
1
M Đ UỞ Ầ
Công ngh sinh h c là s ng d ng t ng h p c a sinh hóa h c, vi sinh v t h cệ ọ ự ứ ụ ổ ợ ủ ọ ậ ọ
và các khoa h c v công ngh đ đ t đ n s ng d ng công nghi p các năng l c c aọ ề ệ ể ạ ế ự ứ ụ ệ ự ủ
vi sinh v t, c a các t bào, các t ch c nuôi c y và các thành ph n c a chúng. ậ ủ ế ổ ứ ấ ầ ủ
Công ngh sinh h c nh m t thân cây mà nh ng r chính c a cây này là vi sinhệ ọ ư ộ ữ ễ ủ
v t h c, di truy n h c, sinh hóa h c, đi n t h c, nông h c, công ngh h c…và trênậ ọ ề ọ ọ ệ ử ọ ọ ệ ọ
vòm lá v i hàng nghìn qu đó là các lo i s n ph m ph c v tr ng tr t, chăn nuôi, yớ ả ạ ả ẩ ụ ụ ồ ọ
h c, năng l ng m i, v t li u m i, tuyọ ượ ớ ậ ệ ớ n khoáng, b o v môi tr ngể ả ệ ườ ...
Nh ng d ng các ờ ứ ụ thành t uự m i m c a công ngh sinh h c nh k thu tớ ẻ ủ ệ ọ ư ỹ ậ
nuôi c y mô t bào, k thu t tái t h p di truy nấ ế ỹ ậ ổ ợ ề , ng i ta có th t o ra đ c nh ngườ ể ạ ượ ữ
gi ng cây tr ng không nh ng có năng su t cao mà còn ch ng ch u đ c v i sâu b nh,ố ồ ữ ấ ố ị ượ ớ ệ
h n hán và đi u ki n nghèo phân bón. Nh b qua đ c vi c lai chéo và kh c ph cạ ề ệ ờ ỏ ượ ệ ắ ụ
đ c s t ng kh c sinhượ ự ươ ắ s nả mà vi c lai t o gi ng rút ng n đ c nhi u th i gian. Kệ ạ ố ắ ượ ề ờ ỹ
thu t tái t h p AND và các k thu t ậ ổ ợ ỹ ậ in vitro m ra kh năng lai khác loài và làm tăngở ả
nhanh tính đa d ng di truy n. ạ ề
Đ i v i các lo i cây tr ng có giá tr th ng m i l n, k thu t nuôi c y mô đãố ớ ạ ồ ị ươ ạ ớ ỹ ậ ấ
đem l i nh ng hi u qu kinh t h t s c rõ r t.ạ ữ ệ ả ế ế ứ ệ
Hi n nayệ, ng i ta đã b t đ u ngườ ắ ầ ứ d ngụ kh năng nuôi c y t bào th c v tả ấ ế ự ậ
tách r i qui mô công nghi p đ thu nh n các s n ph m, các ho t ch t sinh h c cóờ ở ệ ể ậ ả ẩ ạ ấ ọ
giá tr kinh t cao.ị ế
Nuôi c y mô t bào th c v t là m t ngành khoa h c tr có nhi u tri n v ng,ấ ế ự ậ ộ ọ ẻ ề ể ọ
đ c ng d ng nhi u trong các lĩnh v c kinh t . Ý th c đ c tri n v ng to l n c aượ ứ ụ ề ự ế ứ ượ ể ọ ớ ủ
ngành khoa h c hi n đ i này, chúng tôi xin gi i thi u ọ ệ ạ ớ ệ quy n sáchể công ngh nuôi c yệ ấ
mô t bào th c v t nh m ế ự ậ ằ ph c vụ ụ sinh viên, h c viên sau đ i h c và các c quan cóọ ạ ọ ơ
liên quan .
N i dung cu n sách bao hàm toàn b nh ng v n đ c b n trong n i dung côngộ ố ộ ữ ấ ề ơ ả ộ
ngh nuôi c y mô th c v t.ệ ấ ự ậ
Chúng tôi xin c m n GS. Tr n Văn Minh đã cung c p cho chúng tôi nhi u tàiả ơ ầ ấ ề
li u chính đ biên so n.ệ ể ạ
Chúng tôi chân thành c m n nhà xu t b n ả ơ ấ ả Khoa h c và K thu t ọ ỹ ậ và ban biên
t p cho xu t b n đ cu n sách đ c s m đ n v i b n đ c.ậ ấ ả ể ố ượ ớ ế ớ ạ ọ
Công nghệ nuôi c y mô t bào th c v tấ ế ự ậ

2
Ph n 1ầ. NUÔI C Y T BÀOẤ Ế
Ch ng 1ươ . GI I THI U CHUNG VÀ L CH S PHÁT TRI NỚ Ệ Ị Ử Ể
1.1. Gi i thi u chungớ ệ
Khái ni m biotechnology - công ngh sinh h c đã đ c đ xu t năm 1917 b iệ ệ ọ ượ ề ấ ở
m t k s ng i Hungari tên là Karl Erky đ mô t quá trình ch bi n c c i đ làmộ ỹ ư ườ ể ả ế ế ủ ả ỏ
ngu n th c ăn ph c v s n xu t l n v i qui mô l n. Theo Karl Erky, Biotechnology làồ ứ ụ ụ ả ấ ợ ớ ớ
t dùng đ ch "T t c nh ng công vi c trong đó các s n ph m đ c s n xu t ra từ ể ỉ ấ ả ữ ệ ả ẩ ượ ả ấ ừ
các nguyên li u thô v i s giúp đ c a các v t ch t s ng". Năm 1961 m t nhà vi sinhệ ớ ự ỡ ủ ậ ấ ố ộ
v t h c ng i Thu Đi n là Carl Goren Hedén đ ngh đ i tên t p chí khoa h cậ ọ ườ ỵ ể ề ị ổ ạ ọ
Journal of microbiological and Biochemical Engineering and technology thành
Biotechnology and Bioengineering đ đăng t i các nghiên c u trong lĩnh v c vi sinhể ả ứ ự
h c ng d ng và lên men công nghi p. T đó, Biotechnology đã tr nên rõ ràng và luônọ ứ ụ ệ ừ ở
g n li n v i nh ng nghiên c u v "s s n xu t công nghi p các lo i hàng hoá và d chắ ề ớ ữ ứ ề ự ả ấ ệ ạ ị
v thông qua các quá trình có s d ng các c th , h th ng sinh h c và ch bi n". ụ ử ụ ơ ể ệ ố ọ ế ế Các
nghiên c u v công ngh sinh h c đã đ c phát tri n d a trên các lĩnh v c chuyên môn nh viứ ề ệ ọ ượ ể ự ự ư
sinh, hoá sinh và công ngh hóa h c. Công ngh sinh h c theo W.H Stone (1987) có th đ nhệ ọ ệ ọ ể ị
nghĩa: “Là nh ng công ngh sữ ệ ử d ng các c th s ng ho c các ph n c a c th nh tụ ơ ể ố ặ ầ ủ ơ ể ư ế
bào, đ t o ra ho c thay đ i các s n ph m nh m c i ti n các cây tr ng và v t nuôi,ể ạ ặ ổ ả ẩ ằ ả ế ồ ậ
ho c phát tri n các vi sinh v t vào các ng d ng đ c hi u”. Theo liên đoàn công nghặ ể ậ ứ ụ ặ ệ ệ
sinh h c châu Âu (EFB): “Công ngh sinh h c là ng d ng t ng h p c a sinh hoá h c,ọ ệ ọ ứ ụ ổ ợ ủ ọ
vi sinh v t và các khoa h c v công ngh đ đ t t i s ng d ng công nghi p cácậ ọ ề ệ ể ạ ớ ự ứ ụ ệ
năng l c c a vi sinh v t, c a các t ự ủ ậ ủ ế bào, các t ch c nuôi c y và các thành ph n c a chúng.”ổ ứ ấ ầ ủ
Đ n nay, đ nh nghĩa v công ngh sinh h c đ c nhi u nhà khoa h c cũng nh nhi u ế ị ề ệ ọ ượ ề ọ ư ề n c trênướ
th gi i th ng nh t nh sau: ế ớ ố ấ ư Công ngh sinh h c là các quá trình s n xu t quy môệ ọ ả ấ ở
công nghi p có s tham gia c a các tác nhân sinh h c ( m c đ c th , t bào ho cệ ự ủ ọ ở ứ ộ ơ ể ế ặ
d i t bào) d a trên các thành t u t ng h p c a nhi u b môn khoa h c, ph c vướ ế ự ự ổ ợ ủ ề ộ ọ ụ ụ
cho vi c tăng c a c i v t ch t c a xã h i và b o v l i ích c a con ng i. Theo ệ ủ ả ậ ấ ủ ộ ả ệ ợ ủ ườ quan
đi m hi n đ i, các tác nhân sinh h c tham gia vào quá trình s n xu t trên là nh ng gi ng sinh v t m iể ệ ạ ọ ả ấ ở ữ ố ậ ớ
ho c các s n ph m c a chúng đ c t o ra b ng k thu t di truy n hi n đ i (công ngh gen). ặ ả ẩ ủ ượ ạ ằ ỹ ậ ề ệ ạ ệ
T đnh nghĩa cô đ ng này có th th y: ừ ị ọ ể ấ
+ Công ngh sinh h c không ph i là m t b môn khoa h c nh toán, lý, hoá, sinh h c phân t ... mà làệ ọ ả ộ ộ ọ ư ọ ử
m t ph m trù s n xu t. ộ ạ ả ấ
Công nghệ nuôi c y mô t bào th c v tấ ế ự ậ

3
+ Công ngh sinh h c không ch t o ra thêm c a c i v t ch t, mà còn h ng vào vi c b o v và tăngệ ọ ỉ ạ ủ ả ậ ấ ướ ệ ả ệ
c ng ch t l ng cu c s ng con ng i. ườ ấ ượ ộ ố ườ
+ Th c t , công ngh sinh h c mang tính ng d ng, tuy nhiên hàng lo t kự ế ệ ọ ứ ụ ạ ỹ
thu t c a công ngh sinh h c đang là nh ng công c s c bén đ nghiên c u khoa h cậ ủ ệ ọ ữ ụ ắ ể ứ ọ
sinh h c và làm sáng t các c ch c a các hi n t ng s ng m c phân t . ọ ỏ ơ ế ủ ệ ượ ố ở ứ ử
n c ta, theo Ngh đ nh s 18/CP c a Chính ph ngày 11/3/1994 v phát tri n côngở ướ ị ị ố ủ ủ ề ể
ngh sinh h c thì: “Công ngh sinh h c là m t t p h p các ngành khoa h c (sinh h cệ ọ ệ ọ ộ ậ ợ ọ ọ
phân t , di truy n h c, vi sinh v t h c, sinh hóa h c và công ngh h c) nh m t o raử ề ọ ậ ọ ọ ệ ọ ằ ạ
các công ngh khai thác quy mô công nghi p các ho t đ ng s ng c a vi sinh v t, tệ ở ệ ạ ộ ố ủ ậ ế
bào th c v t và đ ng v t.”ự ậ ộ ậ
- Khái ni m v công ngh sinh h c nông nghi p (Agricultureệ ề ệ ọ ệ
Biotechnology)
Theo Ngh đ nh s 18/CP c a Chính ph ngày 11/3/1994 v phát tri n côngị ị ố ủ ủ ề ể
ngh sinh h c Vi t nam thì: “Công ngh sinh h c là m t t p h p các ngành khoaệ ọ ở ệ ệ ọ ộ ậ ợ
h c (sinh h c phân t , di truy n h c, vi sinh v t h c, sinh hóa h c và công ngh h c)ọ ọ ử ề ọ ậ ọ ọ ệ ọ
nh m t o ra các công ngh khai thác quy mô công nghi p các ho t đ ng s ng c a viằ ạ ệ ở ệ ạ ộ ố ủ
sinh v t, t bào th c v t và đ ng v t.”ậ ế ự ậ ộ ậ V y, “Công ngh sinh h c nông nghi p là m tậ ệ ọ ệ ộ
t p h p các ngành khoa h c (sinh h c phân t , di truy n h c, vi sinh v t h c, sinh hoáậ ợ ọ ọ ử ề ọ ậ ọ
h c và công ngh h c) nh m t o ra các công ngh s n xu t s n ph m nông nghi p ọ ệ ọ ằ ạ ệ ả ấ ả ẩ ệ ở
quy mô công nghi p.” ệ
Chúng ta có th hi u, công ngh sinh h c nông nghi p là m t nhánh c a công nghể ể ệ ọ ệ ộ ủ ệ
sinh h c mà đ i t ng ph c v là s n xu t nông nghi p; c th là ng d ng các thànhọ ố ượ ụ ụ ả ấ ệ ụ ể ứ ụ
t u chung c a công ngh sinh h c đ ph c v cho s n xu t nông nghi p c a conự ủ ệ ọ ể ụ ụ ả ấ ệ ủ
ng i ườ
D a vào vi c ng d ng thành t u c a công ngh sinh h c đ ph c v cácự ệ ứ ụ ự ủ ệ ọ ể ụ ụ
chuyên ngành khác nhau trong s n xu t nông nghi p mà ng i ta có th chia côngả ấ ệ ườ ể
ngh sinh h c nông nghi p thành 2 lo i sau: ệ ọ ệ ạ
- Công ngh sinh h c trong tr ng tr t (bao g m c tr ng cây lâm nghi p, câyệ ọ ồ ọ ồ ả ồ ệ
d c li u) g m nuôi c y mô t bào th c v t, nuôi c y h t ph n, chuy n gen vào tượ ệ ồ ấ ế ự ậ ấ ạ ấ ể ế
bào th c v t ch ... ự ậ ủ
- Công ngh sinh h c trong chăn nuôi (bao g m c chăn nuôi thu s n) g mệ ọ ồ ả ỷ ả ồ
nuôi c y mô t bào đ ng v t, s n xu t t bào g c, c y chuy n phôi, nhân b n vôấ ế ộ ậ ả ấ ế ố ấ ể ả
tính...
Hi n nay, t nh ng thành t u c a công ngh sinh h c trong nuôi c y mô tệ ừ ữ ự ủ ệ ọ ấ ế
bào, nuôi c y h t ph n và chuy n gen có th ng d ng r t nhi u vào lĩnh v c tr ngấ ạ ấ ể ể ứ ụ ấ ề ự ồ
tr t, nh : ọ ư
Công nghệ nuôi c y mô t bào th c v tấ ế ự ậ

4
- Nhân nhanh vô tính các gi ng cây quý: t m t m u nuôi c y ng i ta có thố ừ ộ ẫ ấ ườ ể
t o ra hàng tri u cây con nh nhau n u đ th i gian c y chuy n. Tuy nhiên, h s c yạ ệ ư ế ủ ờ ấ ể ệ ố ấ
chuy n ph thu c tuỳ gi ng, càng c y chuy n nhi u l n càng t o nhi u bi n d . Víể ụ ộ ố ấ ể ề ầ ạ ề ế ị
d , các nhà khoa h c đã k t lu n t m t ch i d a đ a vào nuôi c y trong ng nghi mụ ọ ế ậ ừ ộ ồ ứ ư ấ ố ệ
có th nhân ra hàng tri u cây d a gi ng; t m t ch i chu i đ a vào nuôi c y có thể ệ ứ ố ừ ộ ồ ố ư ấ ể
nhân ra 2.000 cây chu i gi ng, n u qua s này s có t l bi n d cao. ố ố ế ố ẽ ỷ ệ ế ị
- C i l ng gi ng cây tr ng b ng nuôi c y đ nh sinh tr ng (meristerm): đả ươ ố ồ ằ ấ ỉ ưở ể
ph c tráng nh ng gi ng cây quý đã nhi m ụ ữ ố ễ virus ng i ta có th nuôi c y đ nh sinhườ ể ấ ỉ
tr ng đ nhân nhanh. Qua m t s l n nuôi c y theo ki u này s t o ra đ c nh ngưở ể ộ ố ầ ấ ể ẽ ạ ượ ữ
cây hoàn toàn s ch b nh t cây đã nhi m ạ ệ ừ ễ virus.
- T o dòng đ n b i t nuôi c y bao ph n và nuôi c y t bào h t ph n: Ng iạ ơ ộ ừ ấ ấ ấ ế ạ ấ ườ
ta đã ng d ng kĩ thu t nuôi c y bao ph n và h t ph n đ t o nh ng cây đ n b i tứ ụ ậ ấ ấ ạ ấ ể ạ ữ ơ ộ ừ
bao ph n ho c h t ph n, sau đó l ng b i hoá và t o thành dòng đ ng h p t . Kĩấ ặ ạ ấ ưỡ ộ ạ ồ ợ ử
thu t này đã thành công nhi u nh ng cây h cà. ậ ề ở ữ ọ
- Kh c ph c lai xa b ng cách th ph n trong ng nghi m nh kĩ thu t nuôi c yắ ụ ằ ụ ấ ố ệ ờ ậ ấ
phôi: Nh nuôi c y trong ng nghi m đã kh c ph c tính b t h p giao t tr c và sauờ ấ ố ệ ắ ụ ấ ợ ử ướ
khi th tinh đ i v i lai gi a các cây khác nhau khá xa v m t di truy n. ụ ố ớ ữ ề ặ ề
- Lai vô tính còn g i là dung n p t bào tr n (Protoplast): Nh kĩ thu t nuôi c yọ ạ ế ầ ờ ậ ấ
mô t bào th c v t mà ng i ta đã t o thành cây lai t 2 gi ng khác nhau khá xa vế ự ậ ườ ạ ừ ố ề
m t di truy n b ng cách dùng các enzim đ hoà tan màng t bào r i cho các t bàoặ ề ằ ể ế ồ ế
tr n (không còn màng) vào nuôi c y chung trong môi tr ng nhân t o và chúng phátầ ấ ườ ạ
tri n thành kh i mô s o (callus), t đó chuy n kh i callus này sang các môi tr ngể ố ẹ ừ ể ố ườ
phân hoá ch c năng t bào và đ nuôi c y thành cây lai. ứ ế ể ấ
- T o gi ng cây tr ng m i b ng kĩ thu t chuy n gen: Trên c s xác đ nh đ cạ ố ồ ớ ằ ậ ể ơ ở ị ượ
tính tr ng quý mà gen quy đ nh, ng i ta có th chuy n nh ng gen đó vào nh ng câyạ ị ườ ể ể ữ ữ
tr ng khác v i mong mu n t o đ c nh ng gi ng m i mang đ c tính mong mu n. ồ ớ ố ạ ượ ữ ố ớ ặ ố
1.2. S l c l ch s phát tri nơ ượ ị ử ể
Năm 1665, Robert Hooke quan sát th y t bào s ng d i kính hi n vi và đ a raấ ế ố ướ ể ư
khái ni m "t bào - Cell". Anton Van Leuwen Hoek (1632-1723) thi t k kính hi n việ ế ế ế ể
khuy ch đ i đ c 270 l n, l n đ u tiên quan sát th y vi khu n, t bào tinh trùng trongế ạ ượ ầ ầ ầ ấ ẩ ế
tinh d ch ng i và đ ng v t. Năm 1838, Matthias Schleiden và Theodore Schwann đị ườ ộ ậ ề
x ng h c thuy t c b n c a sinh h c g i là H c thuy t t bào: ướ ọ ế ơ ả ủ ọ ọ ọ ế ế
+ M i c th s ng đ c c u t o b i m t ho c nhi u t bào. ọ ơ ể ố ượ ấ ạ ở ộ ặ ề ế
+ T bào là đ n v c u trúc và ch c năng c b n c a c th s ng, là hình th cế ơ ị ấ ứ ơ ả ủ ơ ể ố ứ
nh nh t c a s s ng. ỏ ấ ủ ự ố
+ T bào ch đ c t o ra t t bào t n t i tr c đó. ế ỉ ượ ạ ừ ế ồ ạ ướ
Công nghệ nuôi c y mô t bào th c v tấ ế ự ậ

5
Năm 1875, Oscar Hertwig ch ng minh b ng quan sát trên kính hi n vi r ng s thứ ằ ể ằ ự ụ
thai là do s h p nh t c a nhân tinh trùng và nhân tr ng. Sau đó, Hermann P.,ự ợ ấ ủ ứ
Schneider F.A và Butschli O. đã mô t chính xác quá trình phân chia t bào. Năm 1883,ả ế
Wilhelm Roux l n đ u tiên lý gi i v phân bào gi m nhi m c quan sinh d c. Tầ ầ ả ề ả ễ ở ơ ụ ừ
m t t bào th c v t nuôi c y in vitro có th tái sinh thành m t c th s ng hoàn ch nh.ộ ế ự ậ ấ ể ộ ơ ể ố ỉ
Kh năng này c a t bào th c v t đ c g i là tính toàn năng. Năm 1902, Haberlandtả ủ ế ự ậ ượ ọ
l n đ u tiên thí nghi m nuôi c y mô cây m t lá m m nh ng không thành công. Nămầ ầ ệ ấ ộ ầ ư
1934, Kogl l n đ u tiên xác đ nh đ c vai trò c a IAA, 1 hoocmon th c v t đ u tiênầ ầ ị ượ ủ ự ậ ầ
thu c nhóm auxin có kh năng kích thích s tăng tr ng và phân chia t bào. Nămộ ả ự ưở ế
1939, ba nhà khoa h c Gautheret, Nobecourt và White đã đ ng th i nuôi c y mô s oọ ồ ờ ấ ẹ
thành công trong th i gian dài t mô th ng t ng (cambium) cà r t và thu c lá, môờ ừ ượ ầ ở ố ố
s o có kh năng sinh tr ng liên t c. Năm 1941, Overbeek và cs đã s d ng n c d aẹ ả ưở ụ ử ụ ướ ừ
trong nuôi c y phôi non cây cà r t Datura. Năm 1955, Miller và cs đã phát minh c uấ ở ố ấ
trúc và sinh t ng h p c a kinetin - m t cytokinin đóng vai trò quan tr ng trong phân bàoổ ợ ủ ộ ọ
và phân hoá ch i mô nuôi c y. Đ n năm 1957, Skoog và Miller đã khám phá vai tròồ ở ấ ế
c a t l n ng đ các ch t auxin: cytokinin trong môi tr ng đ i v i s phát sinh củ ỷ ệ ồ ộ ấ ườ ố ớ ự ơ
quan (r ho c ch i). Khi t l auxin/ cytokinin (ví d : n ng đ IAA/ n ng đ kinetin)ễ ặ ồ ỷ ệ ụ ồ ộ ồ ộ
nh h n 1 và càng nh , mô có xu h ng t o ch i. Ng c l i khi n ng đ IAA/ n ngỏ ơ ỏ ướ ạ ồ ượ ạ ồ ộ ồ
đ kinetin l n h n 1 và càng l n, mô có xu h ng t o r . T l n ng đ auxin vàộ ớ ơ ớ ướ ạ ễ ỷ ệ ồ ộ
cytokinin thích h p s kích thích phân hoá c ch i và r , t o cây hoàn ch nh. ợ ẽ ả ồ ễ ạ ỉ
Năm 1949, Limmasets và Cornuet đã phát hi n r ng ệ ằ virus phân b không đ ngố ồ
nh t trên cây và th ng không th y có ấ ườ ấ virus vùng đ nh sinh tr ng. Năm 1952,ở ỉ ưở
Morel và Martin đã t o ra cây s ch b nh ạ ạ ệ virus c a 6 gi ng khoai tây t nuôi c y đ nhủ ố ừ ấ ỉ
sinh tr ng. Ngày nay, k thu t này v i m t s c i ti n đã tr thành ph ng pháp lo iưở ỹ ậ ớ ộ ố ả ế ở ươ ạ
tr b nh ừ ệ virus đ c dùng r ng rãi đ i v i nhi u loài cây tr ng khác nhau. Năm 1952,ượ ộ ố ớ ề ồ
Morel và Martin l n đ u tiên th c hi n vi ghép in vitro thành công. K thu t vi ghépầ ầ ự ệ ỹ ậ
sau đó đã đ c ng d ng r ng rãi trong t o ngu n gi ng s ch b nh ượ ứ ụ ộ ạ ồ ố ạ ệ virus và t ng tươ ự
virus nhi u cây tr ng nhân gi ng b ng ở ề ồ ố ằ
ph ng pháp vô tính khác nhau, đ c bi t là t o gi ng cây ăn qu s ch b nh. Nămươ ặ ệ ạ ố ả ạ ệ
1960, Morel đã th c hi n b c ngo t cách m ng trong s d ng k thu t nuôi c y đ nhự ệ ướ ặ ạ ử ụ ỹ ậ ấ ỉ
sinh tr ng trong nhân nhanh các lo i đ a lan Cymbidium, m đ u công nghi p vi nhânưở ạ ị ở ầ ệ
gi ng th c v t. ố ự ậ
Năm 1960, Cocking l n đ u tiên s d ng enzym phân gi i thành t bào và đãầ ầ ử ụ ả ế
t o ra s l ng l n t bào tr n. K thu t này sau đó đã đ c hoàn thi n đ tách nuôiạ ố ượ ớ ế ầ ỹ ậ ượ ệ ể
t bào tr n nhi u cây tr ng khác nhau. Năm 1971, Takebe và cs đã tái sinh đ c câyế ầ ở ề ồ ượ
t t bào tr n mô th t lá (mesophill cell) thu c lá. Năm 1972, Carlson và cs l n đ uừ ế ầ ị ở ố ầ ầ
Công nghệ nuôi c y mô t bào th c v tấ ế ự ậ