CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬA CHỮA CẢI TẠO NHÀ XƯỞNG 86 LŨY BÁN BÍCH

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY GIA ĐỊNH : SỐ 86 LŨY BÁN BÍCH, Q.TÂN PHÚ, TP.HCM ĐỊA ĐIỂM

Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 8 năm 2012

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬA CHỮA CẢI TẠO NHÀ XƯỞNG 86 LŨY BÁN BÍCH

ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY GIA ĐỊNH LÊ ĐÔNG TRIỀU NGUYỄN VĂN MAI

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 8 năm 2012

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN .................................................................... 5 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư ........................................................................................................ 5 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ................................................................................................... 5 I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án ............................................................................................. 5 CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ............................................................................ 8 II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam ................................................................................. 8 II.2. Ngành dệt may Việt Nam .................................................................................................... 8 II.3. Thị trường quần Jean Việt Nam ......................................................................................... 10 II.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Dệt may Gia Định ......................................... 13 II.4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh ................................................................................. ..13 II.4.2. Phân tích SWOT ........................................................................................................ 13 CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ ..................................................................... 14 CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .................................................................................. 15 IV.1. Vị trí xây dựng .................................................................................................................. 15 IV.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................ 15 IV.2.1. Địa hình .................................................................................................................... 15 IV.2.2. Khí hậu ..................................................................................................................... 15 IV.3. Hiện trạng các công trình kỹ thuật hạ tầng ....................................................................... 16 IV.3.1. Nền sân bãi xưởng .................................................................................................... 16 IV.3.2. Hiện trạng giao thông ............................................................................................... 16 IV.3.3. Hiện trạng cấp điện ................................................................................................... 16 IV.3.4. Hiện trạng cấp nước .................................................................................................. 16 IV.3.5. Hệ thống thoát nước ................................................................................................. 16 IV.3.6. Thông tin liên lạc ...................................................................................................... 16 IV.4. Kết luận ............................................................................................................................. 16 CHƯƠNG V: QUY MÔ VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ....................................................... 17 V.1. Hình thức đầu tư ................................................................................................................ 17 V.2. Quy mô đầu tư ................................................................................................................... 17 V.3. Đặc điểm công trình hiện tại .............................................................................................. 17 V.4. Thiết kế chống sét .............................................................................................................. 19 V.5. Thiết kế PCCC ................................................................................................................... 19 V.6. Phương án kỹ thuật ............................................................................................................ 19 V.6.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm FOB ......................................................................... 19 V.6.2. Dây chuyền sản xuất sản phẩm CMPT ...................................................................... 20 CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ....................................................................... 21 VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ................................................................................................ 21 VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư ................................................................................................ 22 VI.2.1. Nội dung ................................................................................................................... 22 VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư .......................................................................................... 23 CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN .......................................................... 24 VII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư .................................................................... 24

VII.2. Tiến độ sử dụng vốn ........................................................................................................ 25 VII.3. Kế hoạch sử dụng vốn ..................................................................................................... 26 VII.3.1. Trường hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu ..................................................................... 26 VII.3.2. Trường hợp 2: Vay ngân hàng 70%, chủ sở hữu: 30% ........................................... 26 CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ............................................................. 30 VIII.1. Các thông số kinh tế và cơ sở tính toán ......................................................................... 30 VIII.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ....................................................................................... 30 VIII.2.1. Kế hoạch hoạt động và năng suất sản xuất các chuyền máy ................................. 30 VIII.2.2. Kế hoạch sản xuất đối với các loại đơn hàng ........................................................ 30 VIII.3. Tính toán chi phí của dự án............................................................................................ 31 VIII.3.1. Chi phí khấu hao .................................................................................................... 31 VIII.3.2. Chi phí nhân công .................................................................................................. 32 VIII.3.3. Chi phí hoạt động ................................................................................................... 33 VIII.4. Doanh thu từ dự án......................................................................................................... 34 VIII.5. Vốn lưu động ................................................................................................................. 34 VIII.6. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................................................................................ 35 VIII.6.1. Trường hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu .................................................................... 36 VIII.6.2 Trường hợp 2: Vay ngân hàng (hoặc tổ chức khác): 70%, vốn chủ sở hữu: 30% .. 37 VIII.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................................. 40

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN

 Chủ đầu tư  Giấy ĐKKD số

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư

 Đại diện pháp luật  Địa chỉ trụ sở

: Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định : 0300744507 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 09/9/2010

: Lê Đông Triều Chức vụ: Tổng Giám đốc : 10-12-14-16 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

 Tên dự án  Địa điểm xây dựng  Hình thức đầu tư  Hình thức quản lý

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

: Dự án sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích : 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú, Tp.HCM : Sửa chữa – Cải tạo : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

: 4,596m2  Diện tích đất  Diện tích sàn sử dụng : 3,793m2  Mục tiêu đầu tư

: Đầu tư sửa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh chính cho công ty, góp phần nâng cao vị trí công ty trên thị trường ngành may mặc và thời trang.

I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án  Văn bản pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

5

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

nước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa, đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

6

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;  Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;  Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

 Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Quyết định số 309/QĐ-UB ngày 7/4/1977 của UBND.TP về việc xử lý tồn đọng trong các XN CTHD được quản lý theo chế độ quốc doanh;

 Nghị quyết số 35/NQ-HĐTV ngày 06/4/2012 của Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định điều 1 về việc thống nhất điều chỉnh cải tạo, sửa chữa nhà xưởng tại số 86 Lũy Bán Bích để mở rộng sản xuất kinh doanh ngành may mặc;

 Quyết định số 64/2007/QĐ-DMGĐ ngày 25/7/2007 của công ty Dệt may Gia Định về việc điều động tài sản bất động sản nhà xưởng không giao CPH từ công ty Dệt may Sài Gòn về Công ty Dệt may Gia Định;

 Quyết định số 3887/UBND-TM của Ủy ban Nhân dân Tp.Hồ Chí Minh ngày 6/8/2012 về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định sửa chữa cải tạo nâng cấp nhà xưởng hiện hữu tại số 86 đường Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú để tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành nghề của doanh nghiệp;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và

dự toán công trình;  Các tiêu chuẩn: Dự án sửa chữa, cải tạo lại nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích được xây dựng dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

 TCVN 2737-1995  TCXD 45-1978  TCVN 5760-1993 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế; : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

 TCVN 5738-2001  TCVN 6160 – 1996 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật; : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

7

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 TCVN 5673:1992  11TCN 19-84  EVN : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong; : Đường dây điện; : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam Tổng sản phẩm trong nước (GDP) sáu tháng đầu năm 2012 ước tính tăng 4.38% so với cùng kỳ năm 2011, trong đó quý I tăng 4.00%; quý II tăng 4.66%. Trong mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế sáu tháng đầu năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2.81%, đóng góp 0.48 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3.81%, đóng góp 1.55 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5.57%, đóng góp 2.35 điểm phần trăm.

Tăng trưởng kinh tế sáu tháng đầu năm nay đạt mức thấp do nhiều ngành, lĩnh vực gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhưng kết quả tăng thấp. Tuy nhiên, từ quý II nền kinh tế đã có những chuyển biến tích cực, đặc biệt đối với khu vực công nghiệp và xây dựng: Giá trị tăng thêm của khu vực này quý I năm nay chỉ tăng 2.94% so với cùng kỳ năm trước, sang quý II đã tăng lên 4.52%, trong đó công nghiệp tăng từ 4.03% lên 5.40%.

Về xuất khẩu hàng hóa, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng sáu ước tính đạt 9.8 tỷ USD, tăng 0.6% so với tháng trước và tăng 13.6% so với cùng kỳ năm 2011. Tính chung sáu tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 53.1 tỷ USD, tăng 22.2% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 20.5 tỷ USD, tăng 4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 32.6 tỷ USD, chiếm 61.5% tổng kim ngạch (Cùng kỳ năm 2011 chiếm 54.7%) và tăng 37.3%. Nếu loại trừ yếu tố giá, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sáu tháng đầu năm ước tính đạt 52.9 tỷ USD, tăng 21,7%. Điều này cho thấy mức tăng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sáu tháng đầu năm nay chủ yếu do lượng xuất khẩu tăng, yếu tố giá hầu như không đóng góp vào mức tăng chung và đây là điểm khác biệt với sáu tháng đầu năm 2011. Lượng cao su xuất khẩu sáu tháng đầu năm tăng 41% so với cùng kỳ năm trước; sắn và sản phẩm của sắn tăng 73.5%; hạt điều tăng 44.8%; cà phê tăng 22.3%.; Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 2.2 tỷ USD, tăng 24.4%.

Với những hạn chế cũng như kết quả đạt được thì nhìn chung kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2012 gặp nhiều khó khăn, nhà nước cần có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Giới phân tích cho rằng mục tiêu giữ tỷ lệ lạm phát ở tỷ lệ 1 con số và duy trì tăng trưởng kinh tế khoảng 6% trong năm đòi hỏi phải nỗ lực rất nhiều. II.2. Ngành dệt may Việt Nam

Ngành dệt may hiện là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam và có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Sản phẩm Dệt may của Việt Nam đã thiết lập được vị thế trên các thị trường khó tính như Mỹ, EU và Nhật Bản. Tuy nhiên, hình thức sản xuất chủ yếu của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn theo hợp đồng gia công, nguồn nguyên liệu tuân theo chỉ định của chủ hàng và phụ thuộc lớn vào nhập khẩu, hạn chế cơ hội cải thiện lợi nhuận của các doanh nghiệp trong ngành.

8

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Theo số liệu của Trung tâm thương mại thế giới, Việt Nam đứng trong danh sách TOP 10 các nước có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất thế giới về hàng Dệt may trong giai đoạn 2007-

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

2009 và đứng ở vị trí thứ 7 trong năm 2010 với thị phần xuất khẩu gần 3%, sau Trung Quốc (thị phần 36.6%), Bangladesh (4.32%), Đức (5.03%), Italy (5%), Ấn Độ (3.9%) và Thổ Nhĩ Kỳ (3.7%). Bình quân giai đoạn 2006-10/2011, ngành Dệt may đóng góp trên 15% vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Trong những năm 2006-2008, Dệt may là ngành hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam, chỉ đứng sau dầu thô. Tuy nhiên, từ năm 2009 tính đến hết 10 tháng đầu năm 2011, Dệt may đã vươn lên vị trí hàng đầu mặc dù tỷ trọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu có giảm nhẹ.

Bảng: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may (2007-tháng 10/2011)

Hình: Kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt may Việt Nam theo quý (2006-10/2011)

9

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Thời gian qua, Việt Nam xuất khẩu hàng Dệt may đi 54 thị trường trên toàn thế giới. Trong đó, các khách hàng lớn nhất của Việt Nam là Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada và Đài Loan. 9 tháng đầu năm 2011, kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt may đến các thị trường này chiếm gần 89.5% tổng kim ngạch. Tuy vậy, bước vào những tháng đầu năm 2012, hoạt động xuất khẩu của ngành dệt may đã gặp không ít khó khăn. Tính đến đầu tháng 2/2012, mới chỉ có khoảng 10% doanh nghiệp lớn có đơn hàng đến quý III và IV. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lớn trong ngành dệt may đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm được những đơn hàng sản xuất lớn. Nhiều hợp đồng mới đều có hướng điều chỉnh theo hướng giảm số lượng xuống 20 - 30%.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

Tuy vậy, năm 2012, ngành dệt may vẫn đặt mục tiêu kim ngạch xuất khẩu đạt 15 tỷ USD, tăng từ 10-12% so với năm 2011. Về thị trường, ngành dệt may tiếp tục kỳ vọng Mỹ, EU, Nhật Bản là các thị trường chính, chiếm 80% tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu. II.3. Thị trường quần Jean Việt Nam Theo số liệu thống kê, xuất khẩu mặt hàng quần Jean của Việt Nam 6 tháng năm 2012 ước đạt 7.35 triệu cái, trị giá 59.2 triệu USD, tăng 10.3% về lượng và 17.7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011. Dự báo, xuất khẩu quần Jean của nước ta trong quý III/2012 tiếp tục tăng bởi sức tiêu thụ và nhu cầu sử dụng hàng dệt may tăng, cùng với đó là tác động của yếu tố mùa vụ. 5 tháng năm 2012, cơ cấu thị trường xuất khẩu không có nhiều thay đổi, xuất khẩu quần Jean sang Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc tiếp tục tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2011, trong khi đó xuất khẩu sang thị trường EU giảm nhẹ do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế chưa được cải thiện. Trong đó:

Xuất khẩu quần Jean sang Mỹ tăng nhẹ cả về lượng và trị giá với mức tăng 2.8% về lượng và 9.7% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt 4.05 triệu cái, trị giá gần 28 triệu USD, chiếm 57.8% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này.

Xuất khẩu quần Jean sang Nhật Bản tăng mạnh do niềm tin tiêu dùng của người dân Nhật Bản đã được củng cố, bằng chứng là doanh số bán lẻ đang ngày càng tăng, các nhà bán lẻ hàng may mặc liên tục tung ra các chính sách để mở rộng các mặt hàng và mạng lưới các kênh mua sắm của mình. Cùng với đó, các đơn vị xuất khẩu hàng dệt may nước ta không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp nguồn hàng với giá cả cạnh tranh. 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu mặt hàng này tăng 66.4% về lượng và 90,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011, đạt 541.9 ngàn cái, trị giá 6.87 triệu USD.

Đáng chú ý, xuất khẩu quần Jean sang Trung Quốc, tăng mạnh tới 94.1% về lượng và 86.4% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt 162.3 ngàn cái, trị giá 2.45 triệu USD.

Và xuất khẩu mặt hàng này sang Hàn Quốc – thị trường mới nổi - tăng mạnh cũng là những tín hiệu đáng mừng với mức tăng mạnh 137.3% về lượng và 144.7% về trị giá so với 5 tháng năm 2011, đạt 139,2 ngàn cái, trị giá 1,51 triệu USD. Trái lại, xuất khẩu quần Jean sang thị trường EU trong 5 tháng giảm 30.5% về lượng và 0.3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011, đạt 230 ngàn cái, 1.74 triệu USD.

10

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Ngoài ra, các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu quần Jean sang một số nước khác có mức tăng đột biến so với cùng kỳ năm 2011 nhưng trị giá thấp như: sang Nicaragoa, Nga, Mêhicô, Nigiêria…

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

Bảng: Thị trường xuất khẩu quần Jean của Việt Nam 5 tháng năm 2012

Lượng (cái) Trị giá (USD)

So 12/11(%) 5T/12 5T/11 5T/12 5T/11

4,059,231 3,950,222 325,684 83,638 331,488 48,277 0 20,756 7,106 8,918 213,897 2,434 0 30,100 0 0 58,656 128,038 86,350 58,063 30,889 33,404 75,661 82,166 4,351 26,830 68,885 5,300 7,966 12,079 541,952 162,360 230,250 60,233 38,186 40,984 24,382 21,172 33,981 3,801 5,985 397 131 1,000 139,200 74,350 90,907 59,059 55,117 43,989 356,314 33,205 36,521 34,994 51,151 18,635 12,562 13,930 2.8 27,996,290 25,518,790 6,879,924 3,615,087 2,456,459 1,318,054 1,748,148 1,752,903 336,298 424,342 0 383,000 187,500 347,916 295,644 213,677 76,183 164,437 707,950 137,861 17,630 37,389 0 29,931 131,700 4,251 0 3,144 0 2,200 1,511,801 617,735 1,081,767 1,765,215 727,147 1,065,857 719,459 843,397 428,902 793,750 730,910 356,953 112,083 635,401 520,736 1,058,419 33,782 496,097 358,949 475,013 567,935 373,857 40,736 172,632 122,573 166,162 84,894 115,959 66.4 94.1 -30.5 24.8 * 97.5 243.1 137.4 -84.1 56.2 * -98.7 * * 137.3 -41.9 5.3 1.7 78.4 31.7 370.9 -59.6 739.4 30.4 -25.7 251.6 57.7 15.3 So 12/11(%) 9.7 90.3 86.4 -0.3 26.2 * 85.6 -27.7 115.8 -80.5 112.1 * -96.8 * * 144.7 -38.7 46.6 17.2 85.1 104.8 466.9 -50.8 1368.5 32.3 -34.2 323.8 35.6 36.6

11

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Thị trường Mỹ Nhật Bản Trung Quốc EU Anh Hà Lan Đức Pháp Tây Ban Nha CH Séc Hy Lạp Hunggary Ba Lan Bỉ Đan Mạch Hàn Quốc Đài Loan Malaixia Ôxtrâylia Philipine Hồng Kông Nicaragoa Inđônêxia Nga Singapore Canada Mêhicô Nam Phi Ả Rập Xê út Các TVQ Arập Thống nhất Thổ Nhĩ Kỳ Ixraen Panama Chilê Thái Lan 11,435 11,511 4,992 3,712 3,813 1,753 9,255 10,948 2,894 0 0 975 23.5 5.1 72.5 * * 79.7 109,032 105,809 40,809 34,056 23,981 21,703 64,270 61,841 20,736 0 0 6,714 69.6 71.1 96.8 * * 223.2

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

Pakixtan Ukraina Nigiêria Urugoay Guam Braxin Marôc Ấn Độ Achentina Ai Cập Thụy Điển

1,035 839 11,375 950 490 870 254 0 0 0 0 480 360 1,360 180 0 0 0 30,266 1,818 2,400 1,102 115.6 133.1 736.4 427.8 * * * -100.0 -100.0 -100.0 -100.0 16,178 9,753 8,450 6,482 6,429 5,095 3,764 0 0 0 0 7,543 3,332 1,360 1,651 0 0 0 39,346 16,671 13,200 12,397 114.5 192.7 521.3 292.7 * * * -100.0 -100.0 -100.0 -100.0

Giá xuất khẩu quần Jean của Việt Nam 6 tháng năm 2012 tăng 6.7% so với cùng

kỳ năm 2011, đạt trung bình 8.05 USD/cái, FOB. Giá xuất khẩu quần Jean sang Mỹ tháng 5/2012 tăng 11.1% so với tháng trước nhưng so với cùng kỳ năm 2011, giảm 3.2%, đạt 7.39 USD/cái, FOB. Tính chung, giá xuất khẩu mặt hàng này 5 tháng đầu năm nay đạt 6.9 USD/cái, tăng 6.8% so với cùng kỳ năm trước. Và giá xuất khẩu mặt hàng này sang Nhật Bản tháng 5/2012 tăng khá 28.2% so với tháng trước và tăng 23.5% so với cùng kỳ năm 2011, lên 13.37 USD/cái, FOB. Như vậy, giá xuất khẩu sang thị trường này trong 5 tháng tăng 14,4% so với cùng kỳ năm trước, lên 12.69 USD/cái, FOB.

Bên cạnh đó, giá xuất khẩu quần Jean sang Đài Loan tháng 5/2012 giảm nhẹ 5% so với tháng trước nhưng lại tăng 8.6% so với cùng kỳ năm 2011, đạt 14.56 USD/cái, FOB. Tính chung, giá xuất khẩu mặt hàng này trong 5 tháng tăng 5.5% so với cùng kỳ năm trước, lên 14.55 USD/cái, FOB. Ngoài ra, giá xuất khẩu quần Jean sang thị trường Hàn Quốc và EU tăng từ 3.1 –

12

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

43.6% so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt lần lượt 10.86 USD/cái; 7.59 USD/cái, FOB.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

II.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Dệt may Gia Định II.4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh Theo báo cáo của Phòng kinh doanh Xuất nhập khẩu, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Dệt may Gia Định từ năm 2009 đến 2011 như sau:

TH 2011 so với 2010

Stt Chỉ tiêu

Đvt

Năm 2010 KH

TH

Năm 2011 TH KH

TH/KH %

b

4

6=5/4

7=5/2

a 1

1 942

TH/KH % 3=2/1 103.44 1350

2 974.4

5 1560

115.56

160.1

2 3

Sản phẩm sản xuất Sản phẩm tiêu thụ Tổng doanh thu

960 24

1055.3 30

109.93 1400 55

125

1655 56

118.21 101.82

156.83 186.67

4

1.65

3.9

4.5

8.12

Tổng kim ngạch XNK

c 1000 spqđ `` Tỷ đồng Triệu USD `` ``

1 0.65

2.2 1.7

220 261.54

2.5 2

3.97 4.15

158.8 207.5

180.45 244.12

4.1 Kim ngạch XK 4.2 Kim ngạch NK II.4.2. Phân tích SWOT Điểm mạnh

Điểm yếu

Cơ hội

Thách thức

13

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Công ty sở hữu một lực lượng nhân công có kỹ năng và tay nghề cao - Được Nhà nước quan tâm đầu tư với nhiều ưu đãi - Năng lực sản xuất nguyên liệu đầu vào và phụ trợ còn yếu, không đáp ứng được nhu cầu ngành may mặc. Khả năng cạnh tranh so với Trung Quốc còn kém. - Chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu ở những thị trường khó tính. - Năng lực thiết kế còn thấp, vì vậy vẫn chưa có thương hiệu trên thị trường - Triển vọng kinh tế thế giới về dài hạn có xu hướng cải thiện làm tăng nhu cầu sản phẩm Dệt may nói chung cũng như nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm quần Jean cao cấp nói riêng. - Việc chuyên môn hóa trong sản xuất các sản phẩm quần Jean giữa các doanh nghiệp tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tăng tỷ lệ lợi nhuận. - Các loại quần Jean đang phải chịu sự cạnh tranh trên thị trường nội địa từ các sản phẩm của Trung Quốc, Hàn Quốc và Thái Lan. - Trên thị trường thế giới, Trung Quốc cũng là một đối thủ có sự cạnh tranh rất lớn mà Việt Nam rất khó có thể vượt qua. Trong khi đó, một số đối thủ cạnh tranh đang nổi lên với lợi thế giá nhân công ở mức thấp hơn Việt Nam như Campuchia, Lào, Myanmar có thể sẽ đe dọa thị phần của Việt Nam trên thị trường thế giới.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là vùng kinh tế năng động nhất cả nước hiện nay. Trong quá trình đổi mới và hội nhập, tốc độ phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh tăng rất nhanh và đạt được những thành tựu quan trọng để trở thành một trung tâm kinh tế năng động nhất nước.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây có nhiều diễn biến không thuận lợi cho nền kinh tế nói chung và khả năng tài chính của Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định nói riêng. Trước tình thế khó khăn đó công ty cần phải tìm ra một giải pháp phù hợp nhất để phát triển, đặc biệt là có thương hiệu mạnh và có chỗ đứng trên thị trường, đồng thời phấn đấu thành nhà sản xuất kinh doanh các sản phẩm may mặc có uy tín. Trong đó, giải pháp trọng tâm là tổ chức lại sản xuất, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị nhằm tăng năng suất lao động.

14

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Hiện nay Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định chỉ có hai xí nghiệp may trực thuộc là Xí nghiệp may Lê Minh Xuân và Xí nghiệp may Tân Phú. Tuy nhiên, hai xí nghiệp này không còn đáp ứng được kế hoạch sản xuất kinh doanh. Điều này gây trở ngại cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, cũng như đạt các yêu cầu về tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh hàng năm cao hơn năm trước mà Đại hội Đảng bộ lần 2 của Tổng Công ty đề ra. Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất cũng như phát triển sản xuất kinh doanh Công ty nên sửa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú, Tp.HCM để phục vụ cho các đơn hàng sản xuất, xuất khẩu hành nghề chính của Công ty. Vị trí ngay mặt tiền đường Lũy Bán Bích, thuận lợi cho việc vận chuyển, giao nhận nguyên phụ liệu, hàng hóa…Nhà xưởng sửa chữa, cải tạo lại với tiến độ nhanh có thể đưa vào khai thác ngay, giải quyết được công ăn việc làm cho gần 400 công nhân tại địa phương. Cuối cùng, với niềm tin sản phẩm do nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước và nước ngoài ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm công nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân, tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin rằng việc đầu tư duy tu sửa chữa mặt bằng nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú là sự đầu tư cần thiết, và là giải pháp tiết kiệm hiệu quả nhất trong thời điểm hiện nay.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Vị trí xây dựng Mặt bằng nhà xưởng sửa chửa, cải tạo lại số 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú, Tp.HCM như sau:

Hình: Vị trí xây dựng Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

IV.2. Điều kiện tự nhiên IV.2.1. Địa hình

- Hướng Tây giáp mặt tiền đường Lũy Bán Bích - Hướng Nam giáp khu dân cư hiện hữu và hẻm - Hướng Đông giáp khu dân cư hiện hữu - Hướng Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.

Khu đất bằng phẳng, mặt bằng nhà xưởng có vị trí cao ráo, thoáng mát, rất thuận lợi thoát nước tự nhiên của bề mặt, không bị ngập úng trong mùa mưa bão, là điều kiện tốt để sửa chữa cải tạo nhà xưởng SXKD và quá trình sử dụng về sau.

Khu vực xây dựng dự án có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa tương tự các vùng

15

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

IV.2.2. Khí hậu thuộc Tp.HCM. Nhiệt độ: - Nhiệt độ trung bình năm là 27,50C - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: tháng 4- với 360C - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: tháng 12- với 25.20C Lượng mưa: - Lượng mưa nhiều nhất là tháng 9:388mm - Lượng mưa ít nhất là tháng 2: 3mm

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

- Số ngày mưa bình quân trong năm: 154 ngày - Trữ lượng mưa trong năm là 1,979mm Độ ẩm - Độ ẩm trung bình 75%/ năm, tháng cao nhất là 90%, tháng thấp nhất là 60%. Gió - Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, hướng gió Tây Nam- Đông Bắc - Mùa khô từ tháng 11- tháng 4, gió Đông Nam- Tây Bắc Nắng - Tổng số giờ nắng trong năm từ 2,600-2,700 giờ/năm, trung bình mỗi tháng 220 giờ - Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ, trung bình 10 giờ/ngày.

IV.3. Hiện trạng các công trình kỹ thuật hạ tầng IV.3.1. Nền sân bãi xưởng Hiện trạng cao độ nền tương đương với mặt đường Lũy Bán Bích, chỉ san lấp cục bộ trong 2 xưởng sữa chữa, cải tạo.

IV.3.2. Hiện trạng giao thông - Hướng Tây giáp với trục đường Lũy Bán Bích lộ giới 30m, thuận lợi cho việc giao nhận hàng hóa, nguyên phụ liệu ngành may mặc.

IV.3.3. Hiện trạng cấp điện Hiện trạng chưa có trạm điện sử dụng SXKD, nên cần phải liên hệ điện lực Tân Phú để hạ trạm 300 kVA tiêu dùng trong sản xuất.

IV.3.4. Hiện trạng cấp nước Hiện hữu đang sử dụng hệ thống cấp nước bơm từ giếng khoan, khi sử dụng phải

xin đấu vào hệ thống thủy cục thành phố. IV.3.5. Hệ thống thoát nước Hiện trạng hệ thống cống đã cũ và xuống cấp, nên cần cải tạo lại đưa vào hệ thống thoát trong khu vực ra đường Lũy Bán Bích.

IV.3.6. Thông tin liên lạc

Sử dụng mạng lưới thông tin liên lạc của thành phố. IV.4. Kết luận

16

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích của Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định đã được quy hoạch đúng với chức năng của một nhà xưởng sản xuất quần áo may mặc, đảm bảo tiêu chuẩn về sản xuất cũng như vấn đề môi trường cho các công ty đầu tư sản xuất ở đây. Vị trí dự án thuận lợi về nhiều mặt như gần vùng nguyên liệu, có giao thông thông suốt, đảm bảo quá trình sản xuất và hoạt động của nhà xưởng.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG V: QUY MÔ VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT

V.1. Hình thức đầu tư

Đầu tư sữa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích. V.2. Quy mô đầu tư Sửa chữa, cải tạo nhà xưởng sản xuất: Đầu tư sửa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích.

+ Khối nhà D2 khu vệ sinh: (hiện hữu nền gạch, la phong nhựa, mái tôn: 97.9 m2).

+ Đầu tư khác: bố trí thông tin liên lạc, hạ trạm 400 kVA và đầu nối vào hệ thống

17

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Quy mô đầu tư: Sửa chữa, cải tạo nhà xưởng sản xuất gần 400 công nhân. + Khối văn phòng A1: (Hiện hữu một lửng, 02 tầng, và mái BTCT: 150.38 m2). Đục phá vỡ cục bộ một số mảng tường thay nhôm vách kín, sửa chữa lại vệ sinh, nâng nền trệt cho bằng cos hiện hữu, thay toàn bộ lại gạch nền nhà, xây dựng bố trí lại nhà bảo vệ (đính kèm bản vẽ) + Khối nhà A2: (hiện hữu nền gạch ceramic, la phong nhựa, mái tôn: 272.40m2). Làm lại mới la phong, xây tường bố trí lại trưng bày, trổ cửa xây mới để bố trí kho nguyên phụ liệu (đính kèm bản vẽ) + Khối nhà C xưởng sản xuất: (Hiện hữu nền xi măng, vị kèo thép, mái tôn: 1111.50m2). Nâng nền cho bằng cos hiện hữu, lát toàn bộ gạch nền. Thay toàn bộ mái tôn và hệ thống thoát nước mưa, đóng trần tôn lạnh, đục phá vỡ cục bộ mảng tường gắn cửa đi và cửa sổ. Xây mảng tường hết ranh sát đất nhà dân, làm cống hở. Bố trí toàn bộ hệ thống PCCC, lắp đặt hệ thống thông gió, đóng vách nhôm kính phân chia khu hoàn thành và chuyền may…(đính kèm bản vẽ) + Khối nhà D1 xưởng sản xuất: (hiện hữu nền xi măng, vị kèo thép, mái tôn: 1107.20 m2). Nâng nền bằng cos hiện hữu, lát toàn bộ gạch nền. Thay toàn bộ mái tôn và hệ thống thoát nước mưa, đóng trần tôn lạnh, đục phá vỡ cục bộ mảng tường gắn cửa đi và cửa sổ. Xây mảng tường hết ranh sát đất nhà dân, làm cống hở. Bố trí toàn bộ hệ thống PCCC, lắp đặt hệ thống thông gió, đóng vách nhôm kính phân chia khu hoàn thành và chuyền may…( đính kèm bản vẽ) Đập phá vỡ cục bộ bố trí thêm khu vệ sinh (đính kèm bản vẽ) + Khối nhà G và F khu hồ nước: (hiện hữu nền xi măng, vị kèo thép, mái tôn đã mục không sử dụng được: 580 m2). Đập phá toàn bộ khu G xây dựng mới lại nhà xe và bố trí thêm một lầu làm nhà ăn vị kèo thép, mái tôn, đóng trần. Xây dựng mới khu F bố trí làm hệ thống bếp ăn công nghiệp. (đính kèm bản vẽ). thủy cục nước thải. V.3. Đặc điểm công trình hiện tại + Toàn bộ nhà văn phòng và nhà xưởng sữa chữa cải tạo đều đã xuống cấp nặng, vì thời gian sử dụng đã lâu 25 năm. Nhà văn phòng cấp IV, 01 tầng lững, 02 tầng lầu, mái BTCT, móng- cột- sàn- bê tông, nền lát gạch bông đã cũ, các nhà xưởng nền xi măng, tường gạch, vị kèo thép đã rỉ sét, mái lợp tole đã mục hết. Hệ thống cửa đi, cửa sổ đã rỉ

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

sét mở rất khó khăn… Toàn bộ hệ thống điện nước đã cắt vì thời gian dài không sử dụng.

18

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

+ Nên vấn đề sửa chữa cải tạo lại là rất cần thiết để tái sử dụng sản xuất.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

Chọn giải pháp kim thu sét trên mái nhà xưởng và hệ thống dây tiếp địa bằng thép

+ Thiết kế 03 tủ chữa cháy cho mỗi nhà xưởng, đường ống STK D76 + Bể nước PCCC 150m3 đã có ( sử dụng chung bể nước của nhà làm việc hiện có) + Bình chữa cháy để chữa cháy tức thời.

V.4. Thiết kế chống sét xuống đất. V.5. Thiết kế PCCC V.6. Phương án kỹ thuật V.6.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm FOB

19

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

May mẫu  làm rập  Nhận vải  Kiểm tra  Kiểm tra màu, chế độ co rút  lên sơ đồ vải  cắt  đáng số  may  giao wax  nhận wax  cắt chỉ  đóng nút  kiểm ủi  đính thẻ bài  trang trí làm sạch sản phẩm (trước khi đóng hàng)  đóng thùng kiểm final (Theo quy chuẩn Quốc tế) xuất hàng.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

V.6.2. Dây chuyền sản xuất sản phẩm CMPT

20

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Cắt  may  đóng gói  bỏ vào thùng

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xưởng số 86 Lũy Bán Bích” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật xây dựng; - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng

dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Nghị quyết số 35/NQ-HĐTV ngày 06/04/2012 của CT TNHH MTV dệt may Gia Định Điều 1 về việc thống nhất điều chỉnh cải tạo, sửa chữa nhà xưởng tại số 86 Lũy Bán Bích để mở rộng sản xuất kinh doanh ngành may mặc;

21

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Công văn số 168/CV-TC ngày 14/04/2012 của CT TNHH MTV Dệt may Gia Định về việc xin chủ trương cải tạo, sửa chữa nhả xưởng tại số 86 Lũy Bán Bích để tiếp tục sản xuất kinh doanh ngành may mặc; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

toán và dự toán công trình.

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư VI.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xưởng số 86 Lũy Bán Bích”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm:  Chi phí xây dựng (GXD) Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí cải tạo, xây dựng sửa chữa nhà xưởng  Chi phí máy móc thiết bị (GTB): Chi phí đầu tư máy may cho xưởng may Tân Phú mở rộng, Chi phí đầu tư bàn ghế cho xưởng may Tân Phú mở rộng, Chi phí đầu tư máy may cho xưởng LD GIDITEX – TAMURA, Chi phí đầu tư bàn ghế cho xưởng may Tân Phú mở rộng).

 Chi phí đầu tư hệ thống làm mát cho cả hai xưởng (GLM)  Chi phí đầu tư mới hệ thống bếp công nghiệp (GBCN)  Chi phí thiết kế thi công, thẩm tra PCCC (GPCC)  Chi phí hạ trạm điện 400 KVA và xin đấu nối vào hệ thống điện (GHT)  Chi phí khác (GK) Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:

Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; Chi phí vận hành thí nghiệm máy móc;  Chi phí khác (GK) = 1% x GXD = 50,066,783 đ (5)

22

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Dự phòng phí Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.  Chi phí dự phòng=(GXD+GTB+GLM+GBCN+GPCC+GHT+GK)x10%= 4,256,118,000 đ (7)

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư

STT HẠNG MỤC Bảng Tổng mức đầu tư ĐVT

Sửa chữa cải tạo xưởng

I II Chi phí thiết bị 1 Gxd Gtb Gmm Đơn giá trước Đơn giá sau thuế thuế 4,551,525,748 5,006,678,323 20,280,008,000 22,308,008,800 11,202,928,000 12,323,220,800

Gbg 517,350,000 569,085,000 2

Gmm 8,151,660,000 8,966,826,000 3

Gbg 408,070,000 448,877,000 4

+ Chi phí đầu tư máy may cho xưởng may Tân Phú mở rộng + Chi phí đầu tư bàn ghế cho xưởng may Tân Phú mở rộng + Chi phí đầu tư máy may cho LD Giditex-Tamura + Chi phí đầu tư bàn ghế cho xưởng may Tân Phú mở rộng

III Chi phí đầu tư hệ thống làm Glm 254,900,000 280,390,000 mát cho cả 2 xưởng

IV Chi phí đầu tư mới hệ thống Gbcn 501,775,000 551,952,500 bếp công nghiệp

V Chi phí thiết kế thi công, Gpcc 354,444,000 389,888,400

thẩm tra PCCC VI Chi phí hạ Ght 551,456,269 606,601,896

trạm điện 400KVA và xin đấu nối vào hệ thống điện VII Chi phí quản lý dự án VIII Chi phí tư vấn đầu tư xây Gqlda Gtv 0 0 - -

dựng IX Chi phí khác CỘNG

Gk= 1% x Gxd Q Gdp= 10% x Q 50,066,783 29,193,586,702 2,919,358,670 32,112,945,000

23

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

X Chi phí dự phòng (10%) TỔNG CỘNG (làm tròn)

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

VII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư

STT Khoản mục chi phí ĐVT : 1,000 đ VAT Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế

4,551,526

1 Chi phí cải tạo xưởng 2 Chi phí thiết bị 3 Chi phí đầu tư hệ thống làm mát 455,153 20,280,008 2,028,001 25,490 254,900 5,006,678 22,308,009 280,390

cho cả 2 xưởng

4 Chi phí đầu tư mới hệ thống bếp 501,775 50,178 551,952.5 công nghiệp

5 Chi phí thiết kế thi công, thẩm 354,444 35,444 389,888 tra PCCC

551,456 55,146 606,602 6 Chi phí hạ trạm điện 400KVA và xin đấu nối vào hệ thống điện

7 Chi phí quản lý dự án 8 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 9 Chi phí khác Cộng

10 Dự phòng phí

24

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Tổng mức đầu tư - - - - 26,494,109 2,649,411 - - 50,066.783 29,193,587 2,919,359 32,112,945

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

VII.2. Tiến độ sử dụng vốn Dự kiến dự án được triển khai thực hiện kế hoạch như sau:

Năm 2012

8

9

10

11

12

Hạng mục

GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1 Lập báo cáo KTKT và trình phê duyệt

x

2

x

Tổ chức đấu thầu xây lắp, PCCC, bếp công nghiệp và bếp đầu tư trang thiết bị cho ngành may mặc

GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

3 Khởi công xây dựng, sửa chữa cải tạo công trình 4 Hoàn thành công trình đưa vào sử dụng

x

x

x

STT Hạng mục Tổng cộng

ĐVT: 1,000 đ Tháng 11/2012 1,251,670

1 Chi phí cải tạo xưởng 2 Chi phí thiết bị 3 Chi phí đầu tư hệ thống làm mát cho Tháng 10/2012 3,755,009 5,577,002 5,006,678 16,731,007 22,308,009 280,390 280,390 cả 2 xưởng

4 Chi phí đầu tư mới hệ thống bếp công 551,953 551,953 nghiệp

5 Chi phí thiết kế thi công, thẩm tra 389,888 389,888 PCCC

6 Chi phí hạ trạm điện 400KVA và xin 606,602 606,602 đấu nối vào hệ thống điện

25,033 1,459,679

25

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

7 Chi phí quản lý dự án 8 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 9 Chi phí khác 10 Dự phòng phí Cộng 0 0 25,033 1,459,679 11,813,214 0 0 50,067 2,919,359 20,299,731 32,112,945

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

VII.3. Kế hoạch sử dụng vốn án sử dụng vốn, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho dự án. VII.3.1. Trường hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu

Với cấu trúc và tiến độ sử dụng vốn như trên, chủ đầu tư sẽ phân tích hai phương

ĐVT: 1,000 đ

Tháng 10/2012 Tháng 11/2012 Tổng cộng 32,112,945 20,299,731 11,813,214

Hạng mục Vốn chủ sở hữu VII.3.2. Trường hợp 2: Vay ngân hàng 70%, chủ sở hữu: 30% Cơ cấu nguồn vốn: ĐVT: 1,000 đ

STT Hạng mục Tháng 10/2012 Tháng 11/2012 Tổng Tỷ lệ

6,089,919

1 Vốn chủ sở hữu 2 Vốn vay ngân hàng Tổng 3,543,964 8,269,250 11,813,214 30% 9,633,884 14,209,812 22,479,062 70% 20,299,731 32,112,945 100%

Kế hoạch vay và trả nợ ĐVT: 1,000 đ

70%

22,479,062 21% 61 3 58 tháng tháng tháng

26

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Tỷ lệ vay vốn/tổng đầu tư Tổng số tiền cần vay Lãi vay Thời gian vay Ân hạn Thời gian trả nợ

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

Ngày

Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ

Ghi chú

ĐVT: 1,000 đ

Trả nợ trong kỳ

9/1/2012

22,479,062

-

-

22,479,062

10/1/2012

22,479,062

387,995

387,995

22,479,062

-

11/1/2012

22,479,062

400,928

400,928

22,479,062

12/1/2012

22,479,062

387,995

387,995

22,479,062

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Giai đoạn đầu tư xây dựng -nt- Giai đoạn hoạt động

 Tiến độ giải ngân và ân hạn Vay nợ trong kỳ Dư nợ đầu kỳ

Với số tiền vay là 22,479,062,000 đồng sẽ được ân hạn trả vốn gốc trong thời gian xây dựng và hoạt động của năm 2012, trong thời gian này chủ đầu tư chỉ trả lãi vay, số tiền lãi phải trả trong thời gian xây dựng là 788,923,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vốn chủ sở hữu.

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ gốc theo quý và trả lãi vay mỗi tháng theo số dư nợ đầu kỳ. Với lãi suất vay khoảng 21%/năm, thời gian trả nợ 20 Quý tương ứng với thời gian trả lãi vay là 58 tháng.

Ngày

Dư nợ đầu kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ

22,479,062 21,355,109 21,355,109 21,355,109 20,231,156 20,231,156 20,231,156 19,107,202 19,107,202 19,107,202 17,983,249 17,983,249 17,983,249 16,859,296 16,859,296

1,524,881 380,882 344,022 1,504,835 349,195 360,835 1,473,148 340,789 340,789 1,453,749 320,742 310,396 1,444,695 300,696 271,596

1,123,953 1,123,953 1,123,953 1,123,953 1,123,953

400,928 380,882 344,022 380,882 349,195 360,835 349,195 340,789 340,789 329,796 320,742 310,396 320,742 300,696 271,596

21,355,109 21,355,109 21,355,109 20,231,156 20,231,156 20,231,156 19,107,202 19,107,202 19,107,202 17,983,249 17,983,249 17,983,249 16,859,296 16,859,296 16,859,296

1/1/2013 2/1/2013 3/1/2013 4/1/2013 5/1/2013 6/1/2013 7/1/2013 8/1/2013 9/1/2013 10/1/2013 11/1/2013 12/1/2013 1/1/2014 2/1/2014 3/1/2014

Ghi chú -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt-

27

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Kế hoạch trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể như sau: ĐVT: 1,000 đ

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

16,859,296 15,735,343 15,735,343 15,735,343 14,611,390 14,611,390 14,611,390 13,487,437 13,487,437 13,487,437 12,363,484 12,363,484 12,363,484 11,239,531 11,239,531 11,239,531 10,115,578 10,115,578 10,115,578 8,991,625 8,991,625 8,991,625 7,867,672 7,867,672 7,867,672 6,743,719 6,743,719 6,743,719 5,619,765 5,619,765 5,619,765 4,495,812 4,495,812 4,495,812 3,371,859 3,371,859 3,371,859 2,247,906 2,247,906

1,424,649 271,596 280,650 1,395,549 260,603 260,603 1,376,150 240,557 232,797 1,364,510 220,510 199,171 1,344,463 193,997 200,464 1,317,950 180,418 180,418 1,298,551 160,371 155,198 1,284,324 140,325 131,272 1,264,278 116,398 120,278 1,240,352 100,232 100,232 1,220,952 80,186 77,599 1,204,139 60,139 54,319 1,184,092 38,799 40,093

1,123,953 1,123,953 1,123,953 1,123,953 1,123,953 - - 1,123,953 - 1,123,953 1,123,953 - 1,123,953 1,123,953 1,123,953 1,123,953 1,123,953

300,696 271,596 280,650 271,596 260,603 260,603 252,197 240,557 232,797 240,557 220,510 199,171 220,510 193,997 200,464 193,997 180,418 180,418 174,598 160,371 155,198 160,371 140,325 131,272 140,325 116,398 120,278 116,398 100,232 100,232 96,999 80,186 77,599 80,186 60,139 54,319 60,139 38,799 40,093

15,735,343 15,735,343 15,735,343 14,611,390 14,611,390 14,611,390 13,487,437 13,487,437 13,487,437 12,363,484 12,363,484 12,363,484 11,239,531 11,239,531 11,239,531 10,115,578 10,115,578 10,115,578 8,991,625 8,991,625 8,991,625 7,867,672 7,867,672 7,867,672 6,743,719 6,743,719 6,743,719 5,619,765 5,619,765 5,619,765 4,495,812 4,495,812 4,495,812 3,371,859 3,371,859 3,371,859 2,247,906 2,247,906 2,247,906

4/1/2014 5/1/2014 6/1/2014 7/1/2014 8/1/2014 9/1/2014 10/1/2014 11/1/2014 12/1/2014 1/1/2015 2/1/2015 3/1/2015 4/1/2015 5/1/2015 6/1/2015 7/1/2015 8/1/2015 9/1/2015 10/1/2015 11/1/2015 12/1/2015 1/1/2016 2/1/2016 3/1/2016 4/1/2016 5/1/2016 6/1/2016 7/1/2016 8/1/2016 9/1/2016 10/1/2016 11/1/2016 12/1/2016 1/1/2017 2/1/2017 3/1/2017 4/1/2017 5/1/2017 6/1/2017

-nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- -nt-

28

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

2,247,906 1,123,953 1,123,953 1,123,953

1,162,753 20,046 20,046 1,123,953

1,123,953 1,123,953

1,123,953 1,123,953 1,123,953 (0)

7/1/2017 8/1/2017 9/1/2017 10/1/2017

Cộng

38,799 20,046 20,046 - 22,479,062 12,763,088

35,242,150

-nt- -nt- -nt- -nt-

29

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

VIII.1. Các thông số kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm, dự án sẽ đi vào hoạt động từ tháng 12/2012

- Cơ cấu vốn: + Trường hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu + Trường hợp 2: vốn vay: 70%, vốn chủ sở hữu: 30% - Doanh thu của dự án thu được từ sản xuất quần jean theo hàng CMPT và FOB - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án (tạm tính không ưu đãi): 25% - Tỷ giá (VND/USD) = 20,800 đồng

VIII.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh VIII.2.1. Kế hoạch hoạt động và năng suất sản xuất các chuyền máy

2015

2016

2017

2018

2014 2013 Năm

0.8 3

0.9 8

0.9 5

1 8

1 8

Hiệu suất Số chuyền hoạt động Sản lượng KH (cái)

STT 1 2 3

1 8 10,000 552,000 1,035,000 1,656,000 1,840,000 1,840,000 1,840,00 0

- Tổng số chuyền theo thiết kế: 8 chuyền. - Năng suất tối đa theo thiết kế: 20,000 sản phẩm/tháng. - Dự kiến tiến độ đầu tư các dây chuyền may: 2012 0.5 1

VIII.2.2. Kế hoạch sản xuất đối với các loại đơn hàng

2012

ĐVT: 1,000 đ

2017 1

Sản lượng KH (cái)

Năm

TT 1 Hiệu suất 2 3 Đơn giá (USD) 4 Đơn giá (VNĐ) 5 Doanh thu (USD) 6 Doanh thu (VNĐ)

.. .. .. .. .. ..

1,380,000 2.05 43 2,829,000 58,843,200

2018 1 1,380,000 2.15 45 2,967,000 61,713,600

30

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Hàng gia công CMPT (Tỷ lệ 75%) 2014 2013 0.5 0.9 0.8 10,000 776,250 414,000 1.6 1.7 1.65 33 35 34 16,000 1,319,625 683,100 332,800 14,208,480 27,448,200

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

 Hàng FOB (Tỷ lệ 75%)

2013

2018

0.8 110,400 8.4 175 927,360

1 368,000 9.9 206 3,643,200

TT 1 Hiệu suất 2 Sản lượng KH (cái) 3 Đơn giá (USD) 4 Đơn giá (VNĐ) 5 Doanh thu (USD) 6 Doanh thu (VNĐ)

Năm 2014 ĐVT: 1,000 đ 2017

.. 1 .. 368,000 .. 10.5 .. 218 .. .. 3,864,000 .. 75,778,560 80,371,200

2012 0.9 0.5 207,000 8.7 181 1,800,900 19,289,088 37,458,720

VIII.3. Tính toán chi phí của dự án VIII.3.1. Chi phí khấu hao

ĐVT: 1,000 đ

2013 2012 2026

Chi phí khấu hao bao gồm: khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị, chi phí khác và dự phòng phí, giá trị công trình cũ còn lại. Thời gian KH Hạng Mục 2 1 32,112,945 31,775,729 4,989,989 .. .. 15 .. 2,386,517 .. 2,386,517 5,006,678 25

7 22,308,009 22,042,437 277,052 7 280,390 .. .. -

551,953 545,382 .. 7

389,888 385,247 .. 7

10 606,602 601,547 .. -

2,969,425 5,524,805 383,256 16,689 2,934,075 5,478,765 4,599,074 200,267 - - 200,267 200,267 .. .. .. .. 7 10 25

31

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

265,572 3,338 3,186,858 40,056 .. .. 7 7 Giá trị tài sản đầu kỳ - Chi phí sửa chữa cải tạo xưởng - Chi phí thiết bị -Chi phí đầu tư hệ thống làm mát cho cả 2 xưởng -Chi phí đầu tư mới hệ thống bếp công nghiệp -Chi phí thiết kế thi công, thẩm tra PCCC trạm điện -Chi phí hạ 400KVA và xin đấu nối vào hệ thống điện - Chi phí khác, dự phòng phí - Giá trị công trình cũ còn lại Khấu hao trong kỳ - Chi phí sửa chữa cải tạo xưởng - Chi phí thiết bị -Chi phí đầu tư hệ thống làm mát cho cả 2 xưởng

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

7 6,571 78,850 ..

7 4,642 55,698 ..

10 5,055 60,660 ..

7 10 35,350 46,040

424,204 552,480 37,254,494 32,655,420 4,789,722 4,989,989 25 .. 2,186,250 .. 2,186,250

7 22,042,437 18,855,579 236,996 7 277,052 - - - -

7 545,382 466,531 - -

7 385,247 329,549 - -

10 601,547 540,887 - -

-Chi phí đầu tư mới hệ thống bếp công nghiệp -Chi phí thiết kế thi công, thẩm tra PCCC -Chi phí hạ trạm điện 400KVA và xin đấu nối vào hệ thống điện - Chi phí khác, dự phòng phí - Giá trị công trình cũ còn lại Giá trị tài sản cuối kỳ - Chi phí sửa chữa cải tạo xưởng - Chi phí thiết bị -Chi phí đầu tư hệ thống làm mát cho cả 2 xưởng -Chi phí đầu tư mới hệ thống bếp công nghiệp -Chi phí thiết kế thi công, thẩm tra PCCC -Chi phí hạ trạm điện 400KVA và xin đấu nối vào hệ thống điện - Chi phí khác, dự phòng phí - Giá trị công trình cũ còn lại 7 10 2,934,075 5,478,765 2,509,872 4,926,284 - - - -

VIII.3.2. Chi phí nhân công

Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến mỗi năm sẽ tăng theo năng suất và kế hoạch sản xuất của nhà máy, tùy thuộc vào công suất sản xuất của nhà máy mà số nhân công thuê mướn sẽ thay đổi cho phù hợp, chi phí này bao gồm cả chi phí BHXH, BHYT cho công nhân. Ước tính chi phí lương nhân viên tăng 8%/năm. Bảng tổng hợp thuê mướn nhân công các năm như sau:

Bảng kế hoạch thuê nhân công và tổng lương ĐVT: 1,000 đ

2012 2015 2014 2013 2026

400 39,113,467 150 11,177,831 250 22,635,108 50 224,997 .. .. .. 400 101,331,649

32

Năm Số công nhân Tổng lương Ngoài nhân công trực tiếp sản xuất, dự án còn thuê mướn thêm đội ngũ quản lí,

bán hàng, chi phí này cũng thay đổi theo kế hoạch sản xuất. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

VIII.3.3. Chi phí hoạt động

 Chi phí điện Chi phí điện năng tiêu thụ cho hoạt động của mỗi chuyền may với công suất hoạt động tối đa 20,000 sản phẩm tháng là 7,500,000 đồng.  Chi phí nguyên vật liệu

+ Chi phí vải Chi phí vải cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm là 62,400 đồng. Ước tính chi phí này tăng 3%/năm.

+ Chi phí thùng, nhãn mác... Chi phí này ước tính giá khoảng 1,000 đồng/sản phẩm; tăng 3%/năm. + Chỉ may Ước tính mỗi sản phẩm sử dụng khoảng 4,000 đồng chi phí chỉ. Chi phí này tăng 3%/năm.

Sản phẩm sản xuất gồm hai loại: hàng CMPT và hàng FOB

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2012 1 2011 Năm Hạng mục 2026 15 2013 2

10,000 41

33

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

1 + Hàng CMPT Chi phí nhân công Chi phí điện Chi phí điện/sp Chi phí thùng Chỉ may Chi phí khấu hao Tổng chi phí trực tiếp Sản lượng Giá thành Giá vốn 2 + Hàng FOB Chi phí nhân công Chi phí điện Chi phí vải Chi phí thùng Chỉ may Nút quần Chi phí khấu hao ĐVT: 1,000 đ .. .. .. 60,798,989 517,500 .. 0.375 .. 2,087,374 .. 8,349,495 .. .. 66,756 .. 71,820,114 1,380,000 .. .. 52 .. 75,617,489 .. 40,532,660 .. 172,500 .. 43,417,375 695,791 .. 2,783,165 .. 1,013,072 .. 133,511 .. 6,706,699 224,997 155,250 3,750 426,420 10,000 1,705,680 40,000 4.12 4 127,752 1,533,025 406,499 10,527,073 414,000 25 406,499 10,527,073 - 4,471,132 - 51,750 - 8,869,536 - 142,140 568,560 - 206,956 - 3,066,049 255,504

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

Tổng chi phí sản xuất trực tiếp Sản lượng Giá thành Giá vốn 255,504 17,376,124 138,000 - 126 - - 13,900,899 .. 88,748,075 460,000 .. 193 .. .. 85,338,000

 Chi phí quản lý, bán hàng Ngoài chi phí điện, chi phí nguyên vật liệu còn có chi phí quản lý, bán hàng. Chi

phí này phụ thuộc vào công suất hoạt động của dự án. Do đó, ước tính chi phí quản lý bán hàng chiếm 5% doanh thu.

Với kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh như trên, doanh thu của dự án khi đi

VIII.4. Doanh thu từ dự án vào hoạt động được thể hiện cụ thể như sau:

2014

Năm

2026

Sản lượng sản xuất, tồn kho và tiêu thụ

Số chuyền hoạt động Sản lượng sản xuất + Hàng CMPT + Hàng FOB Sản lượng tồn kho (20%) + Hàng FOB Hàng sử dụng được (17%) Hàng không sử dụng được (3%) Sản lượng tiêu thụ + Hàng gia công CMPT + Hàng FOB (80%)

+ Hàng CMPT + Hàng FOB

BẢNG TỔNG DOANH THU QUA CÁC NĂM HOẠT ĐỘNG 2012 ĐVT: 1,000 đ 2013

TT I 1 Công suất sản xuất 2 3 4 5 II Đơn giá III Doanh thu

+ Hàng CMPT

.. 1 .. 8 .. 1,840,000 .. 1,380,000 .. 460,000 .. 92,000 .. 92,000 .. 78,200 .. 13,800 .. 1,748,000 .. 1,380,000 .. 368,000 .. 56.65 .. 276.66 .. .. 179,988,774 78,176,942 ..

0.9 0.8 5 3 1,035,000 552,000 776,250 414,000 258,750 138,000 51,750 27,600 51,750 27,600 43,988 23,460 7,763 4,140 983,250 524,400 776,250 414,000 207,000 110,400 35.36 34.32 180.96 174.72 332,800 33,497,568 64,906,920 332,800 14,208,480 27,448,200

.. 101,811,832

0.5 1 10,000 10,000 10,000 10,000 33.28

0 19,289,088 37,458,720

34

+ Hàng FOB VIII.5. Vốn lưu động --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu động là một phần không

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

thể thiếu, nó là huyết mạch giúp cho tiến trình hoạt động kinh doanh được thông suốt. Vốn lưu động bao gồm các khoản phải thu, khoản phải trả và hàng tồn kho.

Bảng ước tính vốn lưu động cần dùng:

2012

2013

2014

2026 15

2027 16

Năm

2011 0

.. .. .. 17,998,877

Khoản phải thu Khoản phải trả Quỹ tiền mặt 10% 15% 2% doanh thu chi phí nguyên liệu doanh thu

..

..

1 33,280 (33,280) 2 3,349,757 (3,316,477) 3 6,490,692 (3,140,935) - (524,239) 17,998,877

..

Khoản phải thu (AR) Thay đổi trong khoản phải thu ((+)AR=ARt-1-ARt) Khoản phải trả (AP) Thay đổi trong khoản phải trả ((+)A = APt-1-APt )

..

7,500 (7,500) 1,787,894 (1,780,394) 3,452,870 (1,664,976) 8,751,941 (254,911) - 8,751,941

..

Số dư tiền mặt (CB) Thay đổi số dư tiền mặt ((+)CB=CBt-CBt-1 )

Năm

2011 2012

2013 2

2014 3

.. ..

2026 15

2027 16

0

1

4,098,931

7,959,978

.. 21,635,014

-

-

Giá trị hàng tồn kho (I- Inventory)

-

(4,098,931)

(3,861,047)

..

(630,146)

21,635,014

Thay đổi giá trị hàng tồn kho ( I = It-1-It )

6,656 6,656 669,951 663,295 1,298,138 628,187 3,599,775 104,848 - (3,599,775)

Ứng với các trường hợp trong kế hoạch sử dụng vốn, dự án sẽ mang lại hiệu quả

35

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

VIII.6. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án khác nhau, tiến hành phân tích để có thể nhận định cho mỗi trường hợp sau:

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

VIII.6.1. Trường hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu

2014

2015

..

2026

Tổng doanh thu

332,800 33,497,568 64,906,920 108,501,120

.. 179,988,774

(-) Giá vốn hàng bán

406,499 24,427,972 47,968,187

78,662,255

.. 160,955,489

(-) Chi phí quản lý và bán hàng

16,640

1,674,878

3,245,346

5,425,056

8,999,439

..

(90,339)

7,394,717 13,693,387

24,413,809

10,033,846

..

Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT) Thu nhập ròng trước thuế (EBT)

(90,339)

7,394,717 13,693,387

24,413,809

10,033,846

..

-

1,848,679

3,423,347

6,103,452

2,508,461

..

Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%) Thu nhập ròng sau thuế (EAT)

(90,339)

5,546,038 10,270,040

18,310,357

..

7,525,384

 Báo cáo thu nhập dự trù ĐVT: 1,000 đ Năm 2012 2013

Trong năm đầu, vì công suất sản xuất chưa đạt mức tối ưu dẫn đến giá thành sản phẩm cao, vì thế doanh thu của 3 tháng hoạt động cuối năm 2012 không đủ mang lại lợi nhuận cho dự án. Tuy nhiên, kế hoạch hoạt động kinh doanh khả thi, mang lợi nhuận cao cho chủ đầu tư trong các năm sau khi dự án nâng cao công suất và đi vào ổn định.

 Bảng báo cáo ngân lưu theo tổng đầu tư (TIPV) ĐVT: 1,000 đ

2013

2014

2015 332,800 33,497,568 64,906,920 108,501,120 (4,359,420) (33,280) (3,316,477) (3,140,935)

2027 .. - .. .. 17,998,877

299,520 30,181,091 61,765,985 104,141,700

2,186,250 .. .. 20,185,127

Năm NGÂN LƯU VÀO Tổng doanh thu Thay đổi trong khoản phải thu (+AR) Giá trị thanh lý Tổng ngân lưu vào

2012

2013

2014

2015

2027

37,637,750

50,000 11,971,042 23,116,164 38,090,780 224,997 11,177,831 22,635,108 39,113,467

.. .. ..

- -

Năm NGÂN LƯU RA Đầu tư nhà xưởng và thiết bị Chi phí nguyên vật liệu Tiền lương công nhân và kỹ sư Tiền điện Chi phí quản lý và bán hàng

3,750 16,640

207,000 1,674,878

388,125 3,245,346

621,000 5,425,056

.. ..

- -

36

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

2012

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

(7,500) (1,780,394) (1,664,976) (2,237,460)

..

8,751,941

6,656

663,295

628,187

871,884

.. (3,599,775)

37,932,292 23,913,653 48,347,954 81,884,727

..

5,152,165

Thay đổi trong khoản phải trả (+AP) Thay đổi số dư tiền mặt (+CB) Tổng ngân lưu ra

2014

2015

TỔNG NGÂN LƯU VÀO

2012 299,520

2013 30,181,091

61,765,985 104,141,700

2027 20,185,127

.. ..

TỔNG NGÂN LƯU RA

37,932,292

23,913,653

48,347,954

81,884,727

5,152,165

..

(37,632,772) - (37,632,772)

6,267,438 1,848,679 4,418,759

13,418,031 3,423,347 9,994,685

22,256,973 6,103,452 16,153,521

15,032,961 - 15,032,961

.. .. ..

lưu ròng sau

thuế

(37,632,772)

(33,214,013) (23,219,329)

(7,065,808)

.. 211,821,037

Ngân lưu ròng trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Ngân thuế lưu ròng sau (NCF) Ngân (NCF) tích lũy

37% 26,408,160

Thời gian hoàn vốn - Theo (NCF) chưa chiết khấu  4 năm 4 tháng IRR NPV Với suất chiết khấu của dự án được tính bằng với sức sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là WACC = re = 23%, dự án có suất sinh lợi nội bộ IRR = 37% >23% và NPV = 26,408,160,000 đồng. VIII.6.2 Trường hợp 2: Vay ngân hàng (hoặc tổ chức khác): 70%, vốn chủ sở hữu: 30%

Năm

2012

2013

2015

..

2026

Tổng doanh thu

332,800 33,497,568 64,906,920 108,501,120

.. 179,988,774

(-) Giá vốn hàng bán

406,499 24,427,972 47,968,187

78,662,255

.. 160,955,489

16,640

1,674,878

3,245,346

5,425,056

..

8,999,439

(90,339)

7,394,717 13,693,387

24,413,809

..

10,033,846

(-) Chi phí quản lý và bán hàng Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT) (-) Trả lãi vay

387,995

3,264,329

2,320,209

1,380,615

-

..

(478,333)

4,130,388 11,373,178

23,033,194

10,033,846

..

-

1,032,597

2,843,295

5,758,299

..

2,508,461

Thu nhập ròng trước thuế (EBT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)

37

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Bảng báo cáo thu nhập dự trù Năm ĐVT: 1,000 đ 2014

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

ròng sau

thuế

(478,333)

3,097,791

8,529,884

17,274,896

..

7,525,384

Thu nhập (EAT)

Trong trường hợp dự án có cơ cấu vốn vay chiếm 70% thì trong tháng hoạt động 12/2012 dự án vẫn phải trả lãi vay, dự kiến nguồn lãi vay này sẽ sử dụng từ vốn chủ sở hữu hoặc dự phòng phí. Nhìn chung, trong các năm sau, khi dự án đi vào ổn định sẽ mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư.

Năm

2015

2027

332,800 (33,280)

33,497,568 (3,316,477)

64,906,920 (3,140,935)

108,501,120 (4,359,420)

- 17,998,877

.. .. ..

299,520

30,181,091

61,765,985

104,141,700

2,186,250 20,185,127

.. ..

NGÂN LƯU VÀO Tổng doanh thu Thay đổi trong khoản phải thu (+AR) Giá trị thanh lý Tổng ngân lưu vào

2012

2013

2014

2015

2027

207,000 1,674,878

388,125 3,245,346

50,000 11,971,042 23,116,164 38,090,780 224,997 11,177,831 22,635,108 39,113,467 621,000 3,750 16,640 5,425,056 (7,500) (1,780,394) (1,664,976) (2,237,460)

- - - - 8,751,941

.. .. .. .. .. .. ..

6,656

663,295

628,187

871,884

.. (3,599,775)

37,932,292 23,913,653 48,347,954 81,884,727

..

5,152,165

Năm NGÂN LƯU RA Đầu tư nhà xưởng và thiết bị 37,637,750 Chi phí nguyên vật liệu Tiền lương công nhân Tiền điện Chi phí quản lý và bán hàng Thay đổi trong khoản phải trả (+AP) Thay đổi số dư tiền mặt (+CB) Tổng ngân lưu ra

2014

2015

 Bảng báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) ĐVT: 1,000 đ 2013 2014 2012

2012 299,520

2013 30,181,091

61,765,985 104,141,700

2027 20,185,127

.. ..

TỔNG NGÂN LƯU RA

37,932,292

23,913,653

48,347,954

81,884,727

5,152,165

..

(37,632,772) - (37,632,772)

6,267,438 1,032,597 5,234,841

13,418,031 2,843,295 10,574,737

22,256,973 5,758,299 16,498,674

15,032,961 - 15,032,961

.. .. ..

(37,632,772)

(32,397,931) (21,823,194)

(5,324,520)

.. 213,665,467

Ngân lưu ròng trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) tích lũy

38

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Năm TỔNG NGÂN LƯU VÀO

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

Thời gian hoàn vốn - Theo (NCF) chưa chiết khấu  4 năm 3 tháng IRR NPV

38% 31,376,705

2014

Với chi phí sử dụng vốn bình quân WACC (trung bình) = 21.8%, dự án mang lại suất sinh lợi nội bộ IRR= 38% >21.8%, và thu nhập dòng tiền ròng có chiết khấu NPV = 31,376,705,000 đồng.  Báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ sở hữu (EPV) ĐVT: 1,000 đ 2015 Năm

2,814,595

2012 10,574,737 16,498,674 (37,632,772) (7,760,142) (6,816,021) 22,479,062 (15,153,710) 9,682,653 (15,153,710) (18,623,131) (15,808,536) (6,125,883)

2027 .. 15,032,961 .. - .. .. 15,032,961 .. 202,079,297

46% 29,985,020

Ngân lưu ròng TIPV Ngân lưu vay và trả nợ Ngân lưu ròng EPV Ngân lưu ròng tích lũy Thời gian hoàn vốn - Theo (NCF) chưa chiết khấu  4 năm 6 tháng IRR NPV

2013 5,234,841 (8,704,262) (3,469,421)

BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

TT Chỉ tiêu Trường hợp 1 Trường hợp 2

1 37,637,750,000 37,637,750,000 Tổng mức đầu tư (đồng) (bao gồm giá trị nhà xưởng còn lại)

2 Giá trị hiện tại thuần NPV theo TIPV 26,408,160,000 31,376,705,000

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR 37% 38%

Thời gian hoàn vốn (không chiết khấu) 4 năm 4 tháng 4 năm 3 tháng

Đánh giá Hiệu quả Hiệu quả

Dựa vào kết quả thống kê từ Bảng tổng hợp chỉ tiêu đánh giá dự án thì trường hợp thứ hai mang lại hiệu quả cao nhất có NPV= 31,376,705,000 đồng và IRR= 38% . Đây là phương án dự án vốn vay chiếm 70%, vốn chủ sở hữu 30%. Tuy nhiên vì dự án hoạt động có hiệu quả, nên tất cả các trường hợp dự án đều mang tính khả thi cao.

39

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

VIII.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Cùng với xu hướng phát triển chung cho ngành may mặc của nước ta trong giai đoạn hiện nay, khi dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xưởng số 86 Lũy Bán Bích” mang tính khả thi cao, sát với thực tế, có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội giúp cho Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, Thuế xuất khẩu, đóng góp vào sự phát triển ngành may mặc của đất nước đồng thời giải quyết được một lực lượng lớn lao động cho Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng như cả nước nói chung.

40

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN

Việc thực hiện đầu tư “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xưởng số 86 Lũy Bán Bích” sẽ góp phần đáng kể trong việc đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh cho công ty, góp phần nâng cao vị trí Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định trên thị trường may mặc và thời trang. Bên cạnh đó, dự án còn tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân địa phương và nâng cao giá trị công nghiệp của Thành phố.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012

Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định chúng tôi khẳng định “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xưởng số 86 Lũy Bán Bích” tại quận Tân Phú đáp ứng được nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước.

ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

41

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY GIA ĐỊNH LÊ ĐÔNG TRIỀU NGUYỄN VĂN MAI