ạ ộ
ệ ệ ọ ệ ự
ể ệ ướ t Nam nói chung, c a t nh S n La nói riêng đã có b
ấ
ế ể ướ ể ự ữ ủ ỉ ề ầ ự ả ệ ự c và góp ph n tích c c trong phát tri n kinh t
c
ả ự ượ ạ ộ ệ c th c hi n theo
ấ ề
ặ ệ ứ ấ ướ ề c v ho t đ ng khoáng s n đã đ ụ ệ ự ố ợ
ạ ả ệ
ấ ự ạ ộ ự
ỉ ị ệ ượ ệ ị ữ ệ i cho các doanh nghi p ấ ệ lĩnh v c khoáng s n. Vi c th c hi n quy ho ch và c p gi y phép thăm c th c hi n đúng theo quy đ nh
ậ
ỉ ị ng khai thác khoáng s n trái
ế ế ỏ ả
ư ng. Các t
ả t k m , còn gây ô ả ổ ứ ch c, cá nhân tham gia ho t đ ng khoáng s n ch a ắ ộ ố ự ườ ầ ủ ễ ự ế ệ ỳ
ườ ộ
ổ ứ ự ư ch c, cá nhân nào th c hi n l p h s đ ngh xác
ườ ệ ệ
ả ố ộ ướ ộ ử ị ử ộ ượ
ệ ồ ơ ề ỏ ng và đóng c a m . ủ c Qu c h i N c c ng hoà xã h i ch ừ t Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010 và có hi u l c thi hành t
ệ ự ả ạ
ự ề ả ộ ổ ậ c trong lĩnh v c này. N i dung c a Lu t Khoáng s n năm 2010 có nhi u đ i
ủ ề ả ả ổ ị
ả ồ
ậ
ấ ậ ị ị
ờ ự ễ ệ ậ ả ằ
ự ự ả ầ ị ỉ ả Khoáng s n là tài nguyên không tái t o, là m t trong nh ồ ự ệ ữ ng ngu n l c quan tr ng đ th c hi n s nghi p công nghi p hóa hi n ấ ướ ạ c. Trong nh ng năm qua, ngành công nghi p khai khoáng đ i hóa đ t n ệ ơ ủ c phát tri n, c a Vi ể ấ cung c p nguyên li u cho nhi u lĩnh v c s n xu t, đóng góp đáng k cho ộ xã h i ngân sách nhà n ủ ấ ướ c a đ t n ả Công tác qu n lý nhà n ạ ủ đúng ch c năng, nhi m v , quy n h n c a các c p, các ngành và theo qui trình ẽ ơ ố ệ th ng nh t, có s ph i h p ch t ch h n gi a các ngành, huy n và xã trong vi c ậ ợ ề ả qu n lý ho t đ ng khoáng s n, t o đi u ki n thu n l ạ ả ầ ư đ u t ự ả dò, khai thác khoáng s n trên đ a bàn t nh đã đ ủ c a pháp lu t. ệ ượ ẫ Tuy nhiên, trên đ a bàn t nh v n còn có hi n t ớ ư phép, m t s d án khai thác khoáng s n ch a đúng v i thi ạ ộ nhi m môi tr ộ ị ườ ng đ nh k theo n i dung đã cam k t trong th c hi n đ y đ quan tr c môi tr ệ ả ệ ế ả ặ ườ ng, vi c x báo cáo đánh giá tác đ ng môi tr ng ho c cam k t b o v môi tr ấ ư ả ắ ấ ị ỏ ư ch t th i r n trong khai thác m ch a đúng quy đ nh; ch a đăng ký và x lý ch t ả ệ ậ ạ th i nguy h i; ch a có t ậ nh n hoàn thành các công trình, bi n pháp b o v môi tr ả ố ậ Lu t Khoáng s n s 60/2010/QH12 đ nghĩa Vi ngày 01 tháng 7 năm 2011 đã t o hành lang pháp lý cho công tác qu n lý Nhà ướ n ệ ả ử ớ m i, thay đ i căn b n các qui đ nh v công tác b o v , qu n lý, khai thác, s ế ượ ả ụ ề ấ ố c các v n đ gây i quy t đ d ng ngu n tài nguyên khoáng s n qu c gia; gi ả ừ ướ ướ ề ả ứ c v khoáng s n t c tr b c xúc và tranh lu n trong công tác qu n lý Nhà n ồ ớ ổ ỏ ế đ n nay; đ ng th i bãi b các quy đ nh b t c p, b sung các quy đ nh m i phù ợ ớ ơ h p h n v i th c ti n. ả ệ ể ự Đ th c hi n có hi u qu Lu t khoáng s n năm 2010 nh m nâng cao năng l c ướ ề ả công tác qu n lý nhà n c v tài nguyên khoáng s n trên đ a bàn t nh c n th c
ộ ố ả
ệ ự
ề ệ ị ệ Ủ ẩ
ậ ể ườ ặ ả ổ ứ
ậ ể ệ ể t đ các tr ụ ấ t là y ban nhân dân c p xã, th c hi n đúng ủ ả ướ ề c v khoáng s n theo quy đ nh c a ườ ế ử ch c ki m tra, x lý kiên quy t, tri ng ả
ẩ ề ả ố ợ
ị ả ồ ậ ề
ả ổ ế ươ ị ị ự ệ ng. Th c hi n ố ợ
ả ệ ự ệ ố ệ ả ả
ị ế ổ ụ ỉ ệ ệ
ỉ ệ
ậ ẫ ế
ự ử
ị ả ậ ủ
ả ề ế
ế
ả ị ng có ho t
ệ ng
ạ ị
ủ ả
ề ả ng
ạ
ư ố ợ ị
ạ ươ ng và đ a ph ề ị ề ả
ậ ề ể ấ
ứ ư
ề ể ươ ậ ữ ể ạ ố
ặ ặ ữ ậ ể
ề ầ
ậ ề ả ự ị
ị ơ ế ấ ề ả ệ t
ế ế ơ ế ư ệ ế ả i pháp sau: hi n m t s gi ấ Ủ 1. y ban nhân dân các c p, đ c bi ệ th m quy n và trách nhi m qu n lý nhà n pháp lu t. Th ng xuyên t ợ h p khai thác khoáng s n trái phép; mua, bán, v n chuy n, tiêu th khoáng s n ạ không có ngu n g c h p pháp; đ y m nh tuyên truy n, ph bi n các quy đ nh ộ ủ c a pháp lu t v khoáng s n trong cán b , nhân dân đ a ph ệ ự ư nghiêm ch nh vi c b o v khoáng s n ch a khai thác trên đ a bàn. Ph i h p th c ớ ả hi n t t vi c qu n lý, b o v tài nguyên khoáng s n và các lĩnh v c khác v i ươ ậ ạ ng , c m các đ a ph các xã, huy n và t nh b n; khuy n khích thành l p các t ổ ườ ả ệ ự ng xuyên trao đ i thông tin, giáp ranh trong vi c th c hi n qu n lý chung, th ổ ứ ồ ơ ụ ể ướ ổ ch c, cá nhân l p h s t ng k t đánh giá tình hình c th . H ng d n các t ị ệ ỏ ậ xin thăm dò, khai thác, khai thác t n thu, đóng c a m và th c hi n các quy đ nh ể ệ ườ ng các bi n pháp ki m khác theo quy đ nh c a pháp lu t Khoáng s n. Tăng c ạ ộ ể ệ ậ phí v ho t đ ng khai thác, kinh doanh, v n chuy n tra qu n lý thu thu , phí, l ơ ế ề ự ả ả ừ ạ ộ t kho n thu t tài nguyên khoáng s n; xây d ng c ch đi u ti ho t đ ng ươ ể ể ỗ ợ ộ ế ạ xã h i cho các đ a ph khoáng s n đ h tr phát tri n kinh t ườ ả ử ụ ả ẫ ờ ướ ồ ả ộ ng d n qu n lý s d ng phí b o v môi tr đ ng khoáng s n, đ ng th i h ị ố ị ả ạ ộ ố ớ i Ngh đ nh s 74/2011/NĐCP đ i v i ho t đ ng khoáng s n theo quy đ nh t ố ớ ệ ủ ề ườ ng đ i v i khai thác ngày 25/8/2011 c a Chính ph v phí b o v môi tr ươ ả ậ ề ổ ế khoáng s n. Tuyên truy n ph bi n pháp lu t v khoáng s n trên các ph ề ệ ti n thông tin đ i chúng nh : Báo, Đài phát thanh, truy n hình, t p chí trung ở ươ ể ổ ứ ộ ng; ph i h p các s , ngành, đoàn th , t ch c chính tr xã h i ườ tuyên truy n v Tài nguyên và Môi tr ng nói chung, khoáng s n nói riêng trên ế ầ ỉ ị đ a bàn t nh góp ph n nâng cao hi u bi t, ý th c ch p hành pháp lu t v khoáng ụ ế ả ủ ổ ứ t bài đ a tin ho c đ t theo chuyên m c, ch c, cá nhân; t p trung vi s n c a t ng nh ng đi n hình t chuyên đ bi u d t, phê phán nh ng hành vi vi ph m ạ ộ ả pháp lu t v các ho t đ ng qu n lý, thăm dò, khai thác, v n chuy n, kinh doanh ỉ khoáng s n trên đ a bàn t nh. 2. Xây d ng c ch thu hút các thành ph n kinh t ả ự ơ ả c b n đ a ch t v khoáng s n. Khuy n khích đ u t ườ ệ ế bi n khoáng s n có công ngh tiên ti n, thân thi n v i môi tr ứ ể đ và ti ế ầ ư đ u t vào công tác đi u tra ầ ư ế các d án khai thác, ch ử ụ ớ ệ ng; s d ng tri ệ ệ t ki m khoáng s n. Có c ch u đãi vi c nghiên c u, phát hi n các
ạ ấ ạ ụ ứ
ạ
ỉ ệ ề ề ệ ụ ể ớ ủ ấ ứ ả ặ ị
ả ặ ệ
ả ị ư
ả ả ề
ả ể ợ ạ ớ ặ ế
ủ ừ ế ả ề ế ế
ướ
ị ạ ạ ộ ấ ồ c; có c ch thu h i kinh phí Nhà n ụ
ơ ế ả ấ ờ ẩ ướ c đã đ u t ỹ ả ả
ứ ờ ỳ ể ả ả ệ ừ ự ả
ả ạ ả
ụ ụ ắ ự ệ ệ
ẩ ự ỉ ẽ ể , xã
ạ ữ ề ữ ườ ệ
ạ ng công tác giáo d c chính tr , t ồ ưỡ ng
ể ị ư ưở t ị ườ ộ ụ ậ ộ
ể ng đ phát tri n b n v ng. ng; công tác đào t o, b i d ứ ế
ả ả ở
ướ ề ướ ề ệ ả ậ ượ ứ ầ ng ụ c yêu c u, nhi m v
ả ụ ả ế công d ng m i c a các lo i khoáng s n và ng d ng vào s n xu t. H n ch và ầ ư ỏ ả ế ớ ớ i s m ch m d t tình tr ng đ u t khai thác khoáng s n manh mún, nh ti n t ạ ị ả ệ ẻ t là tình tr ng khai thác khoáng s n trái phép trên đ a , kém hi u qu , đ c bi l ẽ ơ ố ớ ổ ứ ặ ch c tham bàn t nh. Có quy đ nh c th , ch t ch h n v đi u ki n đ i v i t ố ề ạ ế ế ừ ả gia thăm dò, khai thác, ch bi n t ng lo i khoáng s n, đ c bi t v t là qu n lý t ơ ế ấ ự ồ khoáng s n có giá tr nh : than, vàng, đ ng, Nikel… Xây d ng c ch đ u giá ướ ủ ợ i ích c a Nhà n quy n khai thác khoáng s n, b o đ m l c phù h p v i đ c ợ ỉ đi m c a t ng lo i khoáng s n. Đi u ch nh k p th i, h p lý các lo i thu liên ả quan đ n ho t đ ng khai thác, ch bi n và xu t kh u khoáng s n, tăng thu ngân ề ầ ư cho công tác đi u sách nhà n ụ ồ ả ị tra, thăm dò khoáng s n. Áp d ng quy đ nh m c ký qu b o đ m ph c h i môi ườ ủ ệ tr ng, môi sinh và đ t đai trong t ng th i k đ b o đ m trách nhi m c a các ệ ổ ứ t ch c khai thác khoáng s n. Th c hi n có hi u qu công tác qu n lý tài ườ ế ng hóa ngành Tài nguyên và Môi tr nguyên khoáng s n, đ y m nh kinh t ệ ệ ph c v đ c l c cho s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, ế ặ ế ợ ị nông thôn trên đ a bàn t nh; k t h p ch t ch , hài hòa gi a phát tri n kinh t ộ ớ ả h i v i b o v tài nguyên, môi tr 3. Tăng c ề v trình đ chuyên môn, lý lu n chính tr cho cán b , công ch c làm công tác ả ổ c v tài nguyên khoáng s n. B sung biên ch làm công tác qu n lý nhà n ườ ả c v tài nguyên khoáng s n cho S Tài nguyên và Môi tr qu n lý nhà n ỉ ệ t nh và các huy n có khoáng s n t p trung, đáp ng đ ượ đ c giao.
Hoat domg cap giay phep
ả ậ ầ ệ
ự ự ữ
ạ ế ế ồ ế ự không ít nh ng y u kém, h n ch , khi n ngu n tài nguyên
ệ ủ ể ủ ề ế ấ ấ ả
ướ ườ ị ữ t, th t thoát, ng ườ i dân m t đ t s n xu t, ngân sách ọ ấ ạ ng thì b xâm h i nghiêm tr ng. ạ ộ ộ ấ ả ạ ấ c th t thu, môi tr
ổ
ấ ở ữ ậ
ả ệ ạ i Vi i
ố ượ ấ ạ ỏ ớ ơ i vì sao ngành khai khoáng t ệ ạ ộ ớ ể ạ i phát tri n nhanh t ng các doanh nghi p ho t đ ng trong lĩnh v c này tăng trung bình
ả t Nam l ự ấ ượ ệ ớ ồ
ừ ố ị c c p. ng đã c p
ượ ấ ươ ớ ố ượ ấ ầ ấ ng
ộ ấ ạ
ạ ề 1996 đ n 2008. Đi u đáng ng i là ho t ạ t quy ho ch và ch ng chéo
ạ ơ ồ ơ ự ễ
ả ở ộ ể ạ ộ i có h n nên vi c qu n lí ho t đ ng khai khoáng tr nên khó ki m
ề ệ ạ ủ ề ệ
ồ ơ ộ ự i th c tr ng nhi u doanh nghi p tuy không đ năng l c, ườ ng
t k m , không làm báo cáo đánh giá tác đ ng môi tr ỉ
ư ị ả ở đ ti n b cho vi c c p phép
ươ ệ ẫ ượ ấ ề ẻ ể ệ ng h p khai thác trái phép còn đ
ậ c c p phép. Th m chí không ệ ấ ượ ả ộ ơ ở ợ ử ẳ ở t Sau g n 15 năm th c thi Lu t Khoáng s n, ngành khai khoáng c a Vi Nam bên c nh nh ng đóng góp tích c c cho s phát tri n c a n n kinh t cũng đã b c l khoáng s n c n ki nhà n ớ ề C p phép càng nhi u, t n th t càng l n ể S h u trên 5000 đi m m v i h n 60 lo i khoáng s n khác nhau nên th t không khó lí gi ậ v y. S l ơ h n 21%/năm, đ ng nghĩa v i vi c tăng nhanh l ng gi y phép đ ế ỉ 2005 đ n 2008, các đ a ph Theo th ng kê, ch trong vòng 3 năm t ấ ề ả ơ h n 3.880 gi y phép khai thác khoáng s n, nhi u g p 10 l n so v i s l ế ừ ấ gi y phép mà các b c p trong 12 năm t ượ ấ ộ ấ đ ng c p phép không theo quy ho ch, c p phép v ở ẫ ạ quy ho ch v n di n ra nhi u n i trong khi đ i ngũ và năng l c các c quan ạ ạ chuyên môn l ự ư ể ớ soát. Đó là ch a k t ế ế ỏ không có h s thi ế ệ ặ ế ho c n u có cũng ch là chi u l … nh ng v n đ ớ ữ ượ ỏ ng l n đã b xé l ít m khoáng s n có tr l ộ ố ườ ị t, m t s tr đ a ph ng. Cá bi ế ở b i các cán b c s , khi n công tác x lý tr nên dai d ng, khó gi ả c “b o kê” ế i quy t.
ớ vi c c p phép tràn lan k t h p v i các khâu khai thác s d ng công ồ
ố ọ ệ ủ ị ổ ổ ể
ử ụ ả ấ ạ ệ ặ m c r t cao, đ c bi t là t
ả ng qu n lý.
ươ ổ ấ ớ
ầ ậ ệ ạ ặ
ố ớ ầ ỏ ừ ụ ừ 15 – 20%… Đ i v i các m t vài ch c ph n trăm mà
ỏ ự ấ ấ ỉ ừ ề ạ ộ ơ ấ ấ ỏ ọ
i 40 – 60%, khai thác apatit là 26 – ự ạ ở ộ i ễ ấ ỉ ạ ạ ề ộ ồ ố
ả ạ Lãng phí tài nguyên ệ ụ ừ ệ ấ ế ợ H l y t ấ ệ ế ngh cũ, khai thác thô, manh mún khi n ngu n tài nguyên khoáng s n b t n th t ấ ư ấ nghiêm tr ng. Th ng kê c a Vi n T v n phát tri n (CODE) cho th y, t n th t ỏ ề ệ ở ứ ấ tài nguyên trong quá trình khai thác hi n i nhi u m ị do đ a ph Theo đó, t n th t khai thác than h m lò lên t 43%, qu ng kim lo i 15 – 30%, v t li u xây d ng t m v a và nh , s th t thoát không ch d ng l nguy c m t m là r t nghiêm tr ng. Đi u này d th y nh t trong ho t đ ng ặ khai thác vàng khi mà đ thu h i qu ng vàng ch đ t 30 – 40%, s còn l i đ u ằ n m t i bãi th i.
ọ ị ả ưở ườ ừ ạ ng nghiêm tr ng t n n đào đãi vàng trái phép
ấ
ự ộ
ơ ế ấ ế ữ ế
ướ ị ấ ồ
ế ả
ệ ế
ầ ư ự ư ươ ằ
ố
ứ ứ ế ỉ ứ ứ ư ề ả ng sinh thái b nh h Môi tr Ả ( nh: Tainguyenmoitruong.vn) Ngân sách th t thu ớ ự ế ạ ộ S lãng phí tài nguyên trong ho t đ ng khai thác c ng v i s y u kém trong ẽ ở ả công tác qu n lí cùng nh ng k h trong c ch giám sát cũng t t y u khi n ngu n ngân sách nhà n c b th t thu. ị ố ổ cho ngành khai thác khoáng s n chi m v trí cao so Trong khi t ng v n đ u t ả ề ớ thì hi u qu đóng góp vào tăng tr v i nhi u ngành và lĩnh v c kinh t ạ ừ ứ ạ ủ c a ngành này l ng x ng. B ng ch ng là trong giai đo n t i ch a t ầ ư ổ 2008, t ng v n đ u t ệ nh ng hi u qu đóng góp cho n n kinh t ưở ng GDP ế 2005 đ n ự ứ ị cho ngành khai thác đ ng v trí th 5/18 ngành và lĩnh v c ch đ ng th 8.
ệ ẫ ự
ả ượ
ơ ự ế ế ủ ế ả ng khoáng s n th c t ệ ơ ở
ả ự
ấ ườ ứ ạ ừ ầ ư ng khai thác gây th t thoát
ồ ươ
ự ệ ệ ệ ấ ủ
ấ ắ ế ế ạ ự ế ng th c tính thu tài nguyên d a theo hóa i tình tr ng doanh nghi p b t tay ằ ố nh m tr n thu và
ờ
ế ế c đó h đã ti n hành khai thác t
ỉ ữ ươ ướ ế ng này ch thu đ
ị ả ỉ ồ
ạ ớ ầ ủ c c p phép khai thác đ các lo i khoáng s n t ế ế t k lâu. ẹ c v n v n ố 3 năm (2007 – 2010) dù vàng
ắ ả ừ ỏ
ưở ườ ẽ ng
ệ ổ ồ ị ả ạ ở i
ề ế
ấ ẳ ầ ớ ặ ấ
ư ự ạ ị
ẹ ệ ệ ấ ả ng ch a xây d ng bãi th i theo đúng quy đ nh, gây ỏ n; làm thu h p di n tích đ t lâm nghi p; gây h ng
ự
ế ươ ườ ộ ố ả ấ ư ớ
ư ệ ồ ườ
ẽ ẫ ậ ạ ấ
ộ
ng có l ớ ậ ả ớ ầ ả ộ
c m t ph n h u qu . Không ch làm phát sinh ả ế ự ề ồ ụ ượ ạ ộ ườ ề ả ấ ng
ễ ạ c; làm m t đa d ng sinh h c; tàn phá
ấ ỡ ả ồ ấ
ạ ử ạ ộ ế ả ơ
ủ ế ở ế ạ ộ
ấ ừ ế ệ ọ
ệ
ưở ự ể ọ ự ệ i d ng vi c tri n n qu c gia, khu b o t n
ữ ự ấ ệ ụ ộ ườ ườ ằ các vùng núi và trung du khi n ph m vi tác đ ng sâu ừ ng nghiêm tr ng đ n các vùng r ng và di n tích đ t r ng xung ể ả ồ ụ ng, đi n hình là v khai
ớ ả ạ ộ i VQG Ba Vì (Hà N i); khai thác vàng trong vùng lõi
ả ồ ệ ắ ạ ỷ ế ự ế ừ ệ ồ Hi n nay, ngu n thu tr c ti p t vi c khai khoáng v n d a ch y u vào thu tài ệ ự ả kê khai s n l nguyên khoáng s n. Doanh nghi p t khai ẽ ấ thác hàng năm và c quan ch c năng s l y đó làm c s cho vi c tính thu tài ậ nguyên khoáng s n, ngo i tr d u khí có lu t riêng. Tuy nhiên, trên th c ả ượ ợ ề ,ế nhi u tr ng h p báo cáo ch a đúng s n l t ứ ngu n thu ngân sách. Vi c duy trì ph ể ẫ ớ ơ đ n xu t c a doanh nghi p cũng có th d n t ớ ố ớ ơ ơ v i đ i tác ghi giá trên hóa đ n th p h n so v i giá th c t ạ các lo i phí liên quan. ượ ớ ệ ộ ố ệ ạ T i Đi n Biên, m t s doanh nghi p còn m n c “đang trong th i kì thi ừ ọ ụ ộ ỏ ể ố m ” đ tr n nghĩa v n p thu dù tr ượ ỏ ộ Đây cũng là m t trong nh ng lí do khi n đ a ph ế ầ ề g n 3 t đ ng ti n thu khai thác khoáng s n trong su t ỏ ượ ấ ể i g n 90 đi m m đ có t ế ố c m, vàng sa khoáng đ n than, chì, k m, s t, bauxit, antimon, đá vôi, cát s i… Môi tr ng và dân sinh b nh h ấ ậ ỉ ừ ấ B t c p không ch d ng l câu chuy n t n th t tài nguyên và ngu n thu ngân ả ệ ụ ừ ệ ấ sách mà h l y t vi c c p phép khai thác khoáng s n tràn lan cũng khi n nhi u ứ ỏ ấ ả ộ h gia đình điêu đ ng vì thi u ho c m t h n đ t s n xu t. Ph n l n các m ộ ố ị khai thác t i m t s đ a ph ộ ả ồ ấ b i l p dòng ch y, ru ng v ệ ặ ư ề ệ ườ ầ ố ng sá… M t s ít doanh nghi p tuy th c hi n đ n bù ho c đ a c u c ng, đ ắ ẫ ẹ ề ướ ọ ng m c v n ch a ng t phát máy móc vào d n d p đ t th i nh ng nhi u v ấ ả ạ ự ế ng và c i t o đ t. sinh, liên quan tr c ti p đ n vi c b i th ề ườ ả v n là đi u đáng lo ng i nh t Tuy nhiên, h u qu tiêu c c v môi tr ờ ộ ấ ở ẽ b i s ph i m t m t ngu n kinh phí vô cùng l n và trong m t th i gian vô cùng ỉ ắ dài thì m i mong kh c ph c đ ể các ch t th i nguy hi m, ho t đ ng khai thác khoáng s n trong nhi u tr ọ ồ ướ ợ h p còn gây ô nhi m không khí, ngu n n ụ ấ ừ r ng; sa m c hóa đ t đai; gây b i l p, s t lún, phá v c nh quan thiên nhiên, di ị ầ tích l ch s … Càng đáng lo h n khi h u h t ho t đ ng khai thác khoáng s n ệ ậ hi n t p trung ch y u ả ộ r ng, nh h ợ ụ quanh khu v c khai thác. Không ít nh ng doanh nghi p còn l ố khai d án đ th c sâu vào các khu v c c m thu c v ể nh m tìm vàng và sa khoáng, gây bao h l y khôn l thác vàng m i x y ra t ả VQG Pù Mát (Ngh An), Khu B o t n thiên nhiên Kim H (B c K n), Khu B o
ở ồ ạ ư VQG Ch
ể
ộ ố ị ậ ấ ơ ợ
ỉ ấ ỗ ị ươ ng và đ i s ng dân sinh. Hi n m i đ a ph
ế
ồ ọ ệ ụ ng ng n i ơ ệ ườ , khi n môi tr ấ phát, nh l ề ồ ạ ạ ỏ ẻ ằ ứ ệ ạ ơ t. R t nhi u b ng ch ng cho th y, n i
ữ ẫ ộ
ế ợ ệ ố ồ t n thiên nhiên Pù Hu ng (Ngh An); khai thác th ch anh h ng Yang Sin (Đăk Lăk)… ệ ạ Có th nói, bên c nh m t s doanh nghi p làm ăn khá nghiêm ch nh thì còn t n ạ ạ ỉ ế ữ i nhu n mà b t ch p m i h l y t ch y theo l t i không ít nh ng đ n v ch bi ườ ố ớ ờ ố ể có th gây ra đ i v i môi tr ự ể ẫ i hàng trăm đi m khai thác t v n còn t n t ấ ơ ị ủ n i b h y ho i, tài nguyên thì c n ki ễ nào giàu tài nguyên khoáng s n, n i đó d phát sinh nh ng mâu thu n, xung đ t ề ợ v l ơ ả ườ i ích môi tr i ích kinh t và l ng.

