136
CHƯƠNG 7
CHƯƠNG 7
:
HOCH ĐỊNH TN KHO
Chính sách tn kho rt quan trng khiến cho các nhà qun lý sn xut, qun lý marketing
và qun lý tài chính phi làm vic cùng nhau để đạt được s thng nht. Có nhiu quan đim
khác nhau v chính sách tn kho, để có s cân bng các mc tiêu khác nhau như: gim chi phí
sn xut, gim chi phí tn kho và tăng kh năng đáp ng nhu cu cho khách hàng. Chương
này s gii quyết các quan đim đối chi nhau để thiết lp chính sách tn kho. Chúng ta kho
sát v bn cht ca tn kho và các công vic bên trong h thng tn kho, xây dng nhng vn
đề cơ bn trong hoch định tn kho và k thut phân tích mt s vn đề tn kho.
I. MT S KHÁI NIM LIÊN QUAN ĐẾN TN KHO:
1. H thng tn kho:
Mt h thng tn kho có là mt tp hp các th thc xác định lượng hàng hoá tn kho s
được b sung mi ln bao nhiêu, thi đim nào, các máy móc thiết b, nhân s thc hin các
th tc mt cách có hiu qu.
Mi h thng tn kho bao gi cũng yêu cu nhng phí tn để vn hành nó. Phí tn đó ph
thuc vào:
Phương pháp kim soát hàng hoá tn kho;
Qui mô ca vic phc v khách hàng hay kh năng chng li s cn lượng d tr trong
thi gian đặt hàng;
S lượng hàng tn kho b sung mi ln đặt;
H thng tn kho hiu qu s làm gim ti thiu các khon chi phí thông qua vic la chn
phương pháp kim soát tn kho và tính toán hp lý các thông s cơ bn ca h thng tn kho.
2. Các quan đim khác nhau v lượng tn kho.
Tn kho là cn thiết trên các phương din sau:
Tn kho để gim thi gian cn thiết đáp ng nhu cu;
Làm n định mc sn xut ca đơn v trong khi nhu cu biến đổi;
Bo v đơn v trước nhng d báo thp v nhu cu.
Trên mt khía cnh khác, tn kho bao gi cũng được coi là ngun nhàn ri, do đo khi tn
kho càng cao thì càng gây ra s lãng phí. Vy bao nhiêu tn kho là hp lý?
137
Các nhà qun tr tài chính mun gi mc tn kho thp và sn xut mm do để doanh
nghip có th đáp ng nhu cu nhưng s h thp mc đầu tư vào hàng tn kho. Thc tế, tn
kho như mt lp đệm lót gia nhu cu và kh năng sn xut. Khi nhu cu biến đổi mà h
thng sn xut có điu chnh kh năng sn xut ca mình, h thng sn xut s không cn đến
lp đệm lót tn kho. Vi cách nhìn nhn như vy các n lc đầu tư s hướng vào mt h
thng sn xut linh hot, điu chnh sn xut nhanh, thiết lp quan h rt tt vi nhà cung ng
để có th đặt hàng sn xut và mua sm tht nhanh vi qui mô nh.
Các nhà qun tr sn xut mun có thi gian vn hành sn xut dài để s dng hiu qu
máy móc thiết b, lao động. H tin rng hiu qu sn xut, đặt hàng qui mô ln có thđắp
nhng lãng phí mà tn kho cao gây ra. Điu này dn đến tn kho cao.
Mc dù cùng mc tiêu gim thp các phí tn liên quan đến tn kho, song cách nhìn nhn v
vn đề có th theo nhng chiu hướng khác nhau. Rõ ràng, trong nhng điu kin nht định
lượng tn kho hp lý cn được xét mt cách toàn din.
3. Phân tích chi phí tn kho.
Trong điu kin nht định, tn kho quá cao s làm tăng chi phí đầu tư vào tn kho, tn kho
thp s tn kém chi phí trong vic đặt hàng, chuyn đổi lô sn xut, b l có hi thu li
nhun.
Khi gia tăng tn kho s có hai khuynh hướng chi phí trái ngược nhau: mt s chi phí này
thì tăng, còn mt s khon chi phí khác thì gim. Do đó cn phân tích k lưỡng chi phí trước
khi đến mt phương thc hp lý nhm cc tiu chi phí liên quan đến hàng tn kho.
Các chi phí tăng lên khi tăng tn kho.
c Chi phí tn tr: Là nhng chi phí phát sinh có liên quan đến vic tn tr như:
Chi phí v vn: đầu tư vào tn kho phi được xét như tt c cơ hi đầu tư ngn hn khác.
Trong điu kin ngun vn có hn, đầu tư vào hàng tn kho phi chp nhn phí tn cơ hi v
vn. Phí tn cơ hi ca vn đầu tư vào tn kho là t sut sinh li ca d án đầu tư có li nht
đã b b qua. S gia tăng tn kho làm tăng vn cho tn kho, và chp nhn phí tn cơ hi cao.
Chi phí kho: bao gm chi phí lưu gi tn kho như chi phí kho bãi, tin lương nhân viên
qun lý kho, chi phí s dng các thiết b phương tin trong kho (gi nóng, chng m, làm
lnh,...)
Thuế và bo him: chi phí chng li các ri ro gn vi qun lý hàng tn kho, đơn v
th phi tn chi phí bo him, chi phí này s tăng khi tn kho tăng. Tn kho là mt tài sn, nó
có th b đánh thuế, do đó tn kho tăng chi phí thuế s tăng.
Hao ht, hư hng: tn kho càng tăng, thi gin gii to tn kho dài, nguy cơ hư hng,
hao ht, mt mát hàng hoá càng ln. Đây cũng là mt khon chi phí liên quan đến tt c các
tn kho mc độ khác nhau.
d Chi phí cho vic đáp ng khách hàng: Nếu lượng bán thành phm tn kho quá ln thì
nó làm cn tr h thng sn xut. Thi gian cn để sn xut, phân phi các đơn hàng ca
khách hàng gia tăng thì kh năng đáp ng nhng thay đổi các đơn hàng ca khách hàng yếu
đi.
e Chi phí cho s phi hp sn xut: Do lượng tn kho quá ln làm cn tr qui trình sn
xut nên nhiu lao động được cn đến để gii to s tc nghn, gii quyết nhng vn đề tc
nghn liên quan đến sn xut và lch trình phi hp.
f Chi phí v cht lượng ca lô hàng ln: Khi sn xut nhng lô hàng có kích thước ln s
to nên tn kho ln. Trong vài trường hp, mt s s b hng và mt s lượng chi tiết ca lô
sn xut s có nhược đim. Nếu kích thước lô hàng nh hơn có th gim được lượng kém
phm cht.
Các chi phí gim khi tn kho tăng.
138
c Chi phí đặt hàng: Bao gm nhng phí tn trong vic tìm kiếm ngun nguyên vt liu t
nhà cung cp, các hình thc đặt hàng. Khi chúng ta sn xut mt lô hàng s phát sinh mt chi
phí cho vic chuyn đổi qui trình do s thay đổi sn phm t giai đon trước sang giai đon
tiếp theo. Kích thước lô hàng càng ln thì tn kho vt tư càng ln, nhưng chúng ta đặt hàng ít
ln trong năm thì chi phí đặt hàng hàng năm s thp hơn.
d Chi phí thiếu ht tn kho: Mi khi chúng ta thiếu hàng tn kho nguyên vt liu cho sn
xut hoc thành phm cho khách hàng, có th chu mt khon chi phí như là s gim sút v
doanh s bán hàng, và gây mt lòng tin đối vi khách hàng. Nếu thiếu ht nguyên vt liu cho
sn xut có th bao gm nhng chi phí ca s phá v qui trình sn xut này và đôi khi dn
đến mt doanh thu, mt lòng tin khách hàng. Để khc phc tình trng này, người ta phi có d
tr b sung hay gi là d tr an toàn.
e Chi phí mua hàng: Khi mua nguyên vt liu vi kích thước lô hàng ln s làm tăng chi
phí tn tr nhưng chi phí mua hàng thp hơn do chiết khu theo s lượng và cước phí vn
chuyn cũng gim.
f Chi phí cht lượng khi động: Khi chúng ta bt đầu sn xut mt lô hàng thì s có nhiu
nhược đim trong giai đon đầu, như công nhân có th đang hc cách thc sn xut, vt liu
không đạt đặc tính, máy móc lp đặt cn có s điu chnh. Kích thước lô hàng càng ln thì có
ít thay đổi trong năm và ít phế liu hơn.
Tóm li: khi tn kho tăng s có các chi phí tăng lên và có các khon chi phí khác gim đi,
mc tn kho hp lý s làm cc tiu tng chi phí liên quan đến tn kho.
3. K thut phân tích ABC trong phân loi hàng tn kho:
K thut phân tích ABC thường được s dng trong phân loi hàng hóa tn kho, nhm xác
định mc độ quan trng ca hàng hóa tn kho khác nhau. T đó xây dng các phương pháp
d báo, chun b ngun lc và kim soát tn kho cho tng nhóm hàng khác nhau.
Trong k thut phân tích ABC phân loi toàn b hàng hóa d tr ca đơn v thành 3 nhóm
hàng: Nhóm A, nhóm B và nhóm C. Căn c vào mi quan h giá tr hàng năm vi s lượng
chng loi hàng.
Giá tr hàng hoá d tr hàng năm được xác định bng tích s gia giá bán mt đơn v hàng
hoá vi lượng d tr hàng hoá đó trong năm. S lượng chng loi hàng là s lượng tng loi
hàng hoá d tr trong năm.
Nhóm A: Bao gm nhng hàng hóa d tr có giá tr hàng năm cao nht, chiếm t
7080% so vi tng giá tr hàng hoá s tr, nhưng v mt s lượng, chng loi thì ch chiếm
khong 1015% lượng hàng d tr.
Nhóm B: Bao gm nhng loi hàng hoá d tr có giá tr hàng năm mc trung bình,
chiếm t 1525% so vi tng giá tr hàng d tr, nhưng v s lượng, chng loi chúng ch
chiếm khong 30% tng s hàng d tr.
Nhóm C: Gm nhng loi hàng có giá tr thp, giá tr d tr ch chiếm khong 5% so vi
tng giá tr hàng d tr, nhưng s lượng chiếm khong 5055% tng s lượng hàng d tr.
15% 30% 55%
100%
80%
20%
5%
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
% S lượng
% Giá tr
139
Sơ đồ 7.1: Phân loi hàng hóa tn kho.
d 7.1: Phân loi vt liu tn kho theo k thut phân tích ABC.
Loi
vt liu
Nhu cu
hàng năm
% s
lượng Giá đơn vTng giá tr
hàng năm % giá tr Loi
1 1.000 3,92 4.300 4.300.000 38,64 A
2 2.500 9,80 1.520 3.800.000 34,15 A
3 1.900 7,45 500 950.000 8,54 B
4 1.000 3,92 710 710.000 6,38 B
5 2.500 9,80 250 625.000 5,62 B
6 2.500 9,80 192 480.000 4,31 B
7 400 1,57 200 80.000 0,72 C
8 500 1,96 100 50.000 0,45 C
9 200 0,78 210 42.000 0,38 C
10 1.000 3,92 35 35.000 0,31 C
11 3.000 11,76 10 30.000 0,27 C
12 9.000 35,29 3 27.000 0,24 C
Tng 25.500 100,00 8.030 11.129.000 100,00
Trong điu kin hin nay vic s dng phương pháp phân tích ABC được thc hin thông
qua h thng qun tr d tr t động hoá bng máy vi tính. Tuy nhiên, trong mt s doanh
nghip chưa có điu kin t động hoá qun tr d tr, vic phân tích ABC được thc hin
bng th công mc dù mt nhiu thi gian nhưng nó đem li nhng li ích nht định. K thut
phân tích ABC trong công tác qun tr có nhng tác dng sau:
Các ngun vn dùng để mua hàng nhóm A cn phi nhiu hơn so vi nhóm C, do đó cn
s ưu tiên đầu tư thích đáng vào qun tr nhóm A.
Các loi hàng nhóm A cn có s ưu tiên trong b trí, kim tra, kim soát hin vt. Vic
thiết lp các báo cáo chính xác v nhóm A phi được thc hin thường xuyên nhm đảm bo
kh năng an toàn trong sn xut.
Trong d báo nhu cu d tr, chúng ta cn áp dng các phương pháp d báo khác nhau
cho nhóm mt hàng khác nhau, nhóm A cn được d báo cn thn hơn so vi các nhóm khác.
Nh có k thut phân tích ABC trình độ ca nhân viên gi kho tăng lên không ngng, do
h thường xuyên thc hin các chu k kim tra, kim soát tng nhóm hàng.
Tóm li, k thut phân tích ABC s cho chúng ta nhng kết qu tt hơn trong d báo, kim
soát, đảm bo tính kh thi ca ngun cung ng, ti ưu hoá lượng d tr.
II. TN KHO ĐÚNG THI ĐIM.
1. Khái nim v tn kho đúng thi đim.
Hàng d tr trong h thng sn xut và cung ng nhm mc đích đề phòng nhng bt trc
có th xy ra trong quá trình sn xut và phân phi. Để đảm bo hiu qu ti ưu ca sn xut
kinh doanh, các doanh nghip cn áp dng cung ng đúng thi đim.
Lượng d tr đúng thi đim là lượng d tr ti thiu cn thiết gi cho h thng sn xut
hot động bình thường. Vi phương thc t chc cung ng và d tr đúng thi đim để đảm
bo lượng hàng hoá được đưa đến nơi có nhu cu đúng lúc, kp thi sao cho hot động ca bt
k nơi nào cũng được liên tc (không sm quá cũng không mun quá).
140
Để đạt được lượng d tr đúng thi đim, các nhà qun tr sn xut đúng thi đim phi
tìm cách gim nhng biến đổi do các nhân t bên trong và bên ngoài ca quá trình sn xut
gây ra.
2. Nhng nguyên nhân chm tr ca quá trình cung ng.
nhiu nguyên nhân gây ra s chm tr hoc cung ng không đúng lúc nguyên vt liu,
hàng hoá. Nhng nguyên thường xy ra là:
Các nguyên nhân thuc v lao động, thiết b, ngun vt ư cung ng không đảm bo các
yêu cu, do đó có nhng sn phm sn xut ra không đạt yêu cu v tiêu chun, hoc s lượng
sn xut ra không đủ lô hàng phi giao;
Thiết kế công ngh, thiết kế sn phm không chính xác;
Các b phn sn xut tiến hành chế to trước khi có bn v k thut hay thiết kế chi tiết;
Không nm chc các yêu cu ca khách hàng;
Thiết lp mi quan h gia các khâu không cht ch;
H thng cung ng chưa đảm bo đúng các yêu cu ca d tr, gây mt mát, hư hng,...
Tt c nhng nguyên nhân trên gây ra biến đổi làm nh hưởng đến lượng d tr trong các
giai đon ca quá trình sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
3. Bin pháp gim tn kho trong các giai đon.
Gim bt lượng d tr ban đầu: nguyên vt liu d tr trong giai đon đầu th hin chc
năng liên kết sn xut cung ng. Cách đầu tiên, cơ bn nht, phù hp vi nn kinh tế th
trường, làm gim bt lượng d tr này là tìm cách gim bt nhng s thay đổi trong ngun
cung ng v s lượng, cht lượng, thi đim giao hàng, s là công c ch yếu để đạt đến trình
độ cung ng đúng thi đim.
Gim bt lượng sn phm d dang trên dây chuyn sn xut: có loi d tr này là do nhu
cu thiết yếu ca quá trình sn xut, chu tác động ca chu k sn xut. Nếu gim được chu k
sn xut thì s gim được lượng d tr này. Mun làm được điu đó, chúng ta cn kho sát k
lưỡng cơ cu ca chu k sn xut.
Gim bt lượng dng c ph tùng: loi d tr này tn ti do nhu cu duy trì và bo qun,
sa cha máy móc thiết b. Nhu cu này tương đối khó xác định mt cách chính xác.
Gim thành phm d tr: s tn ti ca s d tr này xut phát t nhu cu ca khách
hàng trong tng thi đim nht định. Do đó, nếu chúng ta d báo chính xác nhu cu ca
khách hàng s làm gim được loi d tr này.
Ngoài ra, để đạt được lượng d tr đúng thi đim, nhà qun tr cn tìm cách gim bt các
s c, gim bt s biến đổi n np bên trong, đây là mt công vic cc k quan trng trong
qun tr sn xut. Vn đề cơ bn để đạt được yêu cu đúng thi đim trong qun tr sn xut là
sn xut nhng lô hàng nh theo tiêu chun định trước. Chính vic gim bt kích thước các lô
hàng là mt bin pháp h tr cơ bn trong vic gim lượng d tr và chi phí hàng d tr.
Khi mc tiêu dùng không thay đổi thì lượng d tr trung bình được xác định như sau:
2
))
)minmax (Q thiãøu täúi træî dæû Læåüng (Q âa täúi træî dæû Læåüng
Q( bçnh trung træî dæû Læåüng +
=
Mt trong nhng gii pháp để gim đến mc thp nht lượng d tr (cung ng đúng thi
đim) là ch chuyn lượng d tr đến nơi có nhu cu thc s, không đưa đến nơi chưa có nhu
cu.