TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y T THÁI BÌNH
KHOA Y HỌC CƠ SỞ
GIÁO TRÌNH
HÓA SINH LÂM SÀNG
THÁI BÌNH, NĂM 2017
TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y T THÁI BÌNH
KHOA Y HỌC CƠ SỞ
GIÁO TRÌNH
HÓA SINH LÂM SÀNG
(TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI B)
THÁI BÌNH, NĂM 2017
MC LC
ĐẠI CƢƠNG VỀ HÓA SINH LÂM SÀNG ..................................................................3
Chƣơng 1: ENZYM HC LÂM SÀNG ..........................................................................7
Chƣơng 2: RI LON CHUYN HÓA CARBOHYDRAT .......................................23
Chƣơng 3: CHUYN HÓA VÀ RI LON CHUYN HÓA LIPOPROTEIN ..........54
Chƣơng 4: ACID AMIN, PEPTID VÀ PROTEIN-HUYT THANH .........................71
Chƣơng 5: CHUYN HÓA CHT KHOÁNG VÀ XƢƠNG ................................... 100
Chƣơng 6: CHUYN HÓA ST VÀ PORPHYRIN ................................................. 126
Chƣơng 7: RI LON CHUYN HOÁ NƢỚC VÀ CHT ĐIN GII ................ 143
Chƣơng 8: KHÍ MÁU VÀ THĂNG BNG ACID-BASE ........................................ 161
Chƣơng 9: CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BNH TIM-MCH ..................... 184
Chƣơng 10: HÓA SINH LÂM SÀNG BNH GAN-MT ....................................... 200
Chƣơng 11: HÓA SINH LÂM SÀNG TY VÀ D DÀY-RUT .......................... 214
Chƣơng 12: HÓA SINH LÂM SÀNG BNH THN - TIT NIU......................... 230
Chƣơng 13: VÙNG DƢỚI ĐI VÀ TUYN YÊN .................................................. 249
Chƣơng 14: TUYẾN GIÁP ........................................................................................ 261
Chƣơng 15: CHUYN HÓA CATECHOLAMIN ..................................................... 278
Chƣơng 16: DẤU N UNG THƢ ............................................................................. 293
Chƣơng 17: HÓA SINH THAI NGHÉN ................................................................... 328
3
ĐẠI CƢƠNG VỀ HÓA SINH LÂM SÀNG
MC TIÊU BÀI HC:
1. Khái quát đưc lch s ca môn hc XNHSLS.
2. Trình bày đưc mục đích và ý nghĩa của các XNHSLS.
3. Phân tích được ý nghĩa giá trị ca nhng XNHSLS trong chẩn đoán, đánh
giá chức năng, giám kiểm điều tr, trc tiếp phc v điều trị, theo dõi sau điều tr,
tm soát bệnh và nguy cơ bị bnh.
4. Trình bày đưc nhng yếu t giúp cho s s dng nhng kết qu XN trên lâm
sàng, k c cách đánh giá mt th nghim.
NI DUNG BÀI HC:
1. ĐÔI NÉT VỀ LCH S MÔN HC HÓA SINH LÂM SÀNG
Vic s dụng các phƣơng pháp hóa học để h tr cho vic chẩn đoán bnh t
thế k XVI. thi k này, các thy thuc mi s dng mt s xét nghim, ch yếu
trên nƣớc tiu thc hin xét nghim ngay tại dƣờng bnh. S thiết lp mt phòng
riêng để làm các xét nghim hóa hc bên cnh mt bnh viên, mi ch bắt đầu t thế
k XX t thời gian y, ngƣời ta mi thy tm quan trng ca c xét nghim sinh
hc nói chung và hóa sinh nói riêng trong thc hành lâm sàng.
Vào gia thế k XX, các phòng xét nghim hóa sinh (XNHS) mi ch thc hin
vài chc thông s phc v lâm sàng. Hin nay, c thông s y đã tăng lên rất nhiu
đƣợc thc hin ch yếu bng nhng máy xét nghim t động vi các thuc th pha
sn. Các máy xét nghim t động đã thay thế dn nhng t nghiệm thông thƣờng‖
thao tác bng tay. Ƣu việt ca nhng y xét nghim t động th định ng
nhiu thông s trong cùng mt lúc, nhanh, giá rẻ, chính xác, lƣợng máu xét nghim rt
ít, thun lợi cho ngƣi bnh.
2. MỤC ĐÍCH CỦA HÓA SINH LÂM SÀNG
Hóa sinh lâm sàng s dng nhng k thut hóa sinh nhm nghiên cứu cơ bản q
trình sinh bnh, chẩn đoán theo dõi điều tr bnh. Hóa sinh lâm sàng luôn luôn
mt trong những nh vc phát trin nhanh nht trong xét nghim y hc. Hóa sinh lâm
sàng liên quan đến mi chuyên khoa v y hc. S phát trin nhiu k thut mi v xét
nghim hóa sinh nhy, tin cy, góp phn nâng cao hiu qu trong vic sàng lc, chn
đoán, theo dõi, phòng nga nhng biến chng ca bnh.
Các thy thuc nội khoa cũng nhƣ ngoại khoa, ngày nay, không còn nhng
thy thuốc chung, đa khoa, đã đƣợc chuyên khoa hóa thành nhng thy thuc
chuyên khoa sâu, d: chuyên khoa phi, tim mch, thn, thần kinh,…(nội khoa)
4
hoặc chuyên khoa xƣơng, tiết niu, chỉnh hình,…(ngoi khoa). Khác vi các thy
thuc chuyên khoa nói trên, các nhà hóa sinh lâm sàng hoạt động rng, ph cp, theo
yêu cu hu hết của các chuyên khoa nói trên. Ngành hóa sinh m sàng chƣa phân
thành các chuyên khoa sâu, tuy nhiên, gần đây, một s nhà hóa sinh lâm sàng tp trung
vào những chuyên đề riêng l, d: hóa sinh v độc cht hc, hóa sinh trong nhi
khoa, hóa sinh trong bnh hc lão khoa.
V mt hóa sinh, bin pháp nhm chẩn đoán bệnh là đối chiếu kết qu xét
nghim ca bnh nhân vi cùng kết qu xét nghim ca mt qun th ngƣời không
bệnh (bình thƣờng). Mun kết qu xét nghim giá tr chẩn đoán thì nhng tr s
bnh lý cn khác bit rõ rt vi vùng ca nhng tr s bình thƣờng.
3. Ý NGHĨA CỦA CÁC XÉT NGHIM HÓA SINH LÂM SÀNG
Cùng vi các xét nghim khác, xét nghim a sinh cung cp nhng triu chng
khách quan rt giá tr cho vic chẩn đoán, đánh giá chức năng cơ quan theo dõi kết
qu điều tr và trc tiếp phc v điều tr.
3.1. Xét nghim hóa sinh lâm sàng đối vi vic chẩn đoán
- Quyết định chẩn đoán: nhiu bnh hoc trng thái bnh cn phi XNHS
mới xác định đƣợc, d: tiểu đƣờng cần trƣớc hết xét nghiệm đƣng huyết (tăng), rồi
đƣờng niu; các trng thái nhim base nhim acid cn c thông s v thăng bằng
acid base (pO2, pCO2, pH….); rối loạn thăng bằng nƣớc điện gii cn các s liu v
ion đồ (Na+, K+, Ca2+, …)
- Góp phn chẩn đoán: đa số các XNHSLS tác dng góp phn chẩn đoán,
nghĩa thầy thuc chẩn đoán bệnh da trên s phân tích tng hp các triu chng
lâm sàng các XN cn lâm sàng khác nhau. d: Kết qu điện di protein huyết
thanh giúp cho chẩn đoán các bệnh tim, gan, tiêu hóa; Bilirubin trong các bnh vàng
da; Ure, creatinin, acid uric trong bnh thn; các hormone trong bnh ca các tuyến
ni tiết,…
- Chẩn đoán phân biệt: Đối vi nhng bnh nhân bệnh khác nhau nhƣng
bnh cnh lâm sàng giống nhau đòi hỏi nhng biện pháp điều tr khác nhau. d: tc
mt không hoàn toàn viêm gan do virus nhng triu chng m sàng ging nhau
(st, đau vùng gan,…), nhƣng có nhng kết qu xét nghim hóa sinh khác nhau:
Urobilinogen niu
Transaminase
HT
Phosphatase kim
HT
Viêm gan
+++
Tăng cao
Tăng/ BT
Tc mt
0
BT
Tăng