
150
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM
Người hướng dẫn: Th.S Chu Kiu Linh
Sinh viên thực hiện: Phạm Phương Linh
Đỗ Th Linh
Vũ Th Thùy Dung
Đặng Th Thùy Linh
Trần Thùy Vân
Lớp: Tài chính- Ngân hàng K62
Tóm tắt: Trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế cùng với sự phát triển của khoa học
công nghệ mà đc biệt là công nghệ thông tin, dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) E-
Banking là xu hướng tất yếu của hầu hết các ngân hàng (NH) ở thị trường Việt Nam cũng
như trên toàn thế giới. Bài nghiên cứu làm rõ thực trạng dịch vụ NHĐT tại các NHTM ở
Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị thúc đẩy sự phát triển dịch vụ
NHĐT tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
Từ khóa: Ngân hàng điện tử; E – Banking
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, với sự phát trin ca công nghệ thông tin đã đem lại rất nhiu ứng
dụng tiện ích trên hầu hết các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực Ngân hàng. Với sự
phát trin ca công nghệ thông tin, những khái niệm v NHĐT, giao dch trực
tuyến, thanh toán trên mạng… đã dần trở thành xu thế phát trin và cạnh tranh ca
các NHTM ở Việt Nam.
Dch vụ NHĐT chiếm mt v trí quan trọng trong hoạt đng kinh doanh NH.
Nó làm tăng doanh thu, khuyến khích sự tham gia nhiu ca khách hàng hơn, tạo
điu kiện phục vụ khách hàng trên diện rng, phá vỡ khoảng cách v biên giới giữa
các quốcgia. Đồng thời, đây cũng là vũ khí cạnh tranh chiến lược ca các NH, công
cụ hỗ trợ đắc lực và cần thiết mà NH cần nắm bắt, vận dụng sáng tạo đ nâng cao
hiệu quả hoạt đng kinh doanh trong môi trường cạnh tranh khốc liệt này.
2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
2.1. Tổng quan về E-Banking – Dịch vụ ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử: là hình thức mà khách hàng thực hiện các giao dch tài
chính NH thông qua phương tiện điện tử và công nghệ mạng. Hệ thống NHĐT

151
được phát trin qua 4 giai đoạn: Website quảng cáo, Thương mại điện tử, Quản lý
điện tử, Dch vụ ngân hàng điện tử (E-banking).
Dịch vụ ngân hàng điện tử: là mt loại dch vụ được NH cung cấp đến khách
hàng các SPDV ca NH thông qua các kênh phân phối điện tử tương tác. Dch vụ
NHĐT ngày nay có rất nhiu hình thức, nhiu hình thức đã trở nên quen thuc với
người dân như ATM (Automatic Teller Machine) – Máy rút tiền tự động, EFTPOS
(Electronic Funds Transfer at point of sale) – Máy thanh toán tại điểm bán hàng,
Dịch vụ NH qua điện thoại (Call Center), Dịch vụ NH qua mạng điện thoại di động
(Mobile- banking,SMS-banking), Dịch vụ NH tại nhà (Home – Banking), Dịch vụ
NH qua mạng máy tính toàn cầu (Internet Banking).
Ngoài ra, E- Banking còn có các loại hình khác như: Kiosk ngân hàng: Mail
Banking, Fax Banking, Video Banking: giao dch ngân hàng điện tử qua Fax,
Video.
Đc điểm của dịch vụ E – banking
- Sản phẩm dch vụ đa dạng, phong phú: E- banking không chỉ cung cấp các dch
vụ đơn giản như truy vấn tài khoản mà còn cho khách hàng những dch vụ nâng
cao như chuyn tin, mở tài khoản, gửi và tất toán s tiết kiệm, xin vay, trả nợ vay,
thanh toán
- Khách hàng tự phục vụ: Dch vụ NHĐT có đặc đim là khách hàng sẽ tự lựa
chọn, giao dch và hạch toán với hệ thống máy tính ca NH mà không cần đến sự
trợ giúp trực tiếp ca nhân viên.
- Giảm chi phí tăng doanh thu: dch vụ NHĐT giúp NH giảm chi phí hoạt đng
nhờ cắt giảm chi phí xây dựng và duy trì văn phòng, chi phí trả lương cho nhân
viên, chi phí thanh toán kim đếm… đồng thời có khả năng thu hút khách hàng,
mở rng quy mô hoạt đng.
- Chính xác, kp thời: Dch vụ NHĐT giúp khách hàng có th liên lạc, giao dch
với NH, tại bất kỳ thời đim nào và ở bất kỳ nơi đâu.
- Vốn đầu tư lớn: NH cần đầu tư mt lượng vốn ban đầu khá lớn đ xây dựng cơ
sở vật chất, trang thiết b máy móc, công nghệ hiện đại; chi phí bảo trì, duy trì và
phát trin mt đi ngũ k sư, cán b k thuật có trình đ đ quản tr, vận hành hệ
thống...
- Tim ẩn những ri ro: Do tính chất phức tạp ca ứng dụng công nghệ thông tin
và tốc đ phát trin nhanh chóng ca dch vụ NHĐT mà mức đ ri ro ngày càng
tăng
Với những đặc đim k trên, có th thấy E- Banking mang lại sự tiện lợi, nhanh
chóng cho khách hàng; giúp NH tiết kiệm chi phí, tối đa hóa nguồn nhân lực, từ

152
đó nâng cao tính thích ứng hoàn cảnh, tăng khả năng canh tranh và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn chung cho cả nn kinh tế. Mặt khác, E-Banking cũng còn những
hạn chế sau:
- Thiếu thông tin kịp thời: Khách hàng sẽ nhận được thông tin không đầy đ, không
trao đi thông tin với cán b chuyên trách ca ngân hàng đ nắm bắt tình hình mới.
- Vốn đầu tư lớn: Đ xây dựng mt hệ thống E-Banking đòi hỏi phải mt lượng
vốn đầu tư ban đầu khá lớn đ lựa chọn được mt công nghệ hiện đại, đúng đnh
hướng.
- Tính rủi ro cao: Ri ro trong vận hành, Ri ro uy tín, Ri ro pháp lí
2.2. Thực trạng dịch vụ E-Banking tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
2.2.1. Tình hình phát triển dịch vụ E-Banking tại Việt Nam
Dch vụ NHĐT được trin khai ở tất cả các Ngân hàng Việt Nam nhưng kết
quả còn hạn chế, vì điu kiện cơ sở hạ tầng và trình đ phát trin khoa học k thuật
không được như các nước phát trin. Hơn nữa các dch vụ này cũng chưa tiếp cận
được với nhiu người dân,
Theo thống kê ca Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thanh toán không dùng tin
mặt phát trin nhanh và mạnh trong thời gian qua có ý nghĩa lớn v mặt phát trin
kinh tế-xã hi trước những tác đng ca cuc Cách mạng công nghiệp 4.0, giúp
tăng thích ứng nhanh, khôi phục nhanh, trước những biến cố khó lường ca xã hi
Bảng 2.1: Bảng thanh toán nội địa qua Internet và Moblie banking
Các NHTM đu quan tâm, chú trọng đầu tư, cập nhật và phát trin hệ thống
thanh toán ni b, cung ứng các dch vụ, phương tiện thanh toán hiện đại, đa dạng,
tiện lợi, mở rng phạm vi trên toàn quốc. Hạ tầng thanh toán số trên di đng, hóa
đơn điện nước, bảo him… đã được trin khai nhưng chưa tương xứng với tim
năng th trường. Sự liên kết giữa hệ thống thẻ ca các NH chưa thực sự hoàn hảo.
Ngoài ra, sự cố an ninh bảo mật cũng là hạn chế lớn ca dch vụ NHĐT.

153
Bảng 2.2: Thói quen sử dụng tính năng của khách hàng trên dịch vụ E-Banking
Tuy nhiên hiện nay thói quen sử dụng ca khách hàng đang chuyn đi sang
hình thức E-Banking và ví điện tử. Trong đó, phần lớn khách hàng thực hiện việc
chuyn tin, nạp tin điện thoại, thanh toán các hóa đơn điện, nước hay đơn giản
mới chỉ là truy vấn tài khoản
Thực tế, nhiu ngân hàng chưa được người dùng biết tới trên nên tảng E-
Banking.
Bảng 2.3: Top 10 ngân hàng có ứng dụng E-Banking được biết đến nhiều nhất
Khi tiếp cận dc vụ NHĐT, khách hàng thực sự quan tâm đến các yếu tố thao tác
đơn giản, thiết kế thân thiện, tốc đ xử lý, đảm bảo an toàn…

154
Bảng 2.4: Những yếu tố được khách hàng quan tâm khi sử dụng ngân hàng điện
tử
2.2.2. Dịch vụ E-Banking tại ngân hàng TMCP Ngọa thương Việt Nam
(VCB)
Vietcombank hiện là mt trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt
Nam. Với b dày hoạt đng và đi ngũ cán b có năng lực, nhạy bén với môi
trường kinh doanh hiện đại, mang tính hi nhập cao, Vietcombank luôn là sự lựa
chọn hàng đầu ca các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và ca đông đảo khách hàng
cá nhân.
❖ Thực tiễn phát triển dịch vụ E-banking tại ngân hàng VCB
VCB là mt trong những NH đầu tiên ở Việt Nam trin khai dch vụ Internet
banking. Đây vừa là sự thuận lợi nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiu thách thức cho
VCB trong quá trình chiếm lĩnh th phần. Đ phát trin dch vụ chất lượng, dch
vụ an toàn, n đnh. VCB đã rất chú trọng đến việc đầu tư v nguồn ngân
sách, nhân lực và chú trọng công tác marketing, tuyên truyn và ph biến các dch
vụ NHĐT tới từng khách hàng.
• Với hệ thống giao dch tự đng, khách hàng hoàn toàn có th thực hiện các
giao dch tự đng 24/24 giờ tại bất kỳ máy ATM nào ca VCB trên phạm vi toàn
quốc. VCB luôn có b phận Trung tâm dch vụ khách hàng trực 24/24h đ hỗ