DI DÂN VÀ SNG NĐÔ THỊ
ĐỚI NÓNG
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nguyên nhân của sự di dân và ĐTH ở đới nóng
- Nguyên nhân hình thành những vấn đđang đặt ra trong các
đô thị , siêu đô thị ở đới nóng .
2) Kĩ năng :
- Bước đầu luyện tập ch pn tích các svật, hiện tượng ĐL (
các nguyên nhân di dân )
- Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL , lược đồ ĐL
, BĐ hình ct.
II – Đồ dùng dạy học :
- BĐ phân bố DC và đô thị trên TG
- Các hình 11.1 , 11.2
III – Phương pháp :
Đàm thoại , diễn giảng , trực quan , nhóm .
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định
2) KT bài cũ :
- Phân tích nội dung hình 10.1 theo nội dung câu hỏi trong
SGK
- Làm BT 1,2 SGK trang 35
3) Giảng :
Hoạt động 1 : SỰ DI DÂN
Hoạt động dạy và học Ghi bng
GV yêu cầu HS đọc phần thuật ngữ di
dân
HS : dựa vào nội dung SGK phần I . Tại
sao lại nói bức tranh di n đới nóng
rất đa dạng và phức tạp ?
- Tìm nêu nguyên nhân di n
của đới nóng ?
HS làm việc theo nhóm ( 2 HS/nhóm)
I - SDI DÂN :
- Khái niệm di dân
(SGK)
- S di dân đới
nóng diễn ra rất phức
tạp và đa dạng
- Nguyên nhân :
thei6n tai, CT , KT
GV kết luận :
- Đa dạng : nhiều nguyên nhân
khác nhau
- Phức tạp : các nguyên nhân này ko
chvì DS đông , còn thiên
tai, CT , (tiêu cực ), yêu cầu
phát trin NN , CN , DV (tích cực)
. Ch bằng những biện pháp tích
cực di dân khoa học thì các
nước đới nóng mới giải quyết
được sức ép DS đang làm cho đời
sống khó khăn KT phát trin chậm
.
chậm phát triển , sự
nghèo đói thiếu
việc làm ,…
Hot động 2 : ĐÔ TH HOÁ
HS : đọc thuật ngữ ĐTH .
- Dựa vào nội dung SGK , nêu tình
hình phát triển đô thị đới nóng vào
II - ĐÔ TH HOÁ :
- Khái niệm Đ TH
- Hậu quả :nặng nề
năm 1950? 2000 ?
- Tình hình DS đới nóng năm
1989 2000 , dkiến trong tương
lai . Quan sát hình 3. 3 tên các siêu
ĐT trên 8T dân ở đới nóng .
GV : Gii thiệu nội dung hình 11.1
11.2
* Hình 11.1 : TP Singapo : phát triển có
khoa học TP sạch nhất TG và hiện
đại .
* Hình 11.2 : khu chuột 1 TP của
Ấn Độ hình thành t phát trong quá
trình ĐTH do di dân tự do .
HS quan sát ánh , để thấy và so sánh
skhác nhau giữa ĐT tphát đô thị
có khoa học.
Tphát nêu nguyên nhân tác động
xấu tới MT ( thiếu nước . điện , không
cho đời sống( thiếu
nước, bệnh dịch ) và
cho MT ( ô niễm MT
nước, KH, vẻ đẹp MT
, ĐT
- Ngày nay các nước
đới nóng phải tiến
hành ĐTH gắn liền với
s phát triển KT và
pah6n bố DC hợp lí.
đủ tiện ngi SH , bệnh dịch --? Đời sống
…. Rác thải , nước thải SH làm ô
nhiễm MT nước , KKhí làm mất đi
vẻ đẹp cảu MT đô thị .
? y nêu các giái pháp được áp dụng
phbiến các nước đới nóng hiện nay
?
4) Củng cố :
- Câu 1, 2 SGK trang 38
5) Dặn dò :
- Làm BT 3 hướng dẫn HS làm
- Học bài 11
- Đọc SGK bài 12 làm BT bài 12 câu 1,2 .