SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ (Tiết 2)

I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG : Giúp học sinh:

- Hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì, ý nghĩa của

việc rèn luyện tính siêng năng , kiên trì.

- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về

siêng năng, kiên trì trong học tập – lao động và các hoạt động

khác.

- Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập,

lao động, … để trở thành người học sinh tốt.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- Giáo viên : SGK, SGV, câu hỏi tình huống.

- Học sinh : Học bài, chuẩn bị bài mới.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại, trắc nghiệm,

kích thích tư duy.

IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định tổ chức:

6A 6B 6C

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

Câu hỏi:

- Em hiểu siêng năng là gì? Kiên trì là gì? Ý nghĩa của siêng

năng, kiên trì trong cuộc sống?

- Sưu tầm 3 câu ca dao, tục ngữ nói về tính siêng năng, kiên

trì?

- Đáp án:

+ Siêng năng là sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc

thường xuyên, đều đặn.

+ Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó

khăn, gian khổ.

+ Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con người thành công

trong công việc, trong cuộc sống.

+ Ví dụ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Học mới thành tài, miệt mài tất giỏi.

Có học mới hay, có cày mới biết.

3. Giảng bài mới:

- Giáo viên

yêu cầu học - Học sinh tìm và nêu biểu hiện:

sinh tìm - Lu«n hoµn thµnh nhiÖm vô ®­îc giao, gÆp

những biểu bµi tËp khã kiªn tr× t×m c¸ch gi¶i, gióp ®ì bè

hiện siêng mÑ viÖc nhµ,

năng kiên trì

TËp thÓ dôc th­êng xuyªn ®Òu ®Æn…

trong cuộc

3. Bài tập: sống?

- Học sinh trắc nghiệm: - Giáo viên

BiÓu hiÖn siªng n¨ng kiªn tr× lµ: 1.2 liệt kê những

biểu hiện học

sinh tìm được

lên bảng.

- Nhận xét – - Học sinh tự kể

phân tích.

- Yêu cầu học

sinh giải trắc Ngày Học tập Ở trường Ở nhà

nghiệm bài tập SN KT SN KT SN KT

a.

Đ C Đ C Đ C Đ C Đ C Đ C

- Gọi học sinh

khác nhận xét

bài làm của

bạn.

- Chọn 1 học

sinh chăm

ngoan học giỏi

trình bày 1

việc làm thể

hiện sự siêng

năng, kiên trì

cho lớp nghe.

- Hướng dẫn

học sinh lập

bảng tự đánh

giá quá trình

rèn luyện tính

siêng năng,

kiên trì

+ Cách ghi : Khi tự thấy đã siêng năng kiên trì thì đánh dấu

+, chưa siêng năng kiên trì đánh dấu – .

+ Cách đánh giá: Sau 1 tuần cộng lại xem được bao nhiêu

lần dấu + , bao nhiêu lần dấu – , cần phấn đấu để không còn dấu

– .

4. Củng cố bài:

- Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì.

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, làm bài tập c, d,

- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.