intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN LÝ 11: KÍNH LÚP

Chia sẻ: Nguyen Cong Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

158
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, hôc sinh trung học phổ thông chuyên môn vật lý - Giáo án vật lý lớp 11.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN LÝ 11: KÍNH LÚP

  1. KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU : 1. Nắm được tác dụng của kính lúp và các cách ngắm chừng 2. Nắm được khái niệm độ bội giác của kính lúp và phân biệt được độ bội giác với độ phóng đại ảnh 3. Tham gia ý kiên ượng suất các dụng cụ quang học có tác dụng tạo ảnh của vật đểmắt nhìn thấy dưới góc trông α > α0.
  2. 4. Tham gia xây dựng biểu thức độ bội gíc của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở đi ểm cực cận và ngắm chừng ở vô tgα α cực, sau khi đã biết biểu thức về độ bội giác của kính lúp G = ≈ (khi góc α và góc α0 rất nhỏ). α 0 tgα 0 5. Rèn luyện kĩ năng tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính lúp. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề .. III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kính lúp SGK IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Phân phối Phần làm việc của Giáo Viên Hoạt đông của học Ghi chú thời gian sinh Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
  3. 1. Kiểm 1. Nêu tác dụng của kính lúp và cách ngắm chừng Nêu câu hỏi và đánh giá Trả lới ảnh của vật qua kính lúp tra bài cũ kiến và 2. Trình bày khái niệm về độ bội giác của kính lúp thức cũ liên quan 3. Xây dụng biểu thức độ bội giác của kính lup trong với bài mới trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực (3’) 4. Bài tập SGK I. Kính lúp và công dụng GV gợi ý : Trong nhiều trường hợp, nếu HS trao đổi và đưa ra vật quá nhỏ thì ngay cả khi vật ở điểm câu trả lời ==> đưa ra 1. Kính lúp cực cận, mắt cũng không thể nhìn thấy phương án rõ vật, vì khi đó góc trông vật nhỏ hơn Cấu tạo :Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự αmin. Có dụng cụ quang học (quang cụ) -
  4. nhỏ (cỡ vài cm). nào tạo ra ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ α min - Cách sử dụng :Vật phải được đặt cách thấu kính không ? một khoảng nhỏ hơn tiêu cự GV : Tộ chức thảo luận , Đánh giá ý 2. Công dụng kiến trả lời củ HS ==> chọn lấy phương án tối ưu và đưa ra kết luận : Bổ trợ cho mắt ,có tác dụng làm tăng góc trông bằng SGK cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. GV : Thông báo HS suy nghĩ và trả lời Cách ngắm chừng : SGK Để đỡ mỏi mắt người ta thường điều chỉnh sao GV : Chú ý quan trọng : Trong trường cho ảnh nằm ở điểm hợp này thủy tinh thể phải phồng nhiều
  5. Góc trông ảnh A’B’ của vật AB khi nhìn quakính lúp lớn hơn góc trông vật AB khi nhìn trực tiếp bằng mắt nhất (mắt điều tiết cực đại) nên rất cực viễn(CV). mỏi mắt. GV : Để đỡ mỏi mắt người ta thường điều chỉnh ảnh nằm ở điểm nào ? B A dO α F' B’ A’ F d’ II. Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực 1. Cách ngắm chừng : Phương pháp điều chỉnh vị trí của vật hoặc kính để sao cho ảnh của vật hiện trong khoảng thấy rõ của mắt.
  6. 2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực a. Cách ngắm chừng ở điểm cực cận : Cách ngắm chừng khi ảnh hiện lên ở điểm cực cận (CC) Tư lưc xây dựng công b. Cách ngắm chừng ở vô cực : Cách ngắm chừng thức khi ảnh hiện lên ở điểm cực viễn (Cv) Đối với mắt không có tật, ngắm chừng ở điểm cực viễn gọi là Ghi nhớ ngắm chừng ở vô cực. d α Góc trông ảnh A’B’ của vật AB khi nhìn quakính lúp lớn hơn góc trông vật AB III. Độ bội giác củakính lúp khi nhìn trực tiếp bằng mắt B 1. Định nnghĩa : Tỉ số giữa các góc trông ảnh qua α0 O dung cụ quang học (α) với góc trông trực tiếp (α0) khi A Đ Mắt nhìn vật trực tiếo với góc trông α0
  7. vật đặt ở điểm cực cận của mắt được gọi là độ bội giác (G) α G= 2. Công thức α0 Vì α và α0 đều rất nhỏ nên α ≈ tg α α0 ≈ tg α0 tgα G= tgα 0 Đặt
  8. - Đ = OCC là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt (khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận) . Suy nghỉ dưa kết luận - ℓ: Khoảng cách từ mắt đến kính Khi ngắm chừng ở vô - d’ : Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0) cực, mắt không phải GV :Nêu vấn đề :Từ biểu thức trên, điều tiết và độ bội giác HS làm ta thấy giá trị độ bội giác G của kính của kính không phụ bài tập AB tgα 0 = ta có Ñ lúp phụ thuộc vào những yếu tố nào? thuộc vào vị trí đặt mắt H1 SGK (so với kính). A' B' tgα 0 = Các trường hợp đặc biệt d' + l α B’∞ Ngắm chừng ở điểm 0cực cận tgα  A' B'  Ñ Do đó : G = = . tgα 0  AB  d' +  B Ngắm chừng ở vô cực α A O1 A’∞ d=f d’ = ∞
  9. Nêu ý nghĩa thực tế A' B' Mà k = là độ phóng đại cho bởi kính lúp. AB Ñ G = k. Nên : d' +   Ý nghĩa : G phụ thuộc vào Mắt người quan sát, tức là phụ thuộc Đ - Sự điều chỉnh kính lúp. -  Các trường hợp đặc biệt a. Ngắm chừng ở điểm cực cận
  10. ta có d' +  = Ñ , do đó : G =k b. Ngắm chừng ở vô cực Vật đặt ở tiêu điểm vật của kính lúp, ảnh A’B’ ở vô cực, các tia ló ra khỏi kính là các tia song song. α .có giá trị không đổi AB AB tgα = = O1 F f
  11. AB tgα =f G∞ = nên tgα 0 AB Ñ Ñ G∞ = f  Ý nghĩa thực tế : SGK Củng cố Yêu cầu nhắc lại : HS tư lưc giảng bài Cấu tạo kính lúp ,cách ngắm chừng , độ Dặn dò của bội giác của kính lúp học sinh
  12. Nhấn mạnh các nội dung quan trọng . (5’) Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2