Giao thức ZigBee trong truyền thông công nghiệp
I. Tng quan v các giao thc truyn thông không dây
Nhiều phương pháp chuẩn kết nối kng y đã được phát triển trên tn thế
giới dựa trên sự đa dạng về nhu cầu thương mi. Nhữngng nghệ này có thể được
xếp loại thành 4 nhóm (PAN, LAN, MAN, WAN) dựa trên nhng ứng dụng đặc
trưng và phạm vi truyền của chúng. Hình
1 mô tả các nhóm này.
a. Personal Area Network (PAN)
PAN là một mng sử dụng cho việc kết
nối giữa các thiết bị nhân (gồm điện
thoi và các thiết bị số nhân khác).
Phm vi truyền thông của PAN chỉ là vài
mét. PAN th kết nối các thiết bvi
nhau hoặc với mạng Internet.
Mạng PAN không dây (Wireless PAN) thường được kết nối bằng cách sử dụng các
giao thức Infrared (IrDA), Bluetooth.
b. Local Area Network (LAN)
Mạng LAN không dây (WLAN) là mạng kết nối hai hay nhiều đối tác truyền thông
với nhau mà không cn y nối. sdụng sóng radio để đạt được chức năng
tương tự như mạng LAN nối y. WLAN cho phép người dùng di chuyn trong
một vùng phm vi hẹp (nhà ở, phòng làm việc, trường học...) mà vn kết nối được
Hình 1. Các nhóm truyền thông không
dây.
với mạng.
Wifi (chun IEEE 802.11) là một đại diện điển hình của WLAN, gồm
802.11a/b/g/n.
c. Metropolitan Area Network (MAN)
Mạng MAN không y n được đặt bởi IEEE 802.16 - nhóm m việc trên
chuẩn kng y ng tần rộng (được biết đến trong thương mại là WiMAX).
được định nghĩa là truy cập internet băng thông rộng từ thiết bị cố định hoặc di
động tng qua ăng ten. Các trạm đăng ký kết ni vi trạm cơ sở và trm cơ sở kết
nối đến mạng lõi.
WiMAX có khnăng thay thế tốt mạng dây cố định vì đơn giản tương đối rẻ
trong việc xây dựng. Phạm vi phủ sóng của WiMAX thể n đến 16 km, tuy
nhiên khoảng ch lớn khả năng tải của mạng gim đáng kể. Trong hầu hết mọi
trường hợp, c đim truy cập được thêm vào để duy trì chất lượng của dịch vụ.
d. Wide Area Network (WAN)
WAN là mạng máy tính phủ ng một vùng đa rộng, khác vi PAN, LAN hay
MAN thường chỉ hoạt động trong một khuôn viên gii hạn. Ví dđiển hình nhất
của WAN chính là mạng Internet.
WAN được sdụng để kết nối các mng địa phương (LAN) vi nhau, vì thế người
dùng và máy tính trong khu vực này thkết nối vi người dùng và máy tính
trong khu vực khác. Nhiều mng WAN là mng kín được xây dựng cho các tổ
chức đặc biệt. Các mạng khác được y dng bởi nhà cung cp dịch vụ Internet
(ISP) tnhim vụ kết nối mạng LAN của tổ chức vào Internet. n cnh đó,
WAN cũng là n gọi cho các mạng truyền thông dữ liệu di động như GSM, GPRS
3G.
II. Giao thức ZigBee
a. Giới thiệu
ZigBee một giao thức truyền thông bậc cao được phát triển dựa trên chun
truyền tng không y IEEE 802.15.4, sdụng tín hiệu radio cho các mạng
nhân PAN (personal area network). ZigBee thích hợp với những ứng dụng không
đòi hỏi tốc độ truyền dliệu q cao nhưng cần có mức độ bảo mật lớn và thời
gian hot động dài. c mng ad-hoc sdụng ng radio tương tự ZigBee đã được
thai nghén tnhững m 1998-1999 khi giới khoa học bắt đầu nhn thấy Wifi và
Bluetooth không phợp cho nhiu ứng dụng công nghip. Tuy nhiên chỉ đến năm
2004, btiêu chun ZigBee mi chính thức được tạo dựng và thông qua bi tổ
chức ZigBee Alliance.
Tên gọi ZigBee lấy cảm hứng từ điệu nhảy theo đường zig-zag của ong mật (honey
bee), điu nhảy này được loài ong sdụng để trao đổi thông tin với nhau về vị trí
của hoa và ngun c.
b. Chuẩn truyền thông không dây IEEE 802.15.4
IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) một tổ chức phi lợi
nhuận nhằm mục đích nghiên cu phát triển các ng nghệ liên quan đến thiết b
điện và điện tử. Trong đó, nhóm 802 chuyên nghiên cu về các công nghệ mạng và
bphận 802.15 được dành riêng cho các chun mạng không y. IEEE 802.15.4
quy định truyền thông trên sóng radio trong phm vi 10 mét đến 100 mét và hoạt
động ba dải tần chính:
* Di 868 - 868.8 MHz (châu Âu): ch mt kênh tín hiu, trong dải này tốc độ
truyền là 20kb/s.
* Di 902 - 928 MHz (Mỹ, Canada, Úc): 10 kênh tín hiu t1 - 10 với tốc độ
truyền thường là 40kb/s.v
* Di 2.4 - 2.4835 GHz (hu hết các nước khác trên thế giới): 16 kênh tín hiu t
11 - 26 với tốc độ truyền 250 kb/s.