Giải phẫu tai
(Kỳ 4)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
2.1.5. Thành trước (thành động mch cnh)
Rng trên hơn dưới. Thành này ng cơ căng màng nhĩ trên l
hòm nhĩ ca vòi tai dưới. Dưới l m nhĩ ca vòi tai mt vách xương mng,
ngăn cách m nhĩ vi động mạch cnh trong. vy khi b viêm tai gia
thbđau tai theo nhp đập ca động mạch.
1. Trần hòm tai
2. Xương búa
3. Xương đe
4. Cơ búa
5. TK thừng nhĩ
6. TK mặt
7. Vòi nhĩ
8. Màng nhĩ
9. ĐM cảnh trong
10. Nền hòm tai
Hình 5.19. Thành ngoài hòm tai
2.1.6. Thành ngoài hay thành màng nhĩ
Vì ch yếu được to bi màng nhĩ ngăn cách hòm nhĩ vi ng tai ngoài. B
chu vi ca màng nhĩ gn vào rãnh nhĩ bi mt vòng sn . Rãnh như mt rãnh
vòng không khép kín, thiếu phn trên, gi là khuyết nhĩ. Góc giữa thành màng
thành động mạch cnh ng ca thng nhĩ, để thần kinh thừng nhĩ t
hòm nhĩ thoát qua.
2.2. Màng nhĩ (membrana tympanica)
2.2.1. Vị trí và kích thước
Màng nhĩ mt màng mng, mầu xám bóng, hơi trong, hình bu dc, rng
trên hơn dưới. Màng nhĩ nm chếch tạo vi thành dưới ng tai ngoài mt góc
khoảng 55 °. Đường kính ln nhất của màng nhĩ chếch xuống dưới, ra ngoài, đo
được khong 9-10mm. Đường kính ngn nhất đường kính ngang khong 8-
9mm. Màng nhĩhai phần:
- Phn mng hay phn trùng gi màng mng Schrapnelle: phần ph,
trên. nh, mng và mm, tương ứng vi khuyết nhĩ, dính trực tiếp vào phn đá ca
xương thái dương.
- Phần dày hay phần căng: phần chính dưới, ln hơn, dày và chắc hơn,
bờ chu vi dày lên thành mt vòng si sn dính vào rãnh nhĩ.
- Khi soi tai ta thấy màng nhĩ nằm i nghiêng xung dưới ra trước hp
vi mặt phng ngang thành mt góc t 40 - 45 °, gia màng nhĩ i m gi là
rn nhĩ, trên rn nhĩ màng mng Schrapnelle, 2 dây chằng nhĩ búa (nếp a
trước và nếp búa sau) mt mẩu con phình màu trng đó mm ngn ca
xương búa và mt vật trng đi chếch ra sau t mm ngắn xương búa ti rn nhĩ đó
cán ca xương búa; còn dưới rn nhĩ mt hình nón sáng hình tam giác,
chm nón rn nhĩ còn nn thì to xung và ra trước gi là nón sáng Politzer (do
ánh sáng phản chiếu trên mt màng m nghiêng vào trong tạo nên). Nếu vạch
mt đường thẳng theo cán búa mt đường ngang vuông góc vi đường này qua
rn nhĩ thì chia màng nhĩ ra làm 4 khu.
Hai khu dưới thường áp dng được chc dò màng nhĩ để dẫn lưu khi
hòm tai có m (nhất khu sau dưới), còn hai khu trên tương ứng vi tầng trên
ca hòm tai có chui xương con và liên quan vi dây thn kinh mặt.
1. Bóng xương đe
2. Màng mng Schrapnell
3. Dây chằng màng nhĩ búa sau
4. Dây chằng màng nhĩ búa trước
5. Mỏm ngắn xương búa
6. Cán búa
7. Rốn màng nhĩ
8. Nón sáng
Hình 5.20. Màng nhĩ (mặt ngoài)