SV Trần Hoài Nam-Lớp K56A-Khoa CNTT-ĐHSPHN
Giáo án bài 17:
MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
GV hướng dẫn: thy Trần Doãn Vinh
SV thực hiện : Trần Hoài Nam
A. Mục đích yêu cầu:
Thực hành nhằm giúp học sinh nắm vng định dạng kiu danh sách liệt
kê và s th t.
Nắm vững việc ngắt trang và đánh s trang văn bản.
Rõ các bước chuẩn b để in và thực hành in văn bản.
B. Phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp:
Giảng lí thuyết trên PowerPoint kết hp nói lí thuyết đến đâu ví
d minh ho ngay đến đó giúp học sinh hiểu bài hơn.
Dành một ít thời gian còn li để hướng dẫn hc sinh thực hành.
2. Phương tiện:
Máy chiếu.
Sách giáo khoa.
Giáo án: chun b một s:
- Danh sách để học sinh phân loại.
- Một văn bản tương đối dài để minh ho việc
đánh s th t trang .
- Minh ho các kiểu ngắt trang không mong mun
C. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng:
I. Ổn định lớp:
u cầu lớp trưởng báo cáo sĩ s.
Ổn định trật t lớp.
SV Trần Hoài Nam-Lớp K56A-Khoa CNTT-ĐHSPHN
II. Nội dung bài học
TT Nội dung Hot động thầy và trò
1 Kiểm tra bài cũ: Đưa ra câu hỏi cho học sinh
Câu 1: Phân biệt lề trang văn bản
và l đoạn văn bản.
Trả lời:
(có thể kết hợp để cho điểm học
sinh)
2 Đặt vấn đề vào bài mới:
(Trong phần này vừa nói vừa phải
mở một văn bản đã chuẩn bị sẵn
để chỉ cho học sinh rõ mục đích
của bài ngày hôm nay)
_Trong vic soạn thảo một văn bản
đôi khi chúng ta cần trình bầy văn
bản dưới dạng một danh sách, hoặc
một văn bản khá dài cần đánh số
trang, hoặc ngắt trang để được một
văn bản theo ý muốn vừa có nội
dung rõ ràng va đẹp mắt.
_ Để làm được nhng điều này
chúng ta có thể sử dụng chức năng
của Word và chúng ta s được học
trong bài này: “Bài 17 Một số
chức năng khác
3 Nội dung bài mới:
1. Định dạng kiểu danh sách
Phân biệt:
- Danh sách liệt kê dạng kí hiệu:
Dùng khi các thành phần liệt kê
là như nhau
- Danh sách liệt kê kí tự: Dùng
khi các thành phần liệt kê có s
sắp xếp kí tự
Ví d:Cho học sinh dễ hiểu:
Dạng kí hiệu Dạng kí tự
Các đặc trưng định
dạng kí tự cơ bản:
Phông ch
Kiu chữ
Cỡ chữ
Màu sắc
V trí so với
dòng hiện tại
Đ
sao cp một phần
văn bản tới một vị trí
khác:
1. Chọn phần văn b
n
muốn sao chép
2. Chọn Edit
=>Copy
3. Đưa con trỏ văn
bản tới vị trí cần sao
chép
SV Trần Hoài Nam-Lớp K56A-Khoa CNTT-ĐHSPHN
Có hai cách để định dạng kiểu
danh sách
-Cách1: Lệnh Fomat->Bullets
and Numbering… (kí hiệu và
đánh số) để mở hộp thoại Bullets
and Numbering
-Cách 2: Sử dụng nút lệnh
Bullets
hoặc Numbering
Để bỏ định dạng kiểu danh sách
của một phần văn bản, chọn phần
văn bản đó rồi nháy nút lệnh
tương ứng
Chú ý:
-Có thể định dạng ngay khi gõ
văn bản
-Cũng có thể định dạng (phông
chữ, kiểu chữ, khoảng cách tới lề
trái…) cho các kí hiệu định dạng
danh sách
-Có thể chọn hình ảnh thay cho kí
hiệu định dạng danh sách
4.
Ch
ọn
=>Paste
Trong phần này nên làm ví d
luôn trên máy để học sinh thấy
được ngay kết quả sẽ giúp học sinh
hiểu rõ bài hơn.
Yêu cầu học sinh để ý các thao
tác và kết quả mà giáo viên thc
hiện được
2. Ngắt trang và đánh số trang
a) Ngắt trang
Ngắt trang được thực hiện như
sau:
Đặt con trỏ văn bản ở vị trí
Đưa ra ví dụ về những đoạn văn
ngắt trang không mong muốn:
SV Trần Hoài Nam-Lớp K56A-Khoa CNTT-ĐHSPHN
muốn ngắt trang.
Chọn lệnh Insert ->
Break… rồi chọn Page
break trong hộp thoại Break
Nháy chuột vào nút OK để
xác nhận
Có thể thay bước 2 và 3 bằng
viêc nhấn Ctrl+Enter
b) Đánh số trang
Các bước để đánh số trang một
văn bản
1) Chn Insert => Page
Number.
2) Trong hộp Position của hộp
thoại PageNumber chọn vị trí
của số trang..
3) Hộp Alignment chọn cách
căn lề cho số trang: căn trái,
căn giữa, căn phải.
4) Shownumber on first page
để hiển thị ( hoặc không hiển
thị) số trang ở trang đầu tiên.
c)B
ộ m
ã
cho ch
Việt
Một khi
các kí tự đã
được đưa
vào máy
tính qua
bàn phím,
thì hoạt
động xử
bên trong
máy do
một phần
mềm xử lí
Trang 1
ch
ữ Việt
cài sẵn
thực hiện.
d)B
phông
chữ Việt
Để hiển thị
và in ra
chữ Việt,
chúng ta
cần các bộ
ch
Việt(gọi là
các b
phông)
tương ứng
với từng bộ
Hiện
nay,
Trang 2
cùng v
i
việc dùng
Unicode
người ta đã
xây dựng
một số
phông ch
hỗ trợ cho
chữ Việt
như Times
New
Roman
Arial,
Tahoma…
e) Các
phần
mềm xử
chữ Việt
Trang 3
Hỏi một học sinh nhận xét về văn
bản trên. Sau khi học sinh trả lời
xong đưa ra câu trả lời đúng nhất
để làm rõ mục đích của công việc
ngắt trang và đi vào nội dung phần
ngắt trang.
- Hỏi học sinh: Vì sao cần phải
đánh số trang cho văn bản?
- Trả lời: Vì các văn bản nếu quá
dài thì rất khó để tìm kiếm nếu
nó không có số trang cho nên d
thuận tiện cho việc sử dụng và
tra cu ta nên đánh số trang.
Chú ý
Các trang văn bản được đánh số
có thể chế độ hiển thị Print
Layout (View =>Print
Layout…) hoặc trong chế độ
SV Trần Hoài Nam-Lớp K56A-Khoa CNTT-ĐHSPHN
III. Củng cố bài:
- Nhắc lại tóm tắt các nội dung đã học : Việc định dạng danh sách,
ngắt trang và đánh s trang, In văn bản
- Nhắc lại mt s chú ý quan trng trong bài.
IV. Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập:
- Nhắc học sinh v nhà xem lại và thực hành lại các thao tác đã
được học nhằm giúp học sinh có thể hiểu bài hơn.
- Một s câu hỏi ôn tâp để củng cố kiến thức::
1) Phân biệt khi nào dùng danh sách liệt kê khi nào dùng
danh sách s th t ?
2) Trong những trường hợp nào cần ngắt trang bằng tay?
3) Để in được một văn bản cần nhng điều kiện nào?
V. Nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên hướng dẫn:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
hiển thị xem trước khi in
File
=>Print preview…
Khi không muốn đánh số trang
nữa thì có thể thực hiện như sau:
Vào View =>Header and
Footer, chọn phần số trang và nhấn
phím Delete