp ứng những nhu
cầu ngày càng cao hơn của khách
hàng.
Phát triển sản phẩm, dịch vụ.
S1, S2, S3, S4 + T2, T3 Tận dụng
lợi thế cạnh tranh hiện ng với
nắm bắt thị trường, nhu cầu của
khách hàng.
Kết hợp về phía trước.
Các chiến lược W - T
T1 + W1, W4
Đầu cho hệ thống nghiên cứu
phát triển ng với khả năng quảng
thương hiệu, nhằm duy trì khách
hàng cũ, gia tăng thêm khách hàng
mới đ làm gia tăng doanh thu
mở rộng thị trường.
Chiến lược chiêu th.
W1 + T1
Đầu phát triển nguồn nhân lực
trình độ, chuyên môn cao đáp ứng
nhu cầu của khách hàng
Chiến lược phát triển nguồn nhân
lực
- Các giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hóa tại khu
vực đồng bằng sông Cửu Long:
+ Một , gii pp về sở hạ tầng: Phát trin sở hạ tầng pơng tin vt cht thuật
+ Hai là, nguồn nhân lực: nâng cao nhận thức, hiểu biết của đội ngũ nhân viên về hoạt
động kinh doanh của cảng cũng như về dịch vụ logistics; xây dựng một đội ngũ lành nghề,
KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019
P a g e 31 | 82
trình độ chuyên môn kỹ thuật cao; cử người đi học các khóa đào tạo ngắn hạn, dài hạn về
logistics; tuyển dụng những người tài, những người chuyên môn về các lĩnh vực hoạt động
tại cảng.
+ Ba là,chiến lược phát triển kinh doanh: tăng cường công tác xúc tiến thương mại;
nghiên cứu, mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng mới; phát triển sản phẩm, dịch vụ; đa
dạng hóa dịch vụ theo hướng logistics, tăng cường hoạt động marketing nhằm thu hút khách
hàng; liên kết, hợp tác với các đối tác để cùng phát triển.
+ Bốn giải pháp phát triển dịch vụ phân phối bán buôn, bán lẻ: Tập trung thiết kế
hoạch định chính sách phát triển, xác lập chế quản nhà nước đối với 3 hệ thống phân
phối chủ yếu; Phát triển một số loại hình tổ chức phân phối bán lẻ vừa nhỏ theo hướng
hiện đại chuyên nghiệp; Định hướng tổ chức các hộ bán lẻ, các cửa hàng bán lẻ độc lập
phát triển thành doanh nghiệp hoặc sở trực thuộc doanh nghiệp bán lẻ; Tổ chc, phát triển
quản các loại hình ch theo th tờng địa n.
Kết quả nghiên cứu:
- H thống hóa những vấn đề sở luận về những giải pháp phát triển dịch vụ logistics
tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Phân tích ưu, nhược điểm của phát triển dịch vụ logistics tại khu vực đồng bằng sông
Cửu Long.
- Đưa ra những bin pháp để pt trin dch vụ logistics ti khu vc đng bng sông Cu Long.
3. KẾT LUẬN
Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay, logistics toàn cầu một bước phát
triển tất yếu. Logistics tồn tại phát triển như một tất yếu khách quan của quá trình phát
triển kinh tế hội nhập quốc tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ. không những tạo điều
kiện cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tối ưu còn góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế. Logistics được đánh giá một ngành tiềm năng mang lại nhiều lợi
nhuận cho doanh nghiệp cũng như các quốc gia. Song đa phần các doanh nghiệp Việt Nam
vẫn chưa tận dụng được hết những hội logistics đem lại.
Tài liệu tham khảo
[1]. GS.TS Đặng Đình Đào GS.TS Hoàng Đức Thân (đồng chủ biên). Giáo trình Kinh tế
thương mại.
[2]. Đoàn Thị Hồng Vân .Quản trị logistics.
[3]. Trần Bảo Sơn. Chuyên đề thạc sỹ kinh tế.
[4]. Bộ Thương mại. http://www.mot.gov.vn
[5]. Tổng cục thốngViệt Nam. http://wwww.gso.gov.vn
[6]. Bộ Kế hoạch Đầu tư. http://www.mpi.gov.vn