
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA BÌNH DƯƠNG
Địa chỉ: S 89 Đi l Đc Lp, khu ph Thng Nht 2, phưng D An,
thnh ph D An, tỉnh Bnh Dương.
Điện thoi: 0283.729.6689; Email: bdp.edu.vn@gmail.com
Website: bdp.edu.vn
GIÁO TRÌNH
HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ 1
Dùng cho đào tạo: Trung
cấp Ngành: DƯỢC
LƯU HÀNH NỘI BỘ

6
BÀI 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ HỌC
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được khái niệm về thuc, quan niệm về cách dùng thuc phòng
bệnh, chữa bệnh cho ngưi.
Kể được ni dung môn học, sự liên quan giữa Hóa dược - Dược lý học với các
môn học khác.
Xác định phương pháp học tp môn học để có khả năng hướng dẫn sử dụng
thuc hợp lý, an ton, kinh tế v góp phần chng lm dụng thuc.
NỘI DUNG
1.
ĐỊNH NGHĨA MÔN HỌC
Hóa dược - Dược lý học l môn học chuyên nghiên cứu về các hợp cht hóa học
dùng làm thuc và tác dụng của thuc trong cơ thể để áp dụng vào công tác phòng
bệnh, chữa bệnh cho ngưi.
2.
KHÁI NIỆM VỀ THUỐC
Thuc l những sản phẩm có nguồn gc từ đng vt, thực vt, khoáng vt, sinh
học được bo chế để dùng cho ngưi nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh,
phục hồi, điều chỉnh chức năng cơ thể, lm giảm cảm giác mt b phn hay ton
thân, lm ảnh hưởng đến quá trnh sinh đẻ, lm thay đổi hnh dáng cơ thể.
3.
QUAN NIỆM VỀ DÙNG THUỐC
Thuc đóng vai trò quan trọng trong phòng và chữa bệnh.
Thuc không phải là phương tiện duy nht để giải quyết các bệnh.
Khi cần dùng thuc để chữa bệnh phải lựa chọn kỹ những loi thuc đặc hiệu với
bệnh, ít gây đc hi cho cơ thể, phải sử dụng thuc hợp lý, an ton.
4.
NỘI DUNG MÔN HỌC

Phần Hóa dược học nghiên cứu về công thức hóa học, tính cht lý học, hóa học
của các hợp cht hóa học dùng lm thuc.
Phần Dược lý học nghiên cứu về tác dụng của thuc trong cơ thể.
5.
SỰ LIÊN QUAN VỚI CÁC MÔN HỌC KHÁC
Liên quan y học: Bệnh lý học, Giải phẫu học, Sinh lý học...
Liên quan Dược học: Hóa học, Dược liệu, Bào chế, Quản lý dược, Bảo quản...
6.
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC
Mun học tp môn Hóa dược - Dược lý học đt kết quả tt phải căn cứ vo mục
tiêu học tp từng bi để có kiến thức chung về thuc :
Tên thuc
Công thức hóa học
Tính cht lý, hóa học
Tác dụng, tác dụng phụ của thuc
Dược đng học
Chỉ định, chng chỉ định
Cách dùng, liều lượng
Đc tính, cách giải đc (nếu có)
Bảo quản

8
BÀI 2 DƯỢC ĐỘNG HỌC
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được quá trình hp thu, phân b, chuyển hóa thuc trong cơ thể
ngưi.
Kể được các đưng thải trừ thuc ra khỏi cơ thể v ý ngha của nó trong sử
dụng thuc.
NỘI DUNG
1.
SỰ HẤP THU THUỐC
Sự hp thu thuc là quá trình thuc thm vào ni môi trưng.
Để phát sinh tác đng thuc thưng phải đi qua mt hay nhiều mng tế bo. V
vy sự hp thu thuc phụ thuc bản cht của mng tế bo.
1.1.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HẤP THU THUỐC
Tính hòa tan của thuc
Nồng đ thuc ti nơi hp thu
pH nơi hp thu
Tuần hoàn nơi hp thu
Bề mặt nơi hp thu.
1.2.
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
1.2.1.
Đường hấp thu qua da
a)
Cấu tạo da
Biểu bì (lớp sừng)
Bì
H bì.
b)
Nguyên tắc vận chuyển thuốc qua da
Lớp sừng là hàng rào cản trở thm qua da của hầu hết các loi thuc.

Hp thu thuc qua da phụ thuc hệ s phân chia D/N của thuc.
Đưng thm qua da có thể gây được tác dụng từ nông đến sâu và cả tác đng
ton thân, cụ thể:
Tác dụng dùng ngoài da: thuc mỡ, cao dán.
Tác dụng nông, ti chỗ: thuc sát khuẩn, chng nm.
Tác đng tới lớp bì: tinh dầu, salicylat, hormon.
Tác đng toàn thân: bôi nitroglycerin trên da vùng tim, dán băng dán
scopolamin lên da vùng thái dương, băng dán estraderm chứa estradiol.
c)
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc qua da
Hydrat hóa lớp sừng
Loi tá dược
Đ dày của lớp sừng
Chà xát, xoa bóp da
Tuổi tác
1.2.2.
Đường tiêu hóa
a)
Hấp thu qua niêm mạc miệng
Gồm có niêm mc lưỡi, niêm mc sn miệng, niêm mc mặt trong hai má. Từ đó
thuc đổ vo tnh mch cổ phía trong rồi đổ vo hệ đi tuần hon m không bị
gan biến đổi. Do đó các thuc dễ bị gan hủy hoi sẽ có tác dụng tt hơn nếu đặt
dưới lưỡi như hormon sinh dục, corticosteroid, trinitrin, isoprenalin..
b)
Hấp thu qua niêm mạc dạ dày
Hp thu qua niêm mc d dy rt hn chế do hệ thng mao mch ít phát triển v
môi trưng pH rt acid. Các acid yếu như salicylat, barbiturat ít phân ly ở dịch vị
nên hp thu được qua d dy. Các base yếu như pyramidon, quinin, ephedrin dễ
phân ly nên khó hp thu.
c)
Hấp thu qua niêm mạc ruột non
Dễ dàng nht so với các phần khác của hệ tiêu hóa vì:
Hệ thng mao mch rt phát triển
Diện tích hp thu rt rng
Thi gian lưu ở rut non lâu
Nhu đng rut giúp phân tán thuc.