Giáo án Tin học lớp 11 (Học kì 2)
lượt xem 5
download
"Giáo án Tin học lớp 11 (Học kì 2)" bao gồm 28 bài học môn Tin chương trình học kì 2 lớp 7, dành cho quý thầy cô giáo để phục vụ quá trình dạy. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức môn Tin học lớp 11. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tin học lớp 11 (Học kì 2)
- Tuần: 20 Tiết: 20 Ngày dạy:01/01/2018 đến 07/01/2018 BÀI 11. KIỂU MẢNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Hiểu khái niệm mảng một chiều. Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử của mảng. 2. Về kĩ năng Cài đặt được thuật toán giải một số bài toán đơn giản với kiểu dữa liệu mảng một chiều. Thực hiện khai báo mảng, truy cập, tính toán, đếm các phần tử trong mảng. 3. Về thái độ Thái độ nghiêm túc trong học tập. Chủ động tìm hiểu kiến thức mới. 4. Năng lực hướng tới: Khai báo biến dữ liệu hợp lý. Hiểu nguyên lý lưu dữ liệu một cách có cấu trúc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bút lông, bảng,… 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết,… III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động: (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh hiểu được cách sử dụng và khai báo được biến mảng. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (4) Học sinh có nhu cầu mong muốn được học cách khai báo biến mảng Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trong thực tế, các kiểu dữ liệu chuẩn không Nghe giảng. thể đáp ứng đủ biểu diễn của các bài toán lớn. Vì thế, dựa trên các kiểu dữ liệu đó người lập trình có thể tạo ra các kiểu dữ liệu phức tạp hơn để giải quyết các bài toán trong
- thực tế. Tham khảo sách giáo khoa và trả lời: (?) Các em hãy tham khảo bài toán sách giáo Input: Nhập vào nhiệt độ trung bình khoa trang 53 và cho biết cần nhập thông tin của 7 ngày t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7; gì? Và dữ liệu đưa ra là gì? Output: Nhiệt độ trung bình của tuần tb, và số ngày vượt mức trung bình dem; Nhận xét, như vậy nếu muốn tính nhiệt độ Trả lời: phải khai báo từ t1...t365. trung bình của n ngày (365 ngày) thì sẽ gặp phải những khó khăn gì? Để giải quyết vấn đề đó, ta sử dụng kiểu mảng một chiều để mô tả dữ liệu đó Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm mảng 1 chiều. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về mảng một chiều, cách khai báo mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, phân tích. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh nắm được khái niệm về bảng, cách khai báo biến mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều, hiểu được một số ví dụ giải bài toán về mảng một chiều. Nội dung hoạt động Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Nội dung trình bày (?) Các em hãy tham khảo Tham khảo sách 1. Kiểu mảng một sách giáo và cho biết khi làm giáo khoa và trả lời. chiều việc với mảng 1 chiều cần Mảng một chiều là một dãy xác định những gì? hữu hạn các phần tử có cùng Nhận xét. Nghe giảng và ghi kiểu dữ liệu. bài. * Khi làm việc với mảng một chiều ta cần xác định được: + Tên mảng; + Số lượng phần tử; + Kiểu dữ liệu; 2
- + Cách khai báo; Cho ví dụ để học sinh hiểu Ghi ví dụ. + Cách tham chiếu đến một rõ hơn về mảng 1 chiều. phần tử nào đó trong mảng. Ví du: A (?) Với mảng một chiều vừa Suy nghĩ trả lời. 5 8 7 1 cho ta xác định được gì? Chỉ số 1 2 3 4 Nhận xét. Ghi bài. + Tên mảng: A + Số lượng phần tử: 4 + Kiểu dữ liệu: Số nguyên + Tham chiếu đến PT thứ 3, ta viết A[3]. Đối với các biến trong Ghi mục bài. 2. Khai báo NNLT khi sử dụng thì bắt buộc chúng ta phải khai báo, và đối với biến mảng 1 chiều chúng ta cũng phải khai báo. Cách khai báo thế nào thầy và cả lớp cùng tìm hiều phần 2. Khai báo mảng 1 chiều. Đối với mảng một chiều ta Nghe giảng và ghi có 2 cách khai báo. bài. Cách 1. Khai báo trực tiếp VAR : array[] of ; Ví dụ: Bên cạnh đó ta có cách khai Nghe giảng và ghi VAR A: array[1..10] of real; báo thứ hai. bài. Cách 2. Khai báo gián tiếp TYPE = array[..] of ; VAR : ; Ví dụ: TYPE nhietdo = array[1..365] of real; Giải thích ví dụ rõ để học Nghe giảng. VAR a : nhietdo; sinh phân biệt tên kiểu mảng, tên biến mảng. Yêu cầu học sinh cho ví dụ Thực hiện theo yêu về 2 cách khai báo trên. cầu giáo viên. Nhận xét, chỉnh sửa nếu có sai sót.
- (?) Khi ta đã khai báo được Suy nghĩ trả lời: 3. Các thao tác trên mảng mảng một chiều, lúc đó ta đã xác định được tên một chiều xác định được những gì của mảng, số lượng mảng đó? phần tử tối đa của mảng, kiểu dữ liệu Nhận xét. của mảng. (?) Giá trị của từng phần tử mảng đã xác định được chưa, Suy nghĩ trả lời. làm thế nào để có các giá trị đó? Nhận xét, để có được giá trị của các phần tử chúng ta phải Nghe giảng và ghi a/ Nhập mảng một chiều nhập và thủ tục nhập như thế mục bài. nào thầy và cả lớp cùng tìm hiểu phần a. Nhập mảng 1 chiều. Để làm được điều đó ta cần xác định các thao tác sau: Ghi bài. Trước tiên, cần xác định có + Trước tiên, cần xác định có bao nhiêu phần tử cần dùng: bao nhiêu phần tử cần dùng; Write(‘nhap so phan tu: ‘); + Dùng vòng lặp For do để Readln(n); nhập giá trị cho từng phần tử Dùng vòng lặp For do để A[i]. nhập giá trị cho từng phần tử A[i]: For i:=1 to n do Begin Write(‘Nhap phan tu thu: ’, i); Readln(A[i]); Hướng dẫn học sinh cách in End; các phần tử của mảng 1 Nghe giảng và ghi b/ In mảng một chiều chiều. bài. Dùng vòng lặp For do để in các phần tử trong mảng: For i:= 1 to n do Write(A[i]:4); HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng: (1) Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được thao tác tạo khai báo, nhập và in mảng một chiều (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, phân tích, so sánh,... (3) Hình thức tổ chức hoạt động: giải bài tập trên bảng (4) Phương tiện dạy học:SGK, bảng. 4
- (5) Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn cụ thể. Nội dung hoạt động GV yêu cầu HS: Với cách khai báo biến mảng sau đây: Var A:array[1..100] of integer; Em hãy cho biết? Mảng tên gì? Được nhập tối đa bao nhiêu phần tử cho mảng? Các giá trị phần tử có kiểu dữ liệu gì? Cách khai báo trên là trực tiếp hay gián tiếp? GV hướng dẫn và cho các em thảo luận. GV gọi các nhóm trả lời. GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: làm việc cá nhân, nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học (4) Phương tiện dạy học:SGK, Projector, máy tính. (5) Học sinh biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua bài tập cụ thể. Nội dung hoạt động GV: cho bài tập: Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N
- Tuần: 20 Tiết: 21 Ngày dạy:01/01/2018 đến 07/01/2018 BÀI 11. KIỂU MẢNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Hiểu khái niệm mảng một chiều. Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử của mảng. 2. Về kĩ năng Cài đặt được thuật toán giải một số bài toán đơn giản với kiểu dữa liệu mảng một chiều. Thực hiện khai báo mảng, truy cập, tính toán, đếm các phần tử trong mảng. 3. Về thái độ Thái độ nghiêm túc trong học tập. Chủ động tìm hiểu kiến thức mới. 4. Năng lực hướng tới: Khai báo biến dữ liệu hợp lý. Hiểu nguyên lý lưu dữ liệu một cách có cấu trúc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bút lông, bảng,… 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết,… III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động: (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh hiểu được cách sử dụng và khai báo được biến mảng. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (4) Học sinh có nhu cầu mong muốn được tìm hiểu cách dùng mảng trong việc giải các bài toán. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6
- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cách khai Nghe giảng báo mảng một chiều. Nhưng khi giải các bài toán bằng mảng ta cần hiểu sâu hơn nữa về cách thức sử dụng mảng trong giải các bài toán đơn giản. Hôm nay chúng ta sẽ hiểu sâu hơn qua các ví dụ. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về mảng một chiều, cách khai báo mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, phân tích. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh nắm được khái niệm về bảng, cách khai báo biến mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều, hiểu được một số ví dụ giải bài toán về mảng một chiều. Nội dung hoạt động Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Nội dung trình bày 4. Một số ví dụ Yêu cầu học sinh đọc ví dụ Dựa vào SGK suy Ví dụ 1: Tìm phẩn tử lớn nhất trong SGK và xác định input, nghỉ trả lời. của dãy số nguyên. output. Nhận xét. Chú ý lắng nghe và Input: Số nguyên dương N và ghi lại bài. dãy gồm N sô nguyên dương a1, a2, …, an. Output: Max(a1, a2, …, an), chỉ số Max. Các em chú ý thuật toán Chú ý quan sát. Thuật toán: trong sách giáo khoa. B1: Nhập N, và dãy a1, a2, …, an . B2: Max a1; i 2; B3: Nếu i > N thì đưa ra Max, rồi kết thúc; B4: Nếu ai > Max thì Max a i; i i + 1 rồi quay lại B3. Sau khi hiểu thuật toán có Chú ý quan sát cách Program Tim_max; thể giải thích các bước viết viết chương trình và Const Nmax = 250; chương trình hoàn chỉnh. viết chương trình Type ArrInt = Array[1..Nmax]
- vào tập. of integer; Var N, i, Max, csmax: integer; A: ArrInt; Begin Write(‘Nhap so phan tu cua day so, N=’); Readln(N); For i:=1 to N do Begin Write(‘Phan tu thu ‘, i, ‘ =’); Readln(A[i]); End; Max:=A[1]; csmax:=1; For i:=2 to N do If A[i] > Max then Begin Max := A[i]; csMax := i; End; writeln(‘Gia tri cua p.tu max la:’, max); writeln(‘Chi so cua p.tu max la:’, csmax); Readln; End. Yêu cầu học sinh về đọc các ví dụ sách giáo khoa. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng: (1) Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được thao tác tạo khai báo, nhập và in mảng một chiều (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, phân tích, so sánh,... (3) Hình thức tổ chức hoạt động: giải bài tập trên bảng (4) Phương tiện dạy học:SGK, bảng. (5) Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn cụ thể. Nội dung hoạt động GV yêu cầu HS: Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N
- GV hướng dẫn và kêu một học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: làm việc cá nhân, nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học (4) Phương tiện dạy học:SGK, Projector, máy tính. (5) Học sinh biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua bài tập cụ thể. Nội dung hoạt động GV: cho bài tập: Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N
- Tuần: 21 Tiết: 22 Ngày dạy:08/01/2018 đến 14/01/2018 BÀI TẬP VỀ MẢNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Các quy tắc kiểu dữ liệu có cấu trúc để thực hiện dữ liệu thực tế. Kiểu dữ liệu có cấu trúc được xây dựng từ những kiểu dữ liệu cơ sở theo một số cách thức tạo kiểu do ngôn ngữ lập trình Pascal quy định. Trong ngôn ngữ Pascal dùng mô tả kiểu dữ liệu mới với từ khoá Type. 2. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng khai báo kiểu dữ liệu có cấu trúc. Sử dụng thành thạo các thao tác vào/ra và các phép toán trên các thành phần cơ sở. 3. Về thái độ Thái độ nghiêm túc trong học tập, chủ động giải bài tập. 4. Năng lực hướng tới Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bút lông, bảng,… 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết,… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Tiến trình bày học HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động: (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh hiểu được cách thao tác với mảng một chiều (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân. (3) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (4) Học sinh có nhu cầu mong muốn được học cách sử dụng kiểu mảng một chiều để giải các bài toán. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10
- Với những bài toán yêu cầu nhập dãy số xác Trả lời : Kiểu mảng một chiều định ta dùng khai báo kiểu gì để lưu các giá trị đó? Ta có thể tham chiếu đến các phần tử và lấy Trả lời : Được giá trị các phần tử của dãy số đó để tính toán được không? Để hiểu được sự lợi ích nhiều hơn của việc Nghe giảng sử dụng kiểu mảng một chiều hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập vận dụng cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp với kiểu mảng HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được cách khai báo mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề, phân tích. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh nắm được cách khai báo biến mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều, giải được các bài toán về mảng một chiều. Nội dung hoạt động Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Nội dung trình bày Câu 1. Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên dương N (N
- Gọi học sinh lên bảng Một học sinh lên For i:=1 to n do làm. bảng làm Begin Writeln('nhap phan tu Quan sát các học sinh khác thu ', i); làm bài. Nhận xét Readln(A[i]); Gọi học sinh nhận xét. End; Nghe giảng và ghi Min:=a[1]; Nhận xét bài. For i:=2 to n1 do If a[i]
- (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được cách khai báo mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề, phân tích. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh nắm được cách khai báo biến mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều, giải được các bài toán về mảng một chiều. Nội dung hoạt động GV cho bài tập : Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N
- Tuần: 21 + 22 Ngày soạn: 25/12/2017 Tiết: 23 + 24 Ngày dạy: 08/01/2018 đến 21/01/2018 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Biết các thao tác nhập xuất mảng một chiều, chạy thử một số chương trình có sẵn. Giải được một số bài toán tính toán đơn giản. 2. Về kĩ năng Thực hiện đúng các thao tác từ khai báo đến nhập xuất mảng một chiều. 3. Về thái độ Thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: Giải quyết vấn đề, sử dụng công nghệ thông tin giải các bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bút lông, bảng,… 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết,… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Thế nào là mảng một chiều? Câu 2. Có mấy cách khai báo mảng một chiều? Cho ví dụ từng cách khai báo mảng một chiều? Câu 3. Viết một phần chương trình nhập vào mảng n phần tử và giá trị từng phần tử trong mảng? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động: (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh sử dụng máy tính giải các bài toán. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân. (3) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (4) Học sinh có nhu cầu mong muốn được học cách sử dụng kiểu mảng một chiều để giải các bài toán. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14
- Khi làm việc với mảng một chiều trước tiên Nghe giảng chúng ta cần thành thạo các thao tác khai báo, nhập, xuất mảng. Để làm được điều đó thầy và cả lớp cùng tìm hiểu và thực hành một số bài tập ở Bài tập và thực hành số 3 trong SGK. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Giúp học sinh sử dụng máy tính chạy được một số bài tập về mảng (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thực hành trên máy tính. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh sử dụng máy tính chạy được một số bài toán về kiểu mảng một chiều. Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung trình bày Đọc nội dung yêu cầu của Ghi bài tập. Bài 1. Viết chương trình bài 1. nhập vào mảng 1 chiều với N phần tử, với N nhập từ bàn phím, sao đó in ra màn hình sao khi đảo ngược (?) Các em hãy xác định số Suy nghĩ trả lời: đối mảng đó. lượng phần tử và yêu cầu của với bài này chúng ta bài là gì? có n phần tử, sao khi giá trị các phần tử của mảng được nhập thì ta in các phần tử trong mảng ngược Nhận xét, cho ví dụ cho học lại. sinh quan sát. Chú ý quan sát ví Hướng dẫn cho học sinh dụ. cách viết chương trình. Ghi bài. Program Dao_nguoc_mang; Uses crt; Var A: Array[1..100] of Integer; N, i: Integer; Begin Clrscr; Writeln('Nhap vao N'); Readln(N); For i:=1 to N do Begin Writeln('Nhap vao phan tu
- thu ', i); Readln(A[i]); End; Writeln('Mang vua duoc dao nguoc lai la'); For i:=N downto 1 do Write(A[i]); Readln; Với bài tập vừa làm các em Ghi nội dung bài End. có thể vận dụng giải quyết học. Bài 2. Viết chương trình bài toán tìm phần tử lớn nhất nhập vào mảng 1 chiều với trong mảng 1 chiều. N phần tử, với N nhập từ bàn phím, sao đó in ra màn Yêu cầu học sinh nêu thuật Suy nghĩ trả lời. hình phần tử lớn nhất của toán để giải bài toán trên. mảng. Nhận xét, hướng dẫn các em Ghi bài. cách viết chương trình. Program Phan_tu_max; Uses crt; Var A: Array[1..100] of Integer; N, Max, i: Integer; Begin Clrscr; Writeln('Nhap vao N'); Readln(N); For i:=1 to N do Begin Writeln('Nhap vao phan tu thu ', i); Readln(A[i]); End; Max:=A[1]; For i:=2 to n do If (Max
- thuật toán đó vào bài toán đối với mảng một chiều. Đọc yêu cầu bài toán cho Ghi bài. học sinh ghi bài. Bài 3. Viết chương trình nhập vào mảng 1 chiều với N phần tử, với N nhập từ (?) Các em hãy xác định Input Suy nghĩ trả lời. bàn phím, sao đó in ra màn và Output của bài toán. hình số lần xuất hiện của số Nhận xét, hướng dẫn cho Chú ý quan sát và chẵn và số lẻ. học sinh cách ghi bài. ghi bài. Program Demch_Deml; Uses crt; Var A: array[1..100] of Integer; N, dle, dchan, i: Integer; Begin Clrscr; Writeln('Nhap vao N'); Readln(N); For i:=1 to N do Begin Writeln('Nhap vao phan tu thu ', i); Readln(A[i]); End; dle:=0; dchan:=0; For i:=1 to N do If (A[i] mod 2=0) then dchan:=dchan+1 else dle:=dle+1; Writeln(‘So lan xuat hien so chan la ', dchan); Tương tự như vậy các em Ghi bài. Writeln('So lan xuat hien so hãy viết chương trình tính le la ', dle); tổng các giá của mảng N Readln; phần tử. End. Bài 4. Viết chương trình Suy nghĩ và thực nhập vào mảng 1 chiều với Yêu cầu một học sinh lên hiện theo yêu cầu N phần tử, với N nhập từ bảng viết chương trình. của giáo viên. bàn phím, sao đó in ra màn
- Chú ý quan sát và hình tổng các phần tử của Nhận xét, bổ sung nếu có sai ghi bài. mảng. sót. Program Tong_mang; Uses crt; Var A: Array[1..100] of Integer; N, Tong, i: Integer; Begin Clrscr; Writeln('Nhap vao N'); Readln(N); For i:=1 to N do Begin Writeln('Nhap vao phan tu thu ', i); Readln(A[i]); End; Tong:=0; For i:=1 to N do Tong:=Tong+A[i]; Yêu cầu học sinh tham khảo Write(‘Tong mang la’, các bài tập SGK trang 63, 64. Tong); Readln; End. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng: (1) Mục tiêu: Giúp học sinh giải được các bài toán về kiểu mảng (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh giải được các bài toán về kiểu mảng Nội dung hoạt động GV cho bài tập : Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N
- (4) Phương tiện dạy học:SGK, Projector, máy tính. (5) Học sinh biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua bài tập cụ thể. Nội dung hoạt động GV: cho bài tập: Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N
- Tuần: 22 + 23 Ngày soạn: 02/01/2018 Tiết: 25 + 26 Ngày dạy:15/01/2018 đến 28/01/2018 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Củng cố lại các kiến thức cơ bản khi lập trình với kiểu dữ liệu mảng. Làm quen với thuật toán sắp xếp đơn giản trên máy tính. 2. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng sử dụng kiểu dữ liệu có cấu trúc. Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích và đề xuất cách giải bài toán sao cho chương trình chạy nhanh hơn. 3. Về thái độ Thái độ nghiêm túc trong học tập, tự giác, chủ động trong khi thực hành. 4. Năng lực hướng tới: Giải quyết vấn đề, sử dụng máy tính giải một số bài toán về kiểu xâu. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bút lông, bảng,… 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết,… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động: (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh sử dụng máy tính giải các bài toán. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân. (3) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (4) Học sinh có nhu cầu mong muốn được học cách sử dụng kiểu mảng để giải các bài toán. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khi làm việc với kiểu mảng trước tiên Nghe giảng chúng ta cần thành thạo các thao tác khai báo, nhập, xuất xâu. Để làm được điều đó thầy và cả lớp cùng tìm hiểu và thực hành một số bài tập ở Bài tập và thực hành số 4 trong SGK. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Giúp học sinh sử dụng máy tính chạy được một số bài tập về kiểu mảng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin Học lớp 11: KIỂU XÂU (Tiết 1)
7 p | 345 | 67
-
Giáo án Tin học 11 bài 18: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con
37 p | 507 | 56
-
Giáo án Tin Học lớp 11: KIỂU MẢNG (Tiết 1)
9 p | 343 | 47
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh
4 p | 363 | 43
-
Giáo án Tin Học lớp 11: KIỂU MẢNG (Tiết 3)
6 p | 234 | 35
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 10: Cấu trúc lặp
7 p | 243 | 24
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Tiết 10: Bài tập
3 p | 159 | 23
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Tiết 8 & 9: Bài tập và thực hành 1(T1, 2)
3 p | 282 | 20
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Tiết 3: Bài tập
3 p | 172 | 14
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
4 p | 235 | 12
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 5 & 6: Khai báo biến - Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán (T2)
3 p | 167 | 11
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 5 & 6: Khai báo biến - Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán (T1)
3 p | 192 | 10
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 3 & 4: Cấu trúc chương trình - Một số kiểu dữ liệu chuẩn
4 p | 120 | 10
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 1: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
4 p | 169 | 8
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 7 & 8: Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản - Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
4 p | 148 | 7
-
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 p | 25 | 5
-
Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành số 4
5 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn