Go Án Tin học 12
Trần Văn Thịnh
1
Giáo án s 3
CẤU TRÚC BẢNG
A.Mc đích và yêu cầu
1. Vkiến thức:
Hc sinh cần nắm được các khái niệm cơ bn:
Trường: Mỗi trường (field) là mt cột của bảng th hin một thuộc
tính cn quản lí.
Bản ghi: Mi bản ghi (record) là một hàng của bảng gồm d liệu v
các thuộc tính của đối tượng mà bảng qun.
Kiểu d liu: là kiểu giá tr của d liu lưu trong mt trường. Mỗi
trường một kiểu d liu
2.K năng :
Hc sinh cần thành thạo các thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng.
B. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hp các phương pháp dạy học với thực tế.
- Kết hp những kiến thức có trong SGK và những ví dụ ngoài thực tế.
2. Phương tiện:
- SGK Tin hc lớp 12.
- Sách tham khảo(nếu có).
- Các thiết bị dạy học cần thiết.
- Cơ s d liệu Access.
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng
I. Ổn định lớp.(1’)
Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ
a. Kim tra bài cũ(2’)
Hỏi: Em hãy cho biết Access là gì ? Có nhng đối tượng chính nào
trong Access?
b. Gợi động (1’)
Go Án Tin học 12
Trần Văn Thịnh
2
Trong Access có bốn đối tượng chính là Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mu,
Báo cáo. Chúng ta s lần lượt đi tìm hiểu tng loại đối tượng, cách to và s
dụng các loi đối tượng đó. Tiết này chúng ta s tìm hiểu v cấu trúc Bảng.
III. Nội dung của bài học:
STT
Ni dung Hot động của thầy và trò Thời
gian
1. Các khái nim chính
Bảng (table) dùng để lưu dữ liệu.
Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ
thể xác định và bao gồm nhiều
hàng, mỗi hàng chứa các thông tin
về một cá thể xác định của chủ thể
đó.
- Trường: Mỗi trường (field) là
một cột của bảng thể hiện một
thuộc tính cần quản lí.
- Bản ghi: Mỗi bản ghi (record)
là mt hàng của bảng gồm dữ
liệu về các thuộc tính của đối
tượng mà bảng quản lí.
- Kiu dữ liệu (Data Type):
kiểu giá trị của dữ liệu lưu
trong một trường. Mỗi trường
có mt kiểu dữ liệu. Các kiểu
dữ liệu chính trong Access là:
Kiểu dữ
liệu t Kích
thước
lưu
tr
Text Dữ liệu kiểu
văn bn gồm
các kí tự chữ
và s
0-255
kí t
Number Dữ liệu kiểu
s 1,2,4
hoc
8 byte
Date/time
Dữ liệu kiểu
ngày/thời
gian
8 byte
Thuyết trình:
Dữ liệu trong Access được u
trữ dưới dạng bảng, gồm có các
ct và các hàng. Bảng là cơ s
tạo nên CSDL. Các bảng chứa
toàn b dữ liệu mà người dùng
cần để khai thác.
Ví d: Bảng HOC_SINH u
trữ tng tin về học sinh của lớp,
gồm nhiều cột và nhiều hàng.
Mỗi hàng của bảng dùng đu
thông tin của một học sinh. Mỗi
ct dùng đểu mt thuộc tính
của học sinh gồm mã s(maso),
hvà tên đệm (hodem), tên (ten),
giới tính (GT), ngày sinh
(ngsinh), địa chỉ (diachi), tổ
(to).Bấm vào đây để xem bảng
chi tiết
- Đặt câu hỏi:
Em hãy cho biết trong bảng
HOC_SINH có những trường
nào?
- Trả lời:
Các trường là: maso, hodem, ten,
GT, ngaysinh, diachi, to.
- Đặt câu hỏi:
Em hãy cho biết bn ghi thứ nhất
bộ dữ liệu như thế nào?
- Trả lời:
{1, Nguyễn Xuân, Bình, Nam,
3’
1’
1’
Go Án Tin học 12
Trần Văn Thịnh
3
Currency Dữ liệu kiểu
tiền tệ 8 byte
Auto
Number Dữ liệu kiểu
số đếm, tăng
tự động cho
bản ghi mới
và thường có
bước tăng là
1
4
hoc
16
byte
Yes/no Dữ liệu kiểu
boolean(hay
lôgic)
1 bit
Memo Dliệu kiểu
văn bn 0-
65536
kí t
09/12/1991, 12 Lê Hồng Phong)
- Gii thích các kiểu dữ liệu:
Maso có kiu dữ liệu là Number
(kiểu số), hodem có kiểu dữ liệu
text (kiểu văn bản), ngsinh :
date/time…
1’
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a) Tạo cấu trúc bảng
Để tạo cấu trúc bảng trong chế
đô thiết kế, thực hiện một trong
các cách sau:
- Nháy đúp Creat table in design
view.
- Nháy nút lệnh , rồi nháy
đúp Design view.
Sau khi thực hiện một trong hai
cách trên, trên cửa sổ làm việc của
Access xuất hiện thanh công c
thiết kế bảng Table Design và cửa
sổ cấu trúc bảng.
Cấu trúc của bảng được thể hiện
bi các trường, mỗi trường có tên
trường, kiểu dữ liệu, mô tả trường
và các thuộc tính của trường. cửa
sổ cấu trúc bảng được chia làm
hai phần, phần định nghĩa trường
và phần các thuộc tính của
trường.next
Để tạo một trường ta thực hiện:
- Gõ tên trường vào ct field
name.chi tiết
- Chn kiểu dữ liệu trong cột
data type bằng cách nháy
Thuyết trình:
Mun có bảng dữ liệu, trước hết
cần khai báo cấu trúc của bảng,
sau đó nhập dữ liệu vào bng.
Trước hết ta xét việc tạo bảng.
- GV thao tác tạo bảng một số
lần để học sinh quan sát và nếu
thể sẽ cho một số em thực
hiện.
- GV thực hiện c hai cách và
giải thích từng bước làm.
Thuyết trình:
Các thuc tính của trường được
dùng để quy định cách thức d
liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển
thị như thế nào, thuộc tính của
trường phụ thuộc vào kiểu dữ
liệu của trường đó.
Một s kiểu dữ liệu thường
dùng:
- field size (kích thước
trường) cho phép đặt kích
thước tối đa trong trường
với các kiểu dữ liệu text,
number, autonumber.
1’
5’
5’
Go Án Tin học 12
Trần Văn Thịnh
4
chut vào mũi tên xuống ở bên
phi ô thuộc cột data type của
một trường rồi chọn một kiểu
trong danh sách mở ra.
- t nội dung trường trong
cột description (không nhất
thiết phải có)
- Lựa chọn thuc tính của
trường trong phần field
properties.
Để thay đổi thuộc tính của trường:
- Nháy chuột vào dòng định
nghĩa trường;
- Các thuộc tính của trường
tương ứng sẽ xuất hiện trong
phn field properties ở nửa
dưới của cửa sổ cấu trúc.
*Chđịnh khoá chính
Kh chính có thlà một hoặc
nhiều trường.
Để chỉ định khoá chính ta thực
hiện:
- Chn trường làm khoá chính
- Nháy nút , hoặc chọn lệnh
edit primary key.
Access hiển thị hình chiếc chìa
khoá ở bên trái trường được chỉ
định là khoá chính.
Sau khi thiết kế mt bảng ta cần
đặt tên và lưu cấu trúc của bảng
đó:
- Chn file → save hoặc nháy
nút lnh ;
- Gõ tên bảng vào ô table name
trong hộp thoại save as;
- Nháy nút ok hoặc nhấn phím
enter.
Một bảng sau khi được tạo và lưu
cấu trúc thì có th nhập dữ liệu
vào bảng đó.
b) Thay đổi cấu trúc của bảng
* Thay đổi thứ tự các trường:
- Chn trường muốn thay đổi vị
trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó
-
Format (định dạng): quy
định cách hiển thị và in d
liệu.
- Caption Cho phép thay tên
trường bằng các phđèd
hiểu với người dùng khi
hiển thị.
- Default value (giá tr ngầm
định): Xác định giá trị tự
động đưa vào trường khi tạo
bản ghi mới.
Trong bng thiết kế tốt không
hai hàng d liệu giống hệt
nhau, nghĩa là mỗi bản ghi phải
duy nht. Vì vậy khi y dựng
mỗi bảng trong Access, người
dùng cần chỉ ra trường mà giá tr
của nó xác định duy nhất mỗi
hàng của bảng đó la khoá chính.
GV giải thích về khoá chính và
cách chn khóa chính.
Khi tạo bảng trong Access,
người dùng luôn được nhắc hãy
chỉ định khoá chính cho bảng.
Nếu không chỉ định khoá chính,
Access sẽ hỏi người dùngcó to
một trường làm khoá chính,
tên là ID và kiểu dữ liệu là
autonumber không .
GV thao tác cách chọn khoá
chính và lưu cu trúc bảng đồng
thời với việc giải thích việc làm
đó.
Thuyết trình:
Ta có ththay đổi cấu trúc
bảng nếu thấy cấu trúc đó chưa
thật phù hợp, chẳng hạn
thêm/xoá trường, thay đổi tên,
5’
3’
1’
Go Án Tin học 12
Trần Văn Thịnh
5
Access sẽ hiển thị một đường
nhnằm ngang ngay trên
đường được chọn;
- Di chuyển chut, đường nằm
ngang đó sẽ cho biết vị trí mới
của trường;
- Thả chuột khi đã di chuyển
trường đến vị trí mong muốn.
* Thêm trường:
- Chn insert → rows hoặc nháy
t ;
- Gõ tên trường, chọn kiểu dữ
liệu, tả và xác định các thuộc
tính ca trường (nếu có).
Trường có mũi tên n trái
tên được gọi là trường hiện tại.
* Xoá trường:
- Chn trường muốn xoá
- Chn edit → delete row hoặc
nháy nút .
Chú ý: Cu trúc bảng sau khi thay
đổi phỉa được lưu bằng file
save hoặc nháy nút .
* Thay đổi khoá chính
- Chn trường muốn chỉ định làm
khoá chính.
- Nháy nút hoặc chọn lệnh
edit → primery key.
c) Xoá và đổi tên bảng:
* Xoá bảng:
- Chn tên bng trong trang bảng
- Ny nút lệnh , hoặc chọn
edit delete.
Khi nhận được lệnh xoá, Access
smở hộp thoại ra để khẳng định
lại có xoá hay không.
* Đổi tên bảng:
- Chn bảng.
- Chn lệnh edit → rename;
- Khi tên bng có viền khung là
đường nét liền, gõ tên mới cho
bảng rồi ấn enter.
kiểu dữ liệu của trường, thứ tự
các trường…
Để thay đổi cấu trúc bảng, cần
hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.
GV thao tác từng bước cho học
sinh quan sát và giải thích.
Thuyết trình:
Xoá một bảng không phải là
việc làm thường xuyên, song đôi
khi trong quá trình làm việc ta
cần xoá các bảng không bao giờ
dùng đến nữa hay các bảng chứa
các thông tin cũ, sai.
Mặc dù Accesscho phép khôi
phc lại bảng bị xoá nhầm , song
cần phải hết sức cẩn thận khi
quyết định xoá một bảng, nếu
không có th bị mất d liệu.
Kết luận chung: Sau khi bảng đã
được tạo, cần nhập dữ liệu cho
bảng.
5’
2’
1’