HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
361
GII PHÁP QUN LÝ RI RO TÀI CHÍNH TI CÔNG TY C PHN GANG
THÉP THÁI NGUYÊN (TISCO)
SOLUTIONS FOR FINACIAL RISK MANAGEMENT AT THAI NGUYEN IRON AND
STEEL JOINT STOCK CORPORATION (TISCO)
TS. Hoàng Th Thu, ThS. Vũ Th Hu, Phm Xuân Thu
Trường Đại hc Kinh tếQun tr kinh doanh - Đại hc Thái Nguyên
TÓM TT
Da trên kết qu nghiên cu khái quát v ri ro tài chính ca doanh nghip (khái nim, c nhân t nh
hưởng, h thng ch tiêu đo lường) qun ri ro tài chính ca doanh nghip (khái nim, vai trò, quy trình
các nhân t nh hưởng), bài viết này đi sâu nghiên cu thc trng ri ro tài chính ti Công ty c phn
Gang thép Thái Nguyên (TISCO) giai đon 2007 - 2011. Trên cơ s xác định ri ro (nhn dng ri ro), nhóm
tác gi đề xut mt s gii pháp qun ri ro tài chính ti Công ty c phn Gang thép Thái Nguyên (TISCO)
góp phn thc hin thng li chiến lược sn xut kinh doanh giai đon 2010 – 2015.
T khóa: Ri ro tài chính, qun ri ro tài chính, cơ cu ngun vn, cơ cu n, kh năng sinh li, hiu
qu hot động.
ABSTRACT
Based on the research of financial risks (definition, the effects and measurement system) and financial
risk management (definition, the role and effects), this paper aims to study the financial risks of Thai Nguyen
Iron and Steel Joint Stock Corporation (TISCO) in 2007-2011. Due to the identified financial risks, authors
suggest some solutions for managing financial risk at Thai Nguyen Iron and Steel Joint Stock Corporation
(TISCO) to improve the business strategy in 2010-2015.
Keywords: Financial risk, financial risk management, capital structure, debt structure, profitability,
operation ability.
1. Khái quát ri ro tài chính qun ri
ro tài chính ca doanh nghip
1.1. Ri ro tài chính ca doanh nghip
Theo nghĩa rng, ri ro tài chính
kh năng xy ra nhng tn tht gn lin
vi hot đng tài chính
thường bt ngun
t vic thc hin các giao dch liên quan trc
tiếp đến tài chính như: mua bán, đầu tư, vay n
mt s hot động kinh doanh khác; nhưng
cũng th h qu gián tiếp ca s thay đổi
các chính sách ca chính ph, các biến c
chính tr trong nước quc tế, hoc th do
tác động ca thiên tai. Theo nghĩa hp, ri ro
i chính là nguy cơ mt kh năng thanh toán
các khon n tài cnh khi đến hn do doanh
nghip s dng đòn by tài cnh - s dng
ngun vn vay trong hot đng sn xut kinh
doanh. Trong i viết này, ri ro tài chính
đưc hiu theo nghĩa hp.
Ri ro tài chính ca mt doanh nghip
h qu tng hòa ca các nhân t bên trong
bên ngoài doanh nghip bao gm: môi trường
ca doanh nghip, sn phm th trường ca
doanh nghip, qun tr doanh nghip, tình hình
tài chính…
* Môi trường ca doanh nghip
Mi doanh nghip đều hot động trong mt
điu kin c th nào đó ca môi trường kinh
doanh các yếu t môi trường to ra nhng
tác động đến doanh nghip thông qua nhng cơ
hi hay nguy cơ xut phát t nhng thay đổi
ca môi trường.
- Môi trường vĩ ca doanh nghip:
Nghiên cu v môi trường vĩ nhm đánh
giá quy tim năng th trường ca doanh
nghip và s tác động ca môi trường như: môi
trường văn hóa hi, môi trường chính tr -
pháp lut, môi trường công ngh, môi trường
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
362
kinh tế (lãi sut tín dng, t giá hi đoái, giá
c, th trường tài chính…);
- Môi trường ngành: V thế cnh tranh ca
doanh nghip s không được thy nếu ch
da vào nhng kết qu đánh giá môi trường vĩ
mô. Phân tích đánh giá môi trường ngành
nhm xác định v thế ca doanh nghip trong
ngành hot động bào gm: chu k kinh
doanh, trin vng tăng trưởng ca ngành, phân
tích v cnh tranh trong ngành, các ngun cung
ng trong ngành, áp lc cnh tranh tim tàng.
* Sn phm và th trường ca doanh
nghip
Khi đánh giá sn phm ca doanh nghip,
cn đánh giá trên các phương din như: tm
quan trng, chu k sng… Thông qua nhng
đánh giá này có th nhn thy v thế ca doanh
nghip thông qua sn phm th trường ca
doanh nghip.
- Sn phm ca doanh nghip: Sn phm
ca doanh nghip được đánh giá trên các
phương din như: vai trò sn phm đi vi
hi nn kinh tế, đánh giá chu k sng ca
sn phm, đánh giá tim năng ca sn phm,
đánh giá cht lượng ca sn phm;
- Th trường ca doanh nghip: quy th
trường tim năng, th phn ca doanh nghip,
chiến lược cnh tranh ca doanh nghip…
* Qun tr doanh nghip
Mc tiêu ca các hot động qun tr
nhm nâng cao v thế cnh tranh ca doanh
nghip hướng ti s phát trin bn vng.
Các ni dung đánh giá bao gm:
- Công ngh, thiết b ca doanh nghip:
Nhng thông tin v công ngh hin ti ca
doanh nghip giúp xác định công ngh thuc
loi lc hu hay hin đại, công ngh s quyết
định vic sn xut ra nhng sn phm ngày
càng hoàn ho, vi chi phí gim đi. Khi phân
tích thông tin v công ngh người ta thc hin:
đánh giá công ngh hin ti ca doanh nghip,
đánh g chiến lược đổi mi công ngh ca
doanh nghip, đánh giá công sut máy móc
thiết b ca doanh nghip, đánh giá s tác động
ca công ngh vi môi trường.
- Ngun nguyên liu ca doanh nghip:
Đối vi các doanh nghip sn xut, chế biến,
ngun nguyên liu gi vai trò rt quan trng
bi cht lượng ca nguyên liu th tác động
mnh m đến cht lượng sn phm. Hơn thế
na, tr lượng tim năng tính n định ca
ngun nguyên liu th quyết định s tn ti
ca doanh nghip. Khi đánh g ngun cung
ng, cn tiến hành đánh giá trên các phương
din như: đánh giá tính n định ca ngun
nguyên liu, đánh giá quãng đường vn chuyn
nguyên liu, đánh giá phương án thay thế
ngun nguyên liu.
- Địa đim ca doanh nghip: Địa đim ca
doanh nghip mt vai trò rt quan trng bi
th đem li cho doanh nghip li thế
thương mi nếu đặt gn các trc giao thông hay
các đô th. Song cũng th đem li cho
doanh nghip nhng nguy cơ nếu kh năng
phi di di. Do đó, đánh giá địa đim ca
doanh nghip nhm xác định nhng cơ hi hay
trin vng xut phát t địa đim. Khi đánh giá
địa đim ca doanh nghip, cn phân tích trên
các phương din: phương din kinh tế, phương
din chính tr, phương din hi, phương
din t nhiên.
- Loi hình doanh nghip t chc qun
lý: Trên phương din pháp kinh doanh,
các ch s hu doanh nghip hoàn toàn
quyn t do la chn loi hình và cơ cu t
chc cho doanh nghip. Tuy nhiên, trên thc tế
vic la chn này đều tuân theo nhng quy lut
nguyên tc nht định. Bi vy, th da
vào nhng quy lut này để: đánh giá loi hình
doanh nghip tư nhân, công ty trách nhim
hu hn, công ty c phn…; đánh giá v t
chc qun doanh nghip; đánh giá quy
ca doanh nghip.
- Qun tr ngun nhân lc: Đánh giá nn
văn hóa bn sc ca doanh nghip, đánh giá
chính sách nhân s ca doanh nghip, đánh giá
chính sách phát trin ngun nhân lc ca
doanh nghip, đánh giá tim năng nhân s ca
doanh nghip, đánh giá v ban nh đạo doanh
nghip.
- Quy ca doanh nghip: Quy ca
doanh nghip cũng là mt yếu t quan trng
cn được xem xét khi nghiên cu ri ro tài
chính ca các doanh nghip. Vì hin nay, các
nước đang phát trin như Vit Nam luôn tn
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
363
ti cách nghĩ, các doanh nghip càng ln t
càng n định vng chc ít kh năng
rơi vào tình trng v n.
* Tìnhnh tài chính
Phân tích thông tin tài chính cơ s cung
cp cho chúng ta v tình trng hot động kinh
doanh ca doanh nghip. Các ni dung cn
đánh giá bao gm:
- Phân tích các ch tiêu tài chính: Thông
qua phân tích các ch tiêu tài chính, người ta
th xác định tình nh tài chính ca doanh
nghip thi đim hin ti. Đồng thi các ch
tiêu tài chính cũng to điu kin cho vic so
sánh “sc khe” ca doanh nghip gia các
thi k so nh vi các doanh nghip khác
hay giá tr trung bình ca ngành. H thng ch
tiêu tài chính dùng để phân tích ri ro tài chính
ca doanh nghip thường được chia thành các
nhóm như sau:
+ Nhóm ch tiêu đo lường năng lc thanh
toán: Đây nhóm ch tiêu dùng để đáp ng
các khon n ca doanh nghip, đặc bit các
khon n ngn hn. Các t s thường được s
dng trong nhóm ch tiêu thanh khon như: h
s thanh toán khái quát, h s thanh toán n
ngn hn, h s thanh toán nhanh, h s thanh
toán lãi vay…
+ Nhóm ch tiêu đo lường năng lc hot
động: Đây nhóm ch tiêu đo lường mc độ
hiu qu trong vic s dng tài sn ca doanh
nghip. Các ch tiêu hot động được thiết lp
trên doanh thu nhm xác định tc độ quay
vòng ca mt s đại lượng, cung cp nhng
thông tin cn thiết cho công tác qun tài
chính, đồng thi cũng nhng ch tiêu cho
biết được mc độ ri ro tài chính ca doanh
nghip. Các t s thường được s dng: vòng
quay ng tn kho, vòng quay các khon phi
thu, vòng quay tài sn c định…
+ Nhóm ch tu cơ cu ngun vn cơ
cu tài sn: Cơ cu ngun vn ca doanh
nghip được đo lường thông qua các ch tiêu
như t sut n, t sut t tài tr hay t sut n
phi tr trên vn ch s hu. Đây nhóm ch
tiêu phn ánh quy mô n so vi vn ch s hu
ca doanh nghip, bng chng v kh năng
hoàn tr các khon n ca doanh nghip trong
dài hn, là mt nhân t quan trng trong bt k
mt loi hình xác định mc độ ri ro ca doanh
nghip. Đối vi mi doanh nghip, s dng
đòn by kinh doanh ln thì kh năng chng đỡ
nhng sc khc nghit ca môi trường kinh
doanh đang hot động càng thp. Điu
này nghĩa là xác sut nguy cơ phá sn
tăng khi đòn by kinh doanh tăng. Cơ cu tài
sn được đo lưng thông qua ch tu t sut
đầu tư tài sn c định (t l tài sn c định tn
tng tài sn). V mt lý thuyết, khi t l tài sn
c định chiếm t trng ln trong tng i sn,
doanh nghip có cơ hi thế chp c tài sn
y để tiếp cn các ngun vn bên ngoài.
+ Nm ch tu đo lưng kh năng sinh
li: Kh năng sinh li t hot động kinh doanh
ca doanh nghip được đo lường thông qua các
ch tiêu như kh năng sinh li trên tài sn, kh
năng sinh li trên doanh thu. Đây nhóm ch
tiêu để đánh giá hiu qu trong vic s dng
các ngun lc ca DN để to ra li nhun.
nghĩa là, giá tr hay li nhun ca DN càng ln
s có nhiu kh năng thanh toán để làm gim đi
kh năng có nguy cơ phá sn.
- Hiu qu: Đây chi phí cho vic to ra
doanh thu được đo lường bng cách theo dõi
hai phm trù chi phí ln chi phí nhân công
và chi phí vt tư
- Doanh thu: Theo kết qu nghiên cu đã
được công b thì t s doanh thu trên tài sn
cao điu kin đầu tiên để đạt được thu hi
vn cao vi s đầu tư tương đối thp và
nhng nh hưởng tích cc lên kh năng thanh
toán bng tin mt ca doanh nghip, do vy s
gim kh năng có nguy cơ phá sn.
- T l tăng trưởng: Tc độ tăng trưởng ca
mt doanh nghip mt nhân t quan trng
trong vic tính toán xác sut nguy phá
sn. Tuy nhiên, mi quan h gia t l tăng
trưởng vi t l v n, mi quan h này không
đơn gin như nhng t l khác so vi t l v
n. c doanh nghip tăng trưởng nhanh
thường không th đương đầu vi nhng thác
thc qun bi chính bn thân h. Thêm na,
tăng trưởng quá nhanh không chc được tài tr
t li nhun, dn đến kết qu là kh năng n
các ri ro liên quan tăng lên.
- Chính sách phân phi li nhun ca
doanh nghip: Chính sách phân chia li nhun
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
364
ý nghĩa rt quan trng đối vi s phát trin
ca doanh nghip và s gia tăng giá tr ca vn
ch s hu. Khi kết thúc niên độ kế toán, lãnh
đạo doanh nghip quyết định mc chia li tc
t l trích lp các qu d phòng, qu tích
lũy tái đầu tư. Nếu mc chia li tc c phn
thp th làm st gim giá mua bán c
phn. Ngược li, nếu mc chia li tc c phn
quá cao s đem li cho doanh nghip nhiu khó
khăn v chính sách i tr ngân qu. Nếu
doanh nghip xây dng mt chính sách phân
chi li nhun hp lý s gia tăng tim năng tăng
trưởng ca doanh nghip, bi li nhun gi li
mt ngun tài tr ngân qu để tái đầu tư m
rng kinh doanh rt quan trng. Tim năng
tăng trưởng làm gia tăng s hp dn đối vi
các nhà đầu tư tim tàng. Các ch n tim tàng,
các nhà cung cp và công chúng đầu tư thường
đánh giá cao nhng doanh nghip chính
sách phân chia li nhun hp lý. vy, mt
doanh nghip chính sách phân phi li
nhun hp lý s được đánh giá cao.
- Lưu chuyn tin t ca doanh nghip:
Phân tích lung tin (cash flows) nhm đánh
giá nguy cơ phá sn, hay kh năng thanh toán
cho các khon chi tiêu, hay tái đầu tư m rng
sn xut. Kh năng này được th hin qua ch
tiêu gia giá tr dòng tin thu trong k các
nhu cu chi tiêu cho đầu tư và tr n ca doanh
nghip.
Lung tin là nhng khon tin được to ra
trong mt khong thi gian nào đó chúng
sn sàng cho vic đầu tư, hay tr n dài hn,
hay hoàn tr vn gc cho ch s hu. Lung
tin hàng năm được xác định như sau: Các ch
tiêu thanh khon đánh giá kh năng thanh toán
các khon n ngn hn (bao gm c các khon
n vay ngn hn các khon n phát sinh t
hot động kinh doanh) thi đim hin ti
trong quá kh. Còn lung tin phn ánh kh
năng thanh toán các khon n dài hn ca
doanh nghip khi chúng đáo hn trong tương
lai. Đánh giá lung tin thường da vào ch
tiêu lung tin trên tng n ca doanh nghip.
Bi vy, lung tin mt ch s chính xác đo
lường “tình hình sc khe” tài chính ca doanh
nghip. Nhiu doanh nghip mc trin
vng, sinh li rt kh quan nhưng lung tin b
cn kit nên dn ti b phá sn.
- Hiu qu kinh tế ca doanh nghip: Hiu
qu kinh tế phn giá tr tăng thêm trong k,
xut phát t hiu năng qun ca các nhà
qun tr ca doanh nghip. Ch tiêu hiu qu
kinh tế giúp đo lường cht lượng ca đội ngũ
các nhà qun tr trên phương din tài chính.
1.2. Qun ri ro tài chính ca doanh
nghip
Qun lý ri ro tài chính là xác định mc độ
ri ro doanh nghip mong mun, nhn din
được mc độ ri ro hin nay ca doanh nghip
đang gánh chu s dng các công c tài
chính để điu chnh mc độ ri ro thc s theo
mc ri ro mong mun.
Hot động qun ri
ro tài chính có vai trò giúp doanh nghip: tránh
khi nguy cơ phá sn, đóng góp trc tiếp vào
li nhun, tránh được nhng gim sút v thu
nhp hoc thit hi v tài sn, tham gia vào
nhng d án kh năng sinh li cao. V cơ
bn, q
uy trình qun ri ro tài chính ca
doanh nghip
bao
gm các bước:
xác đnh
,
đo lưng kim soát ri ro
.
Hình 1. Quy trình qun lý ri ro tài chính-
Xác định ri ro (Financial risk
ident
i
f
i
cation): l
iên quan đến
phân bit
s
kin ri ro (như ri ro do thay đi chính
ch, ri ro do cnh sách đu tư và tài
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
365
tr…)
phát
hin nguyên nhân tim
năng
trưc
khi
ri ro
xy ra
.
- Đo lường ri ro (Financial risk
measurement):
nghĩa
đánh giá và
định
lưng các
tác
động
hu qu ca
ri ro
.
Bước này s t
n dng
c nguyên mu
hoc các phương pháp
khác
nhau
để xác
định ri ro như t sut n phi tr trên
tng tài sn, phân tích
xác sut
, h s
đòn
by tài chính, đng thi
cung cp
d liu
chính xác
để ngăn chn
kim soát
ri
ro tài chính ca doanh nghip.
- Kim soát ri ro (Financial risk contro
l):
t
n cơ s kết qu đo lưng ri ro, kim soát
ri ro vic s dng c chiến lưc, c
chương trình nh động, công c, k thut
phù hp nhm ngăn nga, tránh hoc
gim thiu nhng tn tht, nhng nh hưng
không mong đợi ca ri ro đi vi doanh
nghip.
c nhân t nh hưởng đến qun ri ro
tài chính ca doanh nghip bao gm: nhn
thc ca nhà qun doanh nghip đối vi ri
ro, quy hình thc t chc ca doanh
nghip, s phát trin th trường c sn phm
phái sinh, chính sách qun ri ro, phương
thc qun lý ri ro (ch động và th động), các
công c qun ri ro (như hp đồng bo
him, hp đồng tài chính phái sinh, các dch v
tài tr quc tế, lp qu d tr).
2. Thc trng ri ro tài chính ti Công ty c
phn Gang thép Thái Nguyên (TISCO)
2.1. Khái quát v Công ty c phn Gang thép
Thái Nguyên (TISCO)
Công ty C phn Gang thép Thái Nguyên
(TISCO) hot động theo hình CTCP t
ngày 01/7/2009, tin thân là Công ty Gang thép
Thái Nguyên - cái nôi ca ngành công nghip
luyn kim Vit Nam, được khi công xây dng
t năm 1959, khu Công nghip đầu tiên
duy nht ti Vit Nam dây chuyn sn xut
liên hp khép kín t khai thác qung st đến
sn xut gang, phôi thép cán thép. Ngày
29/11/1963, m gang đầu tiên ca TISCO ra lò
đã đánh du mc son quan trng trong công
cuc y dng phát trin ca đất nước. Tri
qua hơn 50 năm xây dng và phát trin, TISCO
không ngng tăng trưởng ln mnh. Công
sut sn xut thép cán hin ti đạt 650.000
tn/năm, h thng phân phi sn phm rng
vi 5 chi nhánh đặt ti Ni, Qung Ninh,
Thanh Hoá, Ngh An, Đà Nng, mng lưới
các nhà phân phi ti các tnh thành ph
trong c nước.
Sn phm thép TISCO đã tr nên ni tiếng
trên c nước, được s dng vào hu hết các
Công trình xây dng trng đim quc gia như
thy đin Hòa Bình, Yaly, Sơn La, sân vn
động Quc gia M Đình, cu Thăng Long,
Chương Dương, nhiu công trình khác;
thâm nhp vào th trường quc tế như Canada,
Indonesia, Lào, Campuchia. TISCO cùng vi
sn phm thép mang thương hiu TISCO đã
giành được nhiu gii thưởng: Hàng Vit Nam
cht lượng cao, Sao vàng đất Vit, Thương
hiu ni tiếng vi người tiêu dùng, Nhãn hiu
uy tín ti Vit Nam, và nhiu gii thưởng có
giá tr khác.
Vi nhng thành tích ni bt đóng góp vào
s nghip xây dng phát trin đất nước,
TISCO đã vinh d được phong tng Danh hiu
Anh hùng Lc lượng vũ trang Nhân dân, Huân
chương Độc lp hng Nht, Nhì, Ba nhiu
phn thưởng cao quý khác ca Đảng Nhà
Nước. Nhng thành tu đạt được đã khng
định v thế ln mnh ca TISCO trên th
trường trong nước Quc tế. Ngày
29/09/2007, TISCO đã khi công thc hin d
án đầu tư m rng sn xut giai đon 2, đánh
du mc phát trin mi quan trng. D án vi
tng mc đầu tư gn 4.000 t VND; ngày
19/07/2009, Nhà máy cán thép Thái Trung
công sut 500.000 tn/năm vi công ngh hin
đại ca Italia đã được khi công xây dng,
nhm mc tiêu đến khi hoàn thành d án nâng
năng lc sn xut phôi thép và thép cán t
nguyên liu trong nưc lên 1.000.000 tn/năm,
đáp ng tt hơn nhu cu th trường và đưa
TISCO tr thành mt trong nhng nhà sn xut
thép quy mô, công ngh thiết b tiên tiến