intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 51

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

350
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Kiến thức: - Biết phân loại đồng phân, danh pháp,tính chất vật lý của dẫn xuất halogen. - Hiểu phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen. - Biết ứng dụng của dẫn xuất halogen. 2. Kỹ năng: - Gọi tên các dẫn xuất hidrocacbon. - Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 51

  1. Bài 51: DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON I. Mục tiêu bài học 1. K iến thức: - Biết phân loại đồng phân, danh pháp,tính chất vật lý của dẫn xuất halogen. - Hiểu phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen. - Biết ứng dụng của dẫn xuất halogen. 2. K ỹ năng: - Gọi tên các dẫn xuất hidrocacbon. - Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của dẫn xuất halogen. II. Chuẩn bị 1. GV: - Tranh vẽ thí nghiệm như hình 8.1 SGK. - Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: - Halogen gồm những nguyên tố nào? - Khái niệm dẫn xuất halogen? - Phân biệt và gọi tên các lo ại dẫn xuất halogen sau( dạng no, không no, thơm): CH 3Cl ; CH2=CH -CH2Cl; C6H5I ; CH2FBr; CHBr2 -CHBr2 ; C6H 3Cl3; CH3–CH=CHF; (CH3)3C-Cl ; CH2Cl-CH 2Cl ; CBr2=CBr2 ; C6H 5CH2Br ; CH2 =CHCl. Bài 2: Nhiệt độ sôi (0C) của một dẫn xuất halogen cho trong bảng sau: Công thức X=F X = Cl X = Br X=I X =H CH 3X -78 -24 4 42 Thăng hoa ở 210 CHX3 -82 61 150 CH 3CH 2X -38 12 38 72 CH 3CH 2CH2X -3 47 71 102 (CH3)2CHX -10 36 60 89 C6H5X 85 132 156 188 a) Hãy cho biết sự biến đổi nhiệt độ sôi ghi trong bảng có theo quy luật nào không? b) Hãy ghi nhiệt độ sôi của các hidrocacbon vào cột cuối cùng của bảng và so sánh với nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tương ứng rồi rút ra nhận xét. Bài 3: Thí nghiệm thế Clo bằng –OH Dẫn xuất halogen đã Lắc với nước, gạn Đun sôi với nước, Đun với dd NaOH, - rửa sạch Cl lấy lớp nước, axit gạn lấy lớp nước, gạn lấy lớp nước, hóa bằng HNO3, axit hóa bằng axit hóa bằng nhỏ vào đó dd HNO3, nhỏ vào đó HNO3, nhỏ vào đó AgNO 3. dd AgNO 3. dd AgNO3. K hông có kết tủa Không có kết tủa Có AgCl kết tủa CH 3CH 2CH2Cl (propyl clorua)
  2. K hông có kết tủa Có AgCl kết tủa Có AgCl kết tủa CH 2=CHCH2Cl (anlyl clorua) K hông có kết tủa Không có kết tủa Không có kết tủa C6H5Cl (phenyl clorua) a) Dấu hiệu có AgCl kết tủa nói lên điều gì? b) Nêu điều kiện cụ thể để mỗi chất trên thực hiện được phản ứng thế Cl bằng nhóm –OH. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. B ài mới: Hoạt động của GV-HS Nội Dung cơ bản Hđ1: Tình huống học tập: Nêu ứng dụng của các dẫn xuất halogen. Hđ2: Khái niệm, phân loại, đồng I. Khái niệm, phân loại, đồng phân và danh pháp 1. Khái niệm: phân, danh pháp: R-H  R-Hal - GV đưa ra một số ví dụ về dẫn R-H2  R-Hal2 xuất halogen: CH3Cl, CH2 R-H3  R-Hal3 Dẫn xuất =CHBr, C6H 5F,… R-H4  R-Hal4 halogen Từ đó yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “D ẫn xuất halogen”. 2. Phân loại: - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập. - GV hướng dẫn: Dẫn xuất halogen gồm 2 phần: Gốc H alogen hidrocacbon - Theo gốc hidrocacbon: Có thể là: Có thể là: . Nodẫn xuất halogen no. No;không F;Cl;Br;I . Không no dẫn xuất halogen không no. no;thơm . Thơmdẫn xuất halogen thơm. - GV: Dựa vào sự thay đổi của - Theo halogen; gốc hidrocacbon và halogen . Fd ẫn xuất flo . trong phân tử, ta có thể phân loại .Cldẫn xuất clo. sau: .Brdẫn xuất brom. . Idẫn xuất iod. -Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên
  3. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tử liên kết với nguyên tử halogen. bậc C. - Yêu cầu HS tham khảo SGK và cho biết bậc của dẫn xuất halogen xác định như thê nào? - GV viết vài CTCT của các dẫn xuất halogen và yêu cầu HS xác định bậc của dẫn xuất halogen: CH 3-CH 2-CH 2Cl CH 3-CH -Cl 3. Đồng phân và Danh pháp CH3 a) Đồng phân CH3 Có đồng phân mạch cacbon như ở hidrocacbon CH3-C-Cl và đồng phân vị trí nhóm chức. CH3 - GV giới thiệu: Như hidrocacbon, dẫn xuất halogen có đồng phân mạch C, ngoài ra nó còn có đ ồng phân vị trí nhóm chức. - GV chú ý các bước viết đồng phân của dẫn xuất halogen: b) Danh pháp +b1: viết mạch C +b2: di chuyển vị trí halogen +b3: điền đầy đủ H. - GV viết 4 ví dụ trong SGK lên bảng và hướng dẫn cách gọi tên. Sau đó yêu cầu HS viết đồng phân của C5H9Cl. * Tên thông thường - GV giới thiệu 3 cách gọi tên CH3Cl : Clorofom của dẫn xuất halogen. CHBr3 : Bromofom - GV đưa ra một số hợp chất gọi CHI3 : Iođofom bằng tên thông thường. * Tên gốc- chức Tên gốc hidrocacbon + halogenua CH3-Cl : Metyl clorua CH2=CH2-F : Vinyl florua CH2=CH-CH2-Cl:Anlyl clorua - GV giới thiệu cách gọi tên gốc- C H -CH Br : Bezyl bromua 65 2 chức. * Tên thay thế - Yêu cầu HS gọi tên gốc- chức
  4. của một số hợp chất cụ thể. X em nguyên tử halogen là những nhóm thế. Cl2CHCH3: 1,1-đicloetan ClCH2CH2Cl: 1,2- đ icloetan FCH=CHF: 1,2-đifloeten - GV giới thiệu cách gọi tên thay II. Tính chất vật lý thế. -Ở điều kiện thường các dx monohalogen có - Cho ví d ụ, yêu cầu HS gọi tên. PTK nhỏ ở thể khí, có PTK lớn hơn ở thể lỏng, PTK lớn hơn nữa ở thể rắn. -H ầu như không tan trong nước, tan tốt trong dm không phân cực như hidrocacbon, ete… Hđ3: Tính chất vật lý: -Nhiều dx halogen có hoạt tính sinh học cao. - Cho HS hoạt động theo bài tập III. Tính chất hóa học 2 trong phiếu học tập và rút ra nhận xét. - GV bổ sung để hoàn thiện phần tính chất vật lý. Hđ4: Tính chất hóa học: 1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm - - GV hướng dẫn đặc điểm cấu OH tạo của các dẫn xuất halogen: * Dẫn xuất ankyl halogenua R – C+ X- o RX + OH -  ROH  X  t  Độ âm điện của halogen lớn hơn VD: của C. Vì thế liên kết C- hal là o CH 3CH 2CH 2Cl + OH -  CH 3CH 2CH 2OH  Cl  t  liên kết phân cực, hal mang 1 * Dẫn xuất anlyl halogenua phần điện âm, còn C mang 1 o t phần điện dương. RCH=CHCH 2 -X + H 2O  RCH=CHCH 2 -OH  HX  - Từ đó HS có thể dự đoán tính * Phenyl halogenua: phản ứng với NaOH ở nhiệt chất hóa học. độ cao, áp suất cao VD: 300oC / 200 atm Cl + 2N aO H O Na + NaCl + H 2O 2. Phản ứng tách hidro halogenua a) Thí nghiệm b) Giải thích - GV hướng dẫn HS làm việc Ptpư: theo bài tập 3 của phiếu học tập. o - GV giới thiệu sơ lược về cơ ancol ,t H CH 2-CH 2Br + KOH  CH2=CH2 + KBr chế phản ứng thế nguyên tử + H2O
  5. halogen. - GV treo hình vẽ thí nghiệm c) Hướng của phản ứng tách hidrohalogenua: CH3-CH=CH-CH3 tách HBr từ C2H5Br lên bảng, I II o KOH, ancol, t saûn phaåm chính CH2-CH-CH-CH3 + HBr mô tả thí nghiệm và giải thích, H Br H CH2=CH-CH2-CH3 đồng thời viết ptpư. saûn phaåm phuï - GV hướng dẫn hướng của phản Q uy tắc Zai-xép: Khi tách HX ra khỏi dẫn xuất ứng tách hidrohalogenua, bằng halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cách đặt vấn đề: Br sẽ tách cùng cùng H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh. H của C bậc I hay C bậc II? 3. Phản ứng với magie: CH -CH -CH 3 H Br CH3-CH2-Br + Mg Ete khanCH3-CH2-Mg-Br - Gv giải quyết vấn đề. - GV nhấn mạnh quy tắc Zai- - K hi có nước, hợp chất R-MgX b ị phân tích xép. ngay theo phản ứng: - Gv mô tả thí nghiệm và giải R-MgX + H2O RH + ½ MgX 2 + ½ Mg(OH)2 thích. Sau đó hướng dẫn HS viết IV. Ứng dụng ptpư. - Dùng làm dung môi - Dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ - Dùng làm chất gây mê, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, kích thích sinh trưởng thực vật… Hđ5: Ứng dụng:Hướng dẫn HS đọc SGK. 3. Củng cố : - Hệ thống lại các tính chất hóa học của dẫn xuất halogen. - Cách viết đồng phân, cách gọi tên. 4. Dặn dò: - Làm hết các bài tập trong SGK trang 215, 216.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1