intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HÓA - SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 11 - NĂM HỌC 2024 – 2025 A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bài 1: Hydrocarbon không no Nhận biết: - Nêu được khái niệm về alkene và alkyne. - Công thức chung của alkene; - Đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene - Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản. - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà tan trong nước) của một số alkene, alkyne. Thông hiểu: - Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp. - Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; Phản ứng trùng hợp của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). Bài 2: Arene Nhận biết: - Nêu được khái niệm về arene. - Viết được công thức và gọi được tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene). - Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene. Thông hiểu: - Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): Phản ứng thế của benzene và toluene, gồm phản ứng halogen hoá, nitro hoá (điều kiện phản ứng, quy tắc thế); Phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; Phản ứng oxi hoá hoàn toàn, oxi hoá nhóm alkyl. - Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hoá benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hoá benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của arene. - Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. - Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming). Bài 3: Dẫn xuất halogen Nhận biết: - Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen. - Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen Thông hiểu: - Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH– ); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev. - Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen - Trình bày được tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh.
  2. Bài 4: Dẫn xuất halogen – alcohol Nhâ ̣n biế t: – Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.  Nêu được khái niệm alcohol.  Nêu được công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở.  Nêu được khái niệm về bậc của alcohol. Thông hiể u: – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH –); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev. – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen. – Trình bày được tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh.  Nêu được đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.  Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ sôi, độ tan trong nước). – Giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol.  Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng của polyalcohol); Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO; Phản ứng đốt cháy.  Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn;  Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene. Vận dụng: – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen. – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản (C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp. (HH1.3)  Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol. – Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng liên quan đến việc sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn. C. CÂU HỎI ÔN TẬP I. Phần tự luận Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: (1) C2H4 + O2 t  0 (7) HC≡CH + AgNO3 + NH3 o (2) CH2=CH-CH3 + HCl   (8) C6H5-CH=CH2 + 4H2  Ni, t  (3) CH3-CH2-CH=CH2 + Br2   (9) C6H6 + Cl2  ¸ nh s¸ ng  (4) Trùng hợp ethylene   (10) C7H16  C6H5CH3 + 4H2 reforming  (11) CH3CH(Cl)CH3 + NaOH ⟶ (5) CH2=CH2 + KMnO4   (12) CH3CH2Cl + KOH  C2 H5OH  o (6) HC≡CH + 2H2  Lindlar, t  H SO ,140C o (13) C2H5OH + CH3OH  2 4( d)  H SO ,170C o H SO ,170C o (14) C2H5OH  2 4( d)  (13) CH3CH2CH(OH)CH3  2 4( d)  0 (15) C2H4(OH)2 + Cu(OH)2  xt ,t  Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
  3. Câu 3: Có một số loại trái cây chưa chín mà chúng ta muốn được sớm thưởng thức chúng, chẳng hạn một quả bơ, xoài,… Có một cách giải quyết đơn giản là cho quả bơ vào túi giấy cùng với vài quả chuối sắp chín, bơ sẽ chín nhanh hơn nhiều. Giải thích cách làm trên. Câu 4. Benzene là một hóa chất công nghiệp được sử dụng rất rộng rãi. Benzene được sử dụng để sản xuất chất dẻo, nhựa, sợi tổng hợp, chất bôi trơn cao su, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, dược phẩm và thuốc trừ sâu,… Benzene có thể được tìm thấy trong keo dán, chất kết dính, sản phẩm tẩy rửa, dụng cụ tẩy sơn, khói thuốc lá và xăng. Trong tự nhiên, khi các ngọn núi lửa hoạt động hay cháy rừng, người ta phát hiện ra sự có mặt của benzene. Ngoài ra, benzene còn được tìm thấy trong dầu thô và là thành phần không thể thiếu của xăng. Vì benzene dễ bay hơi nhanh khỏi nước hoặc đất nên việc benzene rò rỉ từ các bể chứa hoặc bãi chôn lấp sẽ làm ô nhiễm các giếng nước sinh hoạt lân cận. Các tiếp xúc phổ biến nước với benzene là khi chúng ta đổ xăng. Ngoài ra khi sử dụng các sản phẩm có chứa benzene, chúng ta đã vô tình đưa benzene vào cơ thể. Em hãy đề nghị các để giảm thiểu sự tiếp xúc với benzene trong đời sống. Câu 5: Cho V lít một alkene A ở đkc qua bình đựng nước bromine dư, có 8 gam bromine đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8 gam. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm. Xác định giá trị của V và gọi tên alkene A Câu 6: Sục 7 gam hỗn hợp X gồm methane, ethylene, acethylene vào nước bromine dư thì thấy có 48 gam bromine phản ứng. Cho 7 gam trên phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X? Câu 7: R-45B là một chất làm lạnh thế hệ mới sẽ thay thế các chất làm lạnh không thân thiện với môi trường, ảnh hưởng đến tầng ozone. R-45B chứa hỗn hợp gồm difluoromethane và 2,3,3,3-tetrafluoropropene. Hãy viết công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có trong R-45B. Câu 8: a) Các nhà hoá học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như: CF3CH2 F, CF3CH2CF2CH3,... đang được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh, vì sự phân huỷ các hợp chất này nhanh chóng sau khi phát tán vào không khí nên ảnh hưởng rất ít đến tầng ozone hay sự ấm lên toàn cầu thấp. Gọi tên theo danh pháp thay thế 2 hợp chất đó. b) Vẽ công thức cấu tạo của hợp chất có tên: 4-chloro-3,4-dimethylpent-2-ene. c) Viết đồng phân và gọi tên các dẫn xuất halogen bậc I của hợp chất có công thức C4H9Br. Câu 9: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 mL dung dịch bromine trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 mL hexane và ống thứ hai 1 mL hex-1-ene. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hãy cho biết những nhận xét sau về thí nghiệm trên là đúng hay sai? a. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. b. Màu vàng nhạt vẫn ở lớp của ống nghiệm thứ nhất. c. Ở ống nghiệm thứ hai xảy ra phản ứng, ống nghiệm thứ nhất không xảy ra phản ứng. d. Sản phẩm hữu cơ thu được ở ống nghiệm thứ 2 có tên là 2,3-dibromohexane. Câu 10: Thí nghiệm thủy phân bromoethane trong dung dịch được thực hiện như sau: Bước 1: Lấy khoảng 2 mL bromoethane cho vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 3 mL nước cất và lắc mạnh. Để ổn định, sau đó tách bỏ lớp chất lỏng phần trên. Lặp lại 2 lần, kiểm tra chất phần lỏng ở trên bằng dung dịch AgNO3 đến khi không còn vết vẩn đục.
  4. Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ và lắc đều ống nghiệm trong khoảng 2 phút. Bước 3: Để nguội hỗn hợp, acid hóa dung dịch sau phản ứng bằng vài giọt HNO 3. Bước 4: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm. Hãy cho biết những nhận xét sau về thí nghiệm trên là đúng hay sai? (1) Ở bước 2, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH. (2) Ở bước 1, lớp chất lỏng ở trên gồm nước và ion Br - và lớp chất lỏng ở dưới là bromoethane (3) Ở bước 3, mục đích thêm dung dịch HNO3 vào để trung hòa lượng NaOH còn dư. (4) Ở bước 1, dung dịch AgNO3 thêm vào để kiểm tra nước còn ion Br- hay không. (5) Ở bước 4, kết tủa thu được có màu trắng. Câu 11. Theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới(WHO) về cách pha chế nước rửa tay khô bằng alcohol, nguyên liệu cần có: isopropyl alcohol 99,8% hoặc ethyl alcohol 96 0, hydrogen peroxxide 3%, glycerol 98% và nước cất. Thành phần % theo thể tích như sau: - Isopropyl alcohol 75,15% hoặc ethyl alcohol 83,33%, có tác dung khử trùng. - Glycerol 1,45%, giữ ẩm da tay. - Hydrogen peroxide 4,17%, loại bỏ các bào tử vi khuẩn nhiễm trong dung dịch. - Thành phần còn lại là nước cất hoặc nước đun sôi để nguội. Mô tả cách thực hiện và pha chế 5 lít nước rửa tay khô từ các nguyên liệu trên( có thể thêm một ít hương liệu hoặc tinh dầu để giảm bớt mùi alcohol và tạo cảm giác dễ chịu). Câu 12. Nhiệt tạo thành chuẩn tính theo kJ/mol của C2H5OH(l), CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -267, -393,5 và - 285,8. Cần đốt cháy bao nhiêu gam cồn để đun 100 gam nước từ 25oC đến 100oC (biết nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K)? Giả thiết, cồn là C2H5OH nguyên chất và có 40% nhiệt lượng thất thoát ra môi trường. Câu 13. Diethyl ether là hợp chất hữu cơ có công thức C2H5OC2H5 (viết tắt là Et2O) thường được sử dụng làm dung môi không proton phổ biến trong phòng thí nghiệm, dung môi đặc biệt quan trọng trong sản xuất nhựa cellulose như cellulose acetate. Et2O có chỉ số cetane (đại lượng quy ước cho khà năng tự bốc cháy của nhiên liệu, có trị số từ 0 - 100) cao, khoảng 85 - 96, làm chất kích nổ cho một số động cơ; Et2O kết hợp với các sản phẩm chưng cất dầu mỏ như xăng, dầu diesel, giúp khởi động lại động cơ ở nhiệt độ dưới 0 °C. Et2O được sản xuất bằng phương pháp loại nước ở thể hơi ethyl alcohol với xúc tác alumina (Al2O3 ), hiệu suất lên đến 95%. Et2O cũng được điều chế trong phòng thí nghiệm và quy mô công nghiệp bằng hỗn hợp ethyl alcohol và sulfuric acid đặc, phản ứng thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn 150 °C để tránh tạo ra ethylene. Theo tính toán lí thuyết, để sản xuất 1 tấn diethyl ether, cần khối lượng ethyl alcohol tối thiểu là bao nhiêu? II. Phần trắc nghiệm khách quan HYDROCARBON KHÔNG NO Câu 1: Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. liên kết . C. liên kết bội. D. vòng benzene. Câu 2: Chọn khái niệm đúng về alkene : A. Những hydrocarbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là alkene. B. Những hydrocarbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là alkene. C. Alkene là những hydrocarbon có liên kết ba trong phân tử. D. Alkene là những hydrocarbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử. Câu 3: Hydrocarbon có công thức phân tử C4H6 là một A. alkane. B. alkyne. C. alkene D. alkyne. Câu 4: Hợp chất nào sau đây là một alkyne? A. CH3CH2CH2CH3. B. CH3CH=CH2. C. CH3CH2C≡CH. D. CH2=CHCH=CH2. Câu 5: Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CHCH2CH2CH3 ? A. (CH3)2C=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. C. CH≡CCH2CH2CH3. D. CH2=CHCH2CH=CH2. Câu 6: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
  5. A. B. C. D. Câu 7: Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau: (X) but-1-ene (–185 và –6,3); (Y) trans-but-2-ene (–106 và 0,9); (Z) cis-but-2-ene (–139 và 3,7); (T) pent-l-ene (–165 và 30). Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường? A. (X). B. (Y). C. (Z). D. (T). Câu 8: Chất X có công thức cấu tạo khung phân tử như sau có tên thay thế là A. but-2-ene. B. 3-methylbut-1-ene. C. 2-methylbut-2-ene. D. pent-1-ene. Câu 9: Trong các chất sau, chất nào là acetylene? A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4. Câu 10: Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H 2 trong điều kiện có xúc tác : A. Ni, to. B. Pd, to. C. Lindlar, to. D. Pt, to. Câu 11: Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, t°) tạo thành butane? A. CH3CH=CH2. B. CH3C≡CCH2CH3. C. CH3CH2CH=CH2. D. (CH3)2C=CH2. Câu 12: 2 mol but-1-yne có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol bromine? A. 1 mol. B. 2 mol. C. 4 mol. D. 0,5 mol. Câu 13: Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch H2O, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ? A. CH3–CH2–CHOH–CH2OH. B. CH2OH–CH2–CH2–CH2OH. C. CH3–CH2–CHOH–CH3. D. CH3–CH2–CH2–CH2OH. Câu 14: Cho 3,3-dimethylbut-1-ene tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là A. 2-bromo-3,3-dimethylbutane. B. 2-bromo-2,3-dimethylbutane. C. 2,2 -dimethylbutane. D. 3-bromo-2,2-dimethylbutane. Câu 15: Trùng hợp monome CH2=CH2 thu được polime có tên gọi là A. polypropylene. B. polyethylene. C. poliethane. D. poli(vinyl chloride). Câu 16: Hiện tượng quan sát được khi sục khí ethylene lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO 4; ống thứ (2) chứa dung dịch AgNO3 là A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng. B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen, ống nghiệm (2) không có hiện tượng. C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng , ống nghiệm (2) có kết tủa vàng. D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng Câu 17: Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-l-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4. Câu 18: Để phân biệt ethane và ethene, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất ? A. Phản ứng đốt cháy. B. Phản ứng với hydrogen. C. Phản ứng với nước bromine. D. Phản ứng trùng hợp. Câu 19. Cho sơ đồ điều chế như sau Thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây? A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. NH3. HYDROCARBON THƠM
  6. Câu 20: Trong phân tử benzene : A. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng. B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C. C. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng. D. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng. Câu 21: Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene? A. C7H8. B. C10H8. C. C11H18. D. C8H8. Câu 22: Công thức cấu tạo thu gọn của toluene là A. C6H5CH(CH3)2 B. C6H5CH2CH3 C. C6H5-CH=CH2 D. C6H5CH3 Câu 23: Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau: Tên gọi của X và Y lần lượt là A. p-xylene và m-xylene B. 1,2-dimethylbenzene và 1,3-dimethylbenzene. C. m-xylene và o-xylene. D. 1,3-dimethylbenzene và 1,2-dimethylbenzene. Câu 24: Tính chất nào sau đây không phải của alkylbenzene ? A. Không màu sắc. B. Không mùi vị. C. Không tan trong nước. D. Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Câu 25: Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene. Số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng sau : a) Chất X có công thức phân tử là A. C6H5Br B. C6H6Br. C. C6H4Br2. D. C6H7Br. b) Chất X có tên là A. 1,2-dibromobenzene. B. 1,4-dibromobenzene. C. brominebenzene. D. bromobenzene. Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng của toluene với Cl2 (xúc tác AlCl3, to) tạo 2 sản phẩm chính X và Y như sau : 1) Chất X và Y có công thức phân tử là A. C7H8Cl. B. C7H7Cl. C. C7H6Cl2. D. C7H8Cl2. 2) Tên gọi của chất X và Y lần lượt là A. o–chlorotoluene và m–chlorotoluene. B. o–chlorobenzene và p–chlorobenzene. C. o–chlorotoluene và p–chlorotoluene. D. m–chlorotoluene và p–chlorotoluene. Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng sau : 1) Chất X có công thức cấu tạo là A. B. C. D.
  7. 2) Tên gọi của chất X là A. o–bromotoluene. B. p–bromotoluene. C. benzylbromide. D. m–bromotoluene. Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng benzene tác dụng tối đa với k phân tử H2 (Ni, to) như sau : 1) Chất X là A. cylohexane. B. hexane. C. hex-1-yne. D. hex-1-ene. 2) Chất X có công thức phân tử là A. C6H8. B. C6H12. C. C6H10. D. C6H14. 3) Giá trị của k bằng A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 30: Nitro hoá benzene bằng HNO3 đặc/H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao nhận được sản phẩm nào là chủ yếu? A. 1,2-dinitrobenzene. B. 1,3-dinitrobenzene. C. 1,4-dinitrobenzene. D. 1,3,5-trinitrobenzene. Câu 31: Nếu phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene và styrene chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây? A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 32: Để điều chế các hydrocarbon thơm (arene), người ta dựa trên phản ứng nào đối với alkane trong dầu mỏ? A. thế. B. đốt cháy. C. cracking. D. reforming. DẪN XUẤT HALOGEN Câu 33: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO4. B. C3H3N C. CH2BrCl. D. C6H6O. Câu 34: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là: A. Cn H 2n 5 Cl . B. Cn H 2n 3 Cl . C. C n H 2n 1Cl . D. C n H 2n+1Cl . Câu 35: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 36: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen? A. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí. B. Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. C. Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. D. Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường. Câu 37: Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là A. (1) > (2) > (3) > (4). B. (1) > (4) > (2) > (3). C. (4) > (3) > (2) > (1). . D. (4) > (2) > (1) > (3). Câu 38: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức khung phân tử sau là A. 1-bromo-2-methybutane. B. 1-bromo-2-methylpropane. C. 1-bromo-3-methylpropane. D. 2-methyl-1-bromopropane.
  8. Câu 39: Ngày nay chloroform sử dụng chủ yếu để tổng hợp chất làm lạnh R-22 cho máy điều hòa không khí. Tuy nhiên, vì R-22 gây ra sự duy giảm tầng ozone. Chloroform có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4. Câu 40: Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH trong phân tử R-X (X là Cl, Br và I) được gọi là phản ứng A. tách. B. thủy phân. C. cộng. D. trung hòa. Câu 41: Cho phản ứng hoá học sau: to X + NaOH  CH3CH(OH)CH3 + NaCl  Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CH2-CH2Cl B. CH3-CHCl-CH3 C. CH3-CHCl-CH2Cl D. CH2Cl-CH2-CH2-Cl Câu 42: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: CH3CHClCH2CH3  ?NaOH, C2 H5OH,t Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là A. but-1-ene. B. but-2-ene. C. but-1-yne. D. but-2-yne. Câu 43: Chất dùng để sản xuất teflon được ứng dụng trong sản xuất chảo chống dính là A. CHF=CHF. B. CF2=CF2. C. CH2=CH-Cl. D. CH2=CH2. Câu 44: Trong y học, dẫn xuất halogen nào sau đây không có tác dụng làm chất gây mê? A. CHCl3. B. CF3-CHClBr. C. C2H5Cl. D. CCl4. Câu 45: Các hợp chất chỉ chứa chlorine, fluorine và carbon trong phân tử được gọi chung là các hợp chất chlorofluorocarbon hay freon dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tạo gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone và gây hiệu ứng nhà kính. Kí hiệu của các hợp chất chlorofluorocarbon là A. AFF. B. AFC. C. KFC. D. CFC. ALCOHOL Câu 46. Hợp chất thuộc loại polyalcohol (alcohol đa chức) là A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH2=CHCH2OH. D. HOCH2CH2OH. Câu 47. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2n+1OH (n ≥ 1). B. CnH2n+2O (n ≥ 2) C. CnH2nOH (n ≥ 1). D. CnH2MOH (n ≥ 2). Câu 48. Trên phổ hồng ngoại (IR cho các tín hiệu ở các số sóng khác nhau. Cho biết tín hiệu nào đặc trưng của nhóm chức alcohol. A. . B. C. . D. .
  9. Câu 49. Alcohol nào sau đây khi tách nước chỉ tạo ra một alkene? A. CH3-CHOH-CH2CH3. B. CH3-CHOH-CH(CH3)2. C. CH3-CHOH-CH3. D. CH3CH2-CHOH-CH(CH3)2. Câu 50. Cho dãy chuyển hóa sau: o CH3  CH  CH 2  CH3  X  Y H2SO4 ® c,t Æ  HBr | OH Biết X và Y đều là sản phẩm chính, công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3CH=CHCH3 và CH3CH2CHBrCH3 B. C4H9-O-C4H9 và CH3CH2CHBrCH3 C. CH2=CHCH2CH3 và CH3CH2CHBrCH3 D. CH2=CHCH2CH3 và CH3CH2CH2CH2Br PHẦN III: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Cho phương trình đốt cháy C2H4 và C2H2: C2H4 (g) + 3O2 (g)  2CO2 (g) + 2H2O (g) Δ r H o = -1411kJ  o t 298 2C2H2 (g) + 5O2 (g)  4CO2 (g) + 2H2O (g) Δ r H o = -2602 kJ  o t 298 a. Cả hai phản ứng đốt cháy C2H4 và C2H2 đều là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. b. Khi đốt cháy 4,958 L C2H4 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là 282,2 kJ. c. Khi đốt cháy 4,958 L C2H2 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là 520,4 kJ d. Khi đốt cháy cùng số mol thì lượng nhiệt C2H2 tỏa ra nhiều hơn C2H4. Câu 2. Xét các phát biểu về cấu tạo của phân tử benzene. a. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều. b. Tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. c. Các góc liên kết đều bằng 109,50. d. Các độ dài liên kết carbon – carbon là khác nhau Câu 3. Xét các phát biểu về cấu tạo và tính chất vật lí của alcohol. a) Trong các phân tử alcohol, liên kết O – H và C – O đều phân cực về phía O. b) Nhiệt độ sôi của các alcohol cao hơn hydrocarbon và dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương do giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen. c) Các polyalcohol như C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 là chất lỏng sánh, có vị ngọt. d) Các alcohol đều tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước. Câu 4. Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Cho phương trình nhiệt hóa học: C2H5Cl(l) C2H5Cl(g)  r H 0 = 24,7 kJ 298 a) Tên gọi thay thế của C2H5Cl là chloroethane. b) Khi xịt thuộc ethyl chloride vào chỗ đau thì người ta sẽ cảm giác lạnh. c) Ethyl chloride có thể được điều chế trực tiếp từ methane. d) Nếu đun nóng ethyl chloride trong NaOH có mặt C2H5OH thì xảy ra phản ứng thế Cl bằng nhóm OH. PHẦN IV: TỰ LUẬN NGẮN Câu 1. Đun nóng 2 – chlorobutane với NaOH trong C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu alkene? Câu 2. Cho các chất có công thức: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42 °C, 4 °C, -24 °C, –78 °C. Nhiệt độ sôi của CH3 Br là bao nhiêu độ C? Câu 3. Biểu đồ dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiêt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkene
  10. Có bao nhiêu alkene trong biểu đồ ở thể khí trong điều kiện thường (25 0C) Câu 4. Propene cộng hợp HBr có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? Câu 5. Cho các alkene sau: (1) CH2=CH-CH2-CH3 (3) (CH3)2C=C(CH3)2 (2) CH3-CH2-CH=CH-CH3 (4) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 Có bao nhiêu alkene có đồng phân hình học? Câu 6. Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là bao nhiêu? Câu 7. Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để năng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm 3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiên m3 benzene? Câu 8. Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X? Bảo Lộc, ngày 25 tháng 2 năm 2025 Giáo viên soạn đề cương Nguyễn Thị Diệu Huyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
252=>0