CHƯƠNG 6 - D BÁO DAO ĐỘNG KHÔNG TUN HOÀN CA MC NƯỚC
iến thiên mc nước trong bin xy ra dưới tác động ca nhng nhân t ch
yếu sau: các lc to triu, dòng nước sông, bc hơi, mưa, áp sut khí quyn và gió.
D báo biến thiên ca mc nước bin ch yếu thc hin cho nhng vùng gân b
các c ng bin. Trong trường hp đó nhng nhân t như địa hình đáy bin, hình
dng ca đường b gn đim cn d báo là nhng đặc đim quan trng quyết định
s bi n thiên mc nước dưới tác dng ca các lc.
rong t nhiên h thng chuyn động phc tp ca các khi nước thường do
kết q tác động ca tt c nhng yếu t đó. Các dao động tun hoàn (thy triu)
đã được nghiên cu khá k và vic d báo chúng quy v vic lp các bng thu
triu.
trình độ hin nay, nhiu mô hình thy động s tr gii bài toán tính và d
báo n ết
qu t dao
động mc nước da trên các phương pháp thng kê đã được s dng ph biến trong
nghi
ia mc nước tng cng
phn
i lượng dao động không tun hoàn cũng có th nhn bng cách: trên đường
cong dao
B
ế
T
u
ước dâng trong gió mnh và trong bão đã được xây dng và trin khai và k
h nghim t ra rt hiu qu. Trong chương này ch xét nhng d báo
p v các cơ quan d báo thy văn bin.
Nếu trong bin quan trc đưc nhng dao động tun hoàn và không tun hoàn
ca mc nước thì nhim v ca người nghiên cu d báo là phi tách riêng được
phn tun hoàn và phn không tun hoàn. Bài toán này được gii quyết theo nhng
cách khác nhau. Trường hp đơn gin nht là có s liu tính toán v dao động tun
hoàn ca mc nước và bài toán quy v tìm hiu g t
H
tun hoàn th
H để tách được phn không tun hoàn kth
H:
kththt HHH = .
Đ
động tng cng ca mc nước (hình 6.1), bng phương pháp đồ th, ni
các đim gia đon ni nước ròng và nước ln để nhn mt đường cong là trơn hơn
đó cũng là đường cong dao động không tun hoàn ca mc nước cn nhn. Khi
không có các dao động không tun hoàn thì đường cong này trùng hp vi mc
nước trung bình.
Mc nước trung bình xác định bng cách ly trung bình các s đo trên thước
đo nước hay băng triu ký trong khong thi gian dài. Tùy tng bài toán cn gii
quyết, người ta có th tính mc nước trung bình ngày, trung bình tháng, trung bình
mùa, năm hay nhiu năm.
70
Hình 6.1. Loi dao động tun hoàn t mc nước tng cng
thêi
g
ian
thêi
g
ian
cm
200
100
50
150
40
0
-40
-80
-120
Hình in
hng dao động tun hoàn ca mc nước có th có quy mô ngn hn (t mt
gi đến vài ngày), quy mô mùa và nhiu năm.
Dao động dâng rút không tun hoàn ca mc nước th hin mnh nht các
vùng ven b. mt s nơi nước dâng rút mnh có th gây nên nhng khó khăn to
ln cho vic đi li ca tàu thuyn và nhng tn tht kinh tế khác.
Trong nhiu trường hp vic phân tích s dâng rút mc nước trong trường gió
ti các b đối din cho phép kết lun v nhng hướng gió ch yếu quyết định biến
động mc nước ti mi vùng b. Dng tường minh nht để thc hin vic này là
dng nhng đường cong biến thiên mc nước có kèm theo nhng mũi tên ch
hướng và cường độ gió tương t như hình 6.2.
Được biết rng do dòng chy gió mà các khi nước di chuyn t vùng này ti
vùng khác. Khi n gió mnh, n
định thì b đón gió qua ước rút. Gió là
mt
động dâng rút mc nước cn tính ti
6.2. Đồ th phân tích tác động gió lên mc nước các b đối d
N
kích thước thy vc không ln và trong điu ki
n trc thy nước dâng, b khut gió - n
trong nhng nguyên nhân chính ca các dao động không tun hoàn ca mc
nước bin. Khi xét nh hưởng ca gió lên dao
71
hướn
hng hướng gió
khác
44 18 3
thì c
y vn chuyn nước ti đim cn d
báo.
ng quá ln, nhưng hot động n
định vi thi gian dài có th gây biến đổi mc nước đáng k.
6.1. PHƯƠNG PH N D BÁO DAO NG DÂ RÚT M NƯỚC
í quyn hai trm. Hiu s này thường được gi là građien
khí á
ađien hiu dng. Tu
mt hoc nhiu
građien hiu dng (hình 6.3).
g, tc độ và thi gian tác động ca gió.
Bài toán xác định hướng gió nước rút và hướng gió nước dâng có th gii
quyết bng cách tính độ lp li ca nước rút và nước dâng vi n
nhau. Thí d, đối vi mt vùng b nào đó nếu ta lp được bng tn sut (độ
lp li) ca nước rút theo các hướng gió như sau:
Hướng gió NNW NW WWE W WWS
Tn sut, % 7 28
ó th kết lun chc chn rng các hướng gió ch yếu gây nên nước rút ti vùng
đang xét là gió tây tây bc và gió tây bc sau đó là gió tây; các hướng gió khác
không gây rút nước.
Khi phân tích các hin tượng dâng rút mc nước cn chú ý đến nh hưởng ca
thi gian hot động ca gió vi vn tc khác nhau. Trường gió gây nên biến đổi
mc nước các vùng b thông qua dòng ch
Được biết các gió cường độ trung bình cn mt khong thi gian c mt hai
ngày để hình thành nên trường dòng chy n định. Nhng gió có th mnh, nhưng
tác động tc thi không kéo dài thường không gây nên nhng biến đổi mc nước
mt cách đáng k. Trong khi đó gió cường độ khô
ÁP GRAĐIE ĐỘ NG C
Mt trong nhng phương pháp d báo ngn hn biến đổi mc nước là phương
pháp da trên vic tính ti tác động ca gió thông quan trường khí áp đặc trưng
bi hiu s áp sut kh
p hiu dng.
Người ta thường phân tích các bn đồ synop để suy xét v tác động ca các
tình thế synop ti s dâng hay rút nước. Phi định ra các nhóm trường nước dâng
cao hay thp, nghiên cu đặc đim ca trường khí áp trong cùng thi k để thiết
lp được s phân b đin hình ca các đường đẳng khí áp trong thi gian trước khi
và trong khi xy ra dâng nước hoc rút nước.
Đểđược đặc trưng s ca trường khí áp người ta thường tính hiu áp sut
không khí gia hai trm cách nhau đủ xa, hiu này gi là gr
hình dng và đặc đim vùng b cn d báo người ta có th tính
Khi xây dng đồ th biến đổi ca građien khí áp và mc nước có th tìm được
s lch pha trong hai quá trình và s lch pha đó dùng làm thi gian báo trước ca
d báo.
Bước tiếp theo là xây dng mi ph thuc ca độ cao mc nước dâng hay rút
vào giá tr ca các graddien hiu dng. Dng tng quát ca các mi ph thuc d
báo như sau:
),,( 00 GHfH = (6.1)
72
trong đó
H
mc nước d báo,
0
H mc nước ti thi đim lp d báo,
građ
báo cho riêng tng pha nước dâng hoc pha nước rút. Tuy nhiên trong
thc
yn pha.
0
G
ien áp sut ti thi đim lp d báo.
Nhng mi ph thuc dng này được xây dng cho nhiu nơi. Thi gian báo
trước thường bng 6-12 gi. Vi thi gian báo trước này thì nói chung độ đảm bo
ca d báo khá cao.
Nhược đim ca ph thuc dng (6.1) là các h s bng s trong các biu thc
đối vi pha nước dâng và pha nước rút thường khác nhau. Vì vy phi tìm nhng
biu thc d
hành d báo không th biết được khi nào thì dùng mi ph thuc ca pha
nước dâng, khi nào thì dùng mi ph thuc ca pha nước rút, đặc bit là nhng
thi đim chu
a) b)
Hình 6.3. Trường hp tính mt (a) và hai (b) građien hiu dng tunh dng đường b
trong nhiu trường hp độ biến đổi ca građien khí áp theo thi gian có th là ch
s ca s biến đổi tiếp theo ca quá trình mc nước.
Nếu tính ti đặc đim va nêu thì phương trình d báo mc nước có th biu
din dưới dng
(6.2)
trong đó mc nước d báo, mc nước ti thi đim lp d báo,
građien khí áp t i đim lp d báo, građien khí
y theo bn đồ báo).
6.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP D BÁO DAO ĐỘNG MC NƯỚC DA TRÊN TRƯỜNG ÁP SUT KHÍ
QUYN
ng không tun hoàn ca mc
nưóc
theo nhng h s khai trin có th xác định hướng và cường độ
các dòng chy gió, tc là tính gián tiếp tr ng vn
tĩnh hc trong dao động mc nước.
),,( ,11 nnnn GHfH Δ=
n
H
1nn G
i đim
1n
H
i th
synop d
=Δ 1,1 ( nnn GGG
áp ti thn, l
n
G
O. I. Seremechievskaia đề xut mt phương pháp d báo cho phép tính biến
trình mc nước đồng thi ti nhiu trm bin. Phương pháp này da trên quan
đim cho rng nhân t chính quyết định các dao độ
là dòng chy do gió. Trường khí áp được biu din gii tích bng các đa thc
Chebưsev. Da ij
A
ườ tc dòng chy và c hiu ng
73
Các p g trình d báo có dng quát như sau hươn tng
[
]
,)(; 11 1 =
nnijnn HHAfHH (6.3)
trong đó mc nước do, mc nước trung bình mười ngày trước d
n
H
1n
H
báo,
H
H
hiu các mc nước cho phép loi nh hưởng ca biến trình năm, n
1 thi hnn d báo (khác nhau 6, 12, 18 và 24 gi).
74