Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
52
Chương 5
QUN TR NGUN VN VÀ THANH KHON CA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MI
Nếu ch d tr tin để chi tr thì cũng có th làm được, nhưng vn đề ca
qun tr ngun vn và qun tr thanh khon là phi x lý mi quan h gia ri
ro và li nhun, tc là phương cách đáp ng nhu cu thanh khon phi kp
thi vi chi phí thp nht.
Mc tiêu ca chương này là giúp người đọc nm được nhng yếu t quyết
định nhu cu thanh khon và làm thế nào ngân hàng đáp ng được nhu cu
vn đó mt cách có hiu qu nht.
I. QUN TR NGUN VN NGÂN HÀNG
Ngân hàng thương mi là t chc tài chính trung gian, kinh doanh tin t da
vào ngun vn vay mượn. Để có ngun vn kinh doanh, các ngân hàng
thương mi bán các quyn s dng vn tin gi cho các cá nhân, doanh
nghip và các t chc kinh tế khác.
Ngoài ra nếu xét góc độ chi phí, nghip v vay mượn vn kinh doanh làm
phát sinh, chi phí ln nht trong s các khon mc chi phí hot động ca
ngân hàng và do đó cũng nh hưởng sâu sc đến thu nhp ròng ca ngân
hàng.
Chính vì vy, qun tr ngun vn nhm đảm bo ngân hàng luôn có đủ ngun
vn duy trì và phát trin các hot động kinh doanh mc độ chi phí có th
đem li li nhun ti ưu cho ngân hàng có tm quan trng đặc bit trong
toàn b quá trình qun tr tài chính ngân hàng.
1. Các ngun vn huy động và đặc đim
1.1 Các tài khon giao dch
Các tài khon giao dch định hướng thanh toán tc thi, do đó có tính n định
rt thp, và có mc chi phí tr lãi rt thp. Điu quan trng đối vi vn ngân
hàng là cn thiết m rng đối tượng s dng tài khon để mt mt tranh th
tính cht giá phí r, mt khác đảm bo tính n định tng th ca các loi
ngun vn này.
1.2 Các tài khon phi giao dch
Loi tài khon này định hướng hưởng lãi, do đó th hin tính n định v thi
gian ti ngân hàng và đòi hi mt mc tr lãi tha đáng cho người m tài
khon.
Các tài khon giao dch và phi giao dch nm trong s nhng ngun vn quan
trng nht ca các ngân hàng nhn tin gi hin đại.
1.3 Vay vn trên th trường tin t:
S phát trin ca hot động tín dng ca ngân hàng đòi hi cn thiết phi có
s bí sung nhng ngun vn mi di dào hơn so vi các ngun vn truyn
thng b hn chế v kh năng phát trin. Nm trong nhng n lc để tha
mãn nhng nhu cu vn nêu trên, các ngân hàng đã hướng ti s chú ý ca
mình đến th trường tin t. Đây là nơi các ngân hàng có th vay mượn vi s
lượng ln, cp thiết, thông qua bt k công c nào sau đây:
- Các chng ch tin gi kh nhượng có mnh giá ln: bn cht là mt khon
tin gi có k hn, có mnh giá ln khi phát hành và lãi sut theo tho thun
gia khách hàng và ngân hàng hoc lãi sut c định.
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
53
- Vay trên th trường tin t liên ngân hàng: Thc cht là các khon tha
thun cho vay ln nhau gia các ngân hàng hoc các t chc tín dng để
đảm bo mc d tr tin gi theo qui định và đáp ng nhu cu ngân qu bt
ng.
- Bán li các thương phiếu: Đây là hình thc huy động vn ca các công ty s
hu ngân hàng bng cách bán ra các công c nhn n ngn hn để thu hút
vn , sau đó chuyn cho ngân hàng thành viên cn vn để tài tr cho các
hot động.
1.4 S phát trin ca các tài khon hn hp:
Tài khon hn hp là mt dng tài khon tin gi hoc phi tin giì cho phép
kết hp thc hin các dch v thanh toán, tiết kim, môi gii đầu tư, tín dng.
Khách hàng y thác dch v trn gói cho chuyên viên qun lý tài khon ti
ngân hàng. Nhng đặc đim thu hút khách hàng ca loi ngun vn này là
tc độ, cùng vi tin ích dch v. Đim khó khăn cn lưu ý đối vi phương
cách to ngun vn này là định giá dch v huy động sao cho va có tính sinh
li, va đảm bo kh năng cnh tranh.
1.5 Bán li các khon vay và chng khoán hoá các khon vay
Đây là k thut to vn được phát trin mnh m trong thp niên 80-90 ti
các trung tâm tin t ca thế gii. Theo k thut này, ngân hàng để huy động
vn có th bán li các tài sn có chn lc, ch không đơn thun ch cung cp
các nghip v thuc ngun vn, các khon mc trên bng tng kết tài sn
được đem bán thường là các khon vay và có th bán đứt hoc ch mt phn
ca khon vay mà thôi. Bên cnh đó, các ngân hàng cũng có th gom các
khon vay thành nhóm, xóa các khon vay khi bng cân đối tài sn ca
mình để đưa chúng vào tài khon đầu tư y thác vi tên gi SPE (ch th
mc đích đặc bit) sau đó SPE s được bán li cho các nhà đầu tư chng
kôán để th hin quyn th hưởng đối vi thu nhp phát sinh t khon cho
vay ngun vn thu t vic bán các chng khoán có ngun gc t nhóm các
khon vay có th s dng để tài tr cho các hot động đầu tư mi hay để
đáp ng nhu cu ngân qu nào đó ca ngân hàng. K thut sáng to này
được gi là chng khoán hóa các khon vay và có ít nht hai h qu li ích:
- Bo đảm tính thanh khon cho các vay vn b yếu t k hn làm cho
trng thái đóng băng và kh năng này cho phép thc hin nhng yêu cu
đầu tư hay chi tiêu mi.
- To ngun thu nhp phí b sung do ngân hàng thc hin chng khoán hoá
tài sn ca mình thường giao quyn cung ng các dch v (như thu tin
thanh toán n vay, ghi chép, hch toán, giám sát khách hàng) đối vi các
khon cho vay đã được xoá khi s sách.
2. Ước tính chi phí cho ngun vn tin gi và phi tin gi
Để có th gia tăng ngun vn bng các dch v tin gi và phi tin gi, ngân
hàng cn phi tr li cho được 2 vn đề ch yếu sau đây:
- Chi phí để có th đưc ngun vn là bao nhiêu?
- Mi quan h ph thuc và ri ro ca mi ngun vn.
Chúng ta s ln lượt tìm li gii đáp cho 2 vn đề trên. Mi ngân hàng
thương mi trong môi trường cnh tranh khc lit ngày nay cn phi biết mi
khon mc chi phí bao gm nhng gì. Điu này đặc bit chính xác đối vi huy
động vn bi vì đối vi hu hết các ngân hàng và t chc tín dng, chi phí tr
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
54
lãi cho ngun vn là cao nht trên c chi phí nhân viên, chi phí qun lý gián
tiếp và các khon chi phí nghip v khác.
2.1 Phương pháp chi phí bình quân
Phương pháp chi phí bình quân là phương pháp ph biến nht để tính chi phí
huy động vn ca ngân hàng thương mi.
Phương pháp này chú trng vào cơ cu hn hp các ngun vn mà ngân
hàng đã huy động trong quá kh và xem cn thn mc lãi sut mà th trường
đòi hi ngân hàng phi tr cho mi ngun vn đi huy động. Thương s ca lãi
sut phi tr và tng mc vn đi huy động trong quá kh to thành chi phí
bình quân gia quyn.
Phương pháp nói trên có ích cho ngân hàng trong vic theo dõi động thái ca
chi phí huy động vn theo thi gian và mc chi phí lãi sut bình quân cung
cp mt chun mc tương đối cho vic ra quyết định nên cho vay và đầu tư
như thế nào. Tuy nhiên, vic tính toán như trên là tht s chưa hoàn ho bi
vì nó ch mi dng li mc độ xem xét giá vn ca ngun vn, nghĩa là vn
còn có nhiu chi phí khác cn phi tính thêm để tht sđược ngun vn.
Các chi phí cu thành này bao gm:
Chi phí phi lãi sut:
+ Tin lương và chi phí qun lý gián tiếp
+ Mc d tr bt buc theo quy định
+ Phí bo him tin gi
Chi phí vn ch s hu:
Thc cht đây là chi phí cơ hi th hin li nhun k vng ca nhng người
góp vn để hình thành nên ngân hàng. Nếu ngân hàng không to ra được t
sut sinh li tha đáng trên vn s hu thì các c đông góp vn s bt đầu
rút vn ra và tìm nơi đầu tư hp dn hơn. Để tính chi phí vn ch s hu,
mt phương pháp hp lý là ước tính mc t sut sinh li cn thiết mà các c
đông cho rng cn thiết để duy trì vn góp hin ti.
Như vy, t sut sinh li ti thiu cn thiết phát sinh t toàn b các ngun
vn huy động và vn s hu ca ngân hàng s là:
2.2 Phương pháp chi phí vn biên tế
Phương pháp bình quân tuy có ưu đim là đơn gin nhưng ch nhìn v quá
kh để xem xét chi phí và t sut sinh li ti thiu đã thc hin ca ngân
hàng. Trong khi đó, phn ln các quyết định kinh doanh ca ngân hàng là
cho hin ti và tương lai. Vy để được s vn cho yêu cu tín dng, ngân
hàng s phi tn phí bao nhiêu.
Nếu lãi sut có xu hướng gim trong tương lai thì chi phí biên ca vn huy
động s có th thp hơn nhiu so vi các ngun vn còn li ca ngân hàng.
Mt s khon cho vay và đầu tư không có lãi khi so sánh vi chi phí trung
bình, s có th có mc li đáng k khi so vi mc chi phí biên thp hơn vào
thi đim hin ti để đầu tư vào nhng khon vay đầu tư mi.
2.3 Chi phí huy động vn hn hp
Trong thc tế mi tài sn đầu tư sinh li ca ngân hàng thương mi thường
không thay đổi tương ng vi mt ngun vn nht định mà thc cht các chi
phí là s tp hp ca nhiu ngun vn khác nhau.
Như vy, chi phí huy động vn không th tính riêng bit mà cn phi được
tính trên cơ s mt hn hp gm nhiu ngun vn khác nhau. Theo phương
pháp này vic tính toán chi phí ngun vn gm các bước như sau:
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
55
- Bước 1: Xác định lượng vn d kiến huy động mi ngun để đáp ng nhu
cu tài tr.
- Bước 2: Xác định mc kh dng mi ngun.
- Bước 3: Xác định chi phí lãi và phi lãi ca mi ngun vn.
- Bước 4: Tp hp chi phí lãi ca tt c ngun vn xác định tương quan vi
tng ngun vn huy động.
3. Ri ro ca các loi ngun vn khác nhau
Vic chn ngun vn tin gi và phí tin gi ca ngân hàng tu thuc không
ch vào chi phí tương đối ca mi ngun, mà còn tu thuc vào ri ro ca
chúng. Nhng ngun có chi phí thp có th to ri ro cao cho ngân hàng và
do vy, s to kh năng gây thit hi nghiêm trng hơn. Ví d như trước đây,
ngân hàng nhn thy tài khon tin gi thanh toán và tiết kim là hai trong
nhng ngun vn r nht, đặc bit là nhng tài khon tin gi vào hn chế
hot động ca khách hàng (chng hn như s ln gi và rút tin hàng
tháng). Nhưng đây cũng là nhng ngun vn li thường dao động và “bay
hơi” nhanh nht trong điu kin biến động kinh tế - xã hi cũng nhưi sut.
Mt s đột biến tăng lãi sut th trường hay con s tht nghip gia tăng và
bán ế m s dn đến mt lượng ln tài khon tin gi li này b rút ra hoc
đóng tài khon luôn. Chính trong tình hình đó, các ngun tin gi nhy cm
vi lãi sut hơn ( như các chng ch tin gi hay tài khon tin gi th trường
tin t) li t ra n định và đáng tin cy hơn, bi vì các ngân hàng có th d
dàng gi chúng li bng cách tho thun tr lãi sut cho khách hàng cao hơn
mt chút so vi đối th cnh tranh.
3.1 Các loi ri ro tác động ngun vn huy động
Để đánh giá ri ro ca các loi ngun vn tin gi và phi tin gi, mt ngân
hàng cn phi định lượng nhiu chiu hướng ri ro khác nhau. Ri ro huy
động vn bao gm các loi sau đây:
- Ri ro lãi sut: Quy mô và chi phí tri ca mi ngun vn tim năng t ra
nhy cm như thế nào đối vi nhng thay đổi ca lãi sut th trường? Nói
cách khác, nhu cu ca khách hàng trong mi loi ngun vn có độ co giãn
đối vi thay đổi lãi sut ra sao? Và mc chênh lch lãi sut ca ngân hàng
tương quan gia t sut sinh li bình quân ca tài sn sinh li và chi phí bình
quân ca ngun vn huy động tr lãi s chu tác động ra sao trước bt k s
thay đổi lãi sut th trường nào.
- Ri ro thanh khon: Liu có kh năng xy ra trường hp ngun vn bt k
nào đó s b gim sút trm trng và đột ngt hay không? Khi đó ngân hàng
phi đương đầu vi s sút gim ngân qu to ln và buc phi tìm vay ngun
khác vi chi phí cao.
- Ri ro s hu: Hn hp các ngun vn như thế nào để có th đóng góp
nhiu nht vào vic đạt được mc và s n định ca li nhun thun mà các
c đông ca ngân hàng mong mun, cũng như hn chế ri ro kinh doanh ca
nó? Bi vì ngun vn đi vay làm tăng ri ro tín dng và kinh doanh ca ngân
hàng nên cn phi phân b kết cu ngun vn đi vay và vn s hu? Khi t l
vn đi vay so vi vn s hu tăng lên thì liu ngân hàng có b nhng người
gi tin và các nhà đầu tư xem li ri ro cao hơn hay không? Nếu có liu định
chế có b ép phi huy động vn vi chi phí lãi phi đắt hơn hay không?
3.2 La chn gia chi phí và ri ro
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
56
Nhà qun tr ngân hàng phi tính toán vi nhng thách thc to ln trong vic
qun tr và kim soát các chiu hướng ri ro huy động vn khác nhau trên
đây. Như đã nêu trên, trước tiên là có mt s đánh đổi gia ri ro và chi phí
huy động vn - ngun vn có chi phí thp có th phi chu ri ro cao v lãi
sut, thanh khon hay là vn s hu. Như thế mi khi phi huy động vn
mi, nhà qun tr ngân hàng phi la chn mt v trí, theo ch đạo ca các đại
c đông ca ngân hàng tương quan ưu tiên gia ri ro và li nhun, trên
bng đối chiếu gia ri ro và chi phí theo tng cách phi hp gia các ngun
vn.
Hơn na, mc độ ri ro ca các ngun vn khác nhau thay đổi theo nhng
chiu hướng ri ro được xem xét. Chng hn như, loi s tiết kim dành cho
nhng h gia đình thu nhp thp và trung bình có th tương đối ít nhy cm
vi nhng thay đổi lãi sut (độ co giãn thp), nhưng cũng chính loi tin gi
đó li có th gn vi cao đim ri ro thanh khon nhng thi v nht định
trong năm hoc nhng giai đon nào đó trong chu k kinh doanh (như thi
k kinh tế khng hong) khi xy ra vic rút tin t vì loi tin gi này chu
nh hưởng bi nhng đột biến và tht thường. Chính vì vy, thách thc ch
yếu đối vi nhà qun tr ngân hàng trong vic chn mt hn hp ngun vn
bao gm vic la chn các mc độ ri ro thích hp mi chiu hướng ri ro
huy động vn và điu chnh theo chi phi huy động vn ca các mc ri ro đó.
II. QUN TR THANH KHON NGÂN HÀNG
Mt trong nhng nhim v quan trng hàng đầu ca ngân hàng thương mi
đảm bo kh năng thanh khon đầy đủ. Mt ngân hàng thương mi được
xem là có kh năng thanh khon nếu nó tiếp cn d dàng các ngun vn kh
dng chi phí hp lý và đúng lúc cn thiết. Điu này có nghĩa là ngân hàng
có sn lượng ngân qu d tr trong tay hoc có th tăng thêm bng cách vay
mượn hoc bán bt mt s tài sn mà ngân hàng đang có.
Thc tế cho chúng ta thy hin tượng thiếu ht thanh khon, thường là mt
trong nhng du hiu đầu tiên cho thy ngân hàng đang trong tình trng
khó khăn tài chính nghiêm trng. Kế đến nhng ngân hàng có vn đề này bt
đầu mt các khon tin gi cũ mi, ngun cung cp tin ngày càng khác
trong tình thế cho vay h tr mt cách min cưỡng vì thiếu s an toàn hoc
vi lãi sut cao hơn, mt tác nhân làm suy gim hơn na li nhun ca ngân
hàng có vn đề.
Nhiu ngân hàng thc s cho rng có th vay mượn các ngun thanh khon
không gii hn bt k lúc nào cn đến. Do đó, không cn phi d tr thanh
khon nhiu dưới hình thc các tài sn có giá c n định và d bán. Tuy
nhiên, trong nhng năm gn đây, tình trng thiếu ht ngân qu mt mc
độ ln ti mt s ngân hàng đã ch ra rng vn đề thanh khon là không th
b qua.
Ngày nay, qun tr thanh khon tr nên quan trng hơn so vi trước đây rt
nhiu, bi vì mt ngân hàng có th b đóng ca nếu không đáp ng đủ nhu
cu thanh khon, mc dù v k thut, nó vn còn kh năng tr n. Hơn na,
năng lc qun tr thanh khon ca mt ngân hàng là thước đo quan trng v
tính hiu qu tng th để đạt đến các mc tiêu dài hn ca ngân hàng.
1. Cung - cu và trng thái thanh khon
1.1 Cung v thanh khon
Ngun cung cp thanh khon cho ngân hàng bao gm: