Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 1
CHƯƠNG 3: HI QUI ĐƠN BIN
3.1 Bn cht thng kê ca mô hình hi quy đơn biến
Phương pháp ước lượng LS, v thc cht, ch là v mt đường hi quy đi xuyên qua “đám
bi” d liu, sao cho tng bình phương các phn dư [hay sai s] ESS là nh nht. Nhưng
vic đo lường mang tính thun túy đại s đó chưa có gì bo đảm chc chn rng nó s cho
ra nhng ước lượng tt nht ca các tham s tng th
^^
,
βα
β
α
, theo nhng tiêu chun xác
định v mt thng kê. Để có th nhng đánh giá c th hơn v độ tt ca ước lượng, chúng
ta cn xem xét sâu hơn bn cht thng kê ca mô hình hi quy.
Để d hình dung, chúng ta bt đầu bng s gi định phi thc rng, quan h gia biến
X
[chng hn như gia thu nhp và tiêu dùng] ch tuân theo quy lut xác định, và hoàn toàn
không b chi phi bi các yếu t ngu nhiên. Khi đó, các quan sát s nm gn
trên mt đường thng mô t xu thế thc ca tng th:
Y
N
nnn yx 1
},{ =
XY
+
=
β
α
Không có yếu t
ngu nhiên tác động
1
2
=
R
x
x
x
x
x
x
x
x
0
ββ
ˆ
n
x
n
y
Đồ th 3.1a: quy lut xác định gia XY.
Khi đó, vic ước lượng tr nên tm thường, vì ta luôn có , và
ββαα
== ^^
, 1
2=
.
Trn Thin Trúc Phượng
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 2
Bây gi, chúng ta cho phép các yếu t ngu nhiên tác động lên quan h gia . Như đã
nêu, các nhân t này khiến cho các quan sát b lch mt cách ngu nhiên khi
đường xu thế tng th. Vì vy, thay vì nhìn thy mt đường xu thng tuyến tính như trên
hình 3.1a, ta ch nhìn thy mt đám bi d liu bám xung quanh mt xu thế nào đó mà ta
mun ước lượng.
YX ,
N
nnn yx 1
},{ =
x
x
x
x
x
x
x
x
0
Đồ th 3.1b: Quan h gia XY b nhiu bi các yếu t ngu nhiên
Trên Đồ th 3.1b, ta thy các đim quan sát , trước đây nm trên cùng mt
đường thng trên hình 3.1a, nay b “thi bay” lên thành mt “đám bi” d liu, mà vic
“chp nh” chúng [tc là đi thu thp d liu], ri v mt đường hi quy chy xuyên qua
chúng s không nht thiết là trùng vi quy lut tng th (mô t bi gch chm). Điu này
gi ý rng mi ước lượng chu s quy định bi tham s tng th
N
nnn yx 1
},{ =
^
β
β
, nhưng b lái đi bi
các biến ngu nhiên. [Tương t, ta có th nói như vy v ]. Vì vy, cũng là mt biến
ngu nhiên. Vn đề đặt ra là, v trung bình mà nói [tc là sau rt nhiu ln chp nh các
đám bi d liu], liu ước lượng có th hin đúng
^
α
^
β
^
β
β
hay không? Và liu phương pháp
ước lượng bình phương cc tiu có là hiu qu nht hay không?
V mt toán hc, phương pháp bình phương cc tiu cho ta ước lượng sau:
Trn Thin Trúc Phượng
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 3
(
)
(
)
XX
nn
XX
XY
S
yyxx
S
S
==
β
ˆ (3.1)
ay cũng vy,
H
()
XX
nn
S
yxx
=
β
ˆ (3.2)
iu này là do 0)( =
yxx
nn
[đ, như đã ch ra chương 1, phn ôn tp].
Trong (3.2), ta đặt
XX
n
nS
xx
c)(
=, và nhn xét rng, tham s đó ch ph thuc vào các quan
1= nó không ch
) có th
=
sát N
x}{ . Do vy, u nh hưởng bi các yếu t ngu nhiên. Khi đó, công thc
(3.2 viết li như sau:
nn
=nnn yc
^
β
+][n
nnn xc
εβα
+
++= nnnnn cxcc
εβα
Chúng ta có th dàng ch ra rng,
=
nn
c0 và
=
nnn xc 1. d Và do vy:
(3.3)
hương trình (3.3) khng định nhn định trước đây vđúng: Ước lượng b nh
+= nn
c
εββ
ˆ
P
β
ˆ
β
ˆ
hưởng bi các yếu t ngu nhiên n
ε
, làm giá tr ca nó không trùng khít vi
β
t
húng ta gi ước lượng không chch, nếu. Và gi nó là ước lượng hiu
qu nht, nếu sai s ước lượng là nh nht trong lp tt c các ước
lượng tuyến tính, không chch.
ng th.
Và vì vy,
β
ˆ cũng là mt biến nghiên.
u n
β
ˆ
ββ
=
ˆ
E
2
^
)(
ˆ
βββ
= EVar
C
Trn Thin Trúc Phượng
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 4
Trn Thin Trúc Phượng
ng không chch
ình ngu nhiên [mà ta đã ví chúng như nhng “cơn
ió”, ngu nhiên “thi bay” các quan sát khi đường xu thế xác định ca tng th].
.2 Các yếu t ngu nhiên
húng ta hãy nêu lên gi định v các quá trình ngu nhiên. Hãy nhìn vào đồ th sau:
Để tr li xem
β
ˆ có phi là ước lượ và hiu qu hay không, ta phi xét đến
bn cht thng kê ca các quá tr N
nn 1
}{ =
ε
g
3
C
Đồ th 3.2: Quy lut phân phi xác sut ca các nhiu
Như đã nhn xét t các Đồ th 3.1a và 3.1b, khi không có các tác động ngu nhiên, hay
N
nn 1
}{ =
ε
0
=
n
ε
, các quan sát N
nnn yx 1
},{ = nm ngay trên đường xu thế ca tng th. D c ưới tá động
u t ng nm ri ra, nhưng “bám” xung quanh đường
ế. Rt hiếm khi có quan sát b “thi” mnh ti ni “bay” quá xa so vi đường xu thế.
c
xu th
a yếu nhiên, các quan sát N
nnn yx 1
},{ =
Điu đó dn đến hai gi thiết sau:
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 5
A1 ,0=
n
E
ε
vi mi n. [Bi gi liu không th bay quá xa, mà bám xung quanh đường
tng th]
Trn Thin Trúc Phượng
A2 vi mi n. [Độ tán x ca đám bi d liu được th hin bi độ ln ca
ng ta cũng c
ngn iên
,
2
σε
=
n
Var
2
σ
].
Chú oi rng quy lut tác động ca “cơn gió”, tc là phân b xác sut ca yếu t
u h n
ε
là như nhau (identical), và theo phân b chun. Hơn na, các yếu t ngu
iên đó là độc lp (independent). Vì vy, kết hp vi các gi thiết A1 và A2, ta có:
i cùng, ta coi ta coi là xác định trước. T gi thiết A1 và dng mô hình
nh
A3 ),0(~ 2
σε
N
iid
n vi mi n.
Cu
y
n
x
nnn x
α
β
ε
++ o hàm rng: =, điu đó ba
A4 nnn xxyE
β
α
+=)|(, vi mi n.
Hai gi ng nht. A3
nhiê ế c tng th, m
thiết cui là quan tr tóm tt mi đặc trưng thng kê ca nhiu ngu
n, và A4 mô t xu th aà ta ước lượng nó theo phương pháp bình phương
c tiu.
ta có th nói đến tính tt ca các ước lượng theo các tiêu chun thng kê .
c
3.3 Nhng đặc trưng thng kê ca ước lượng bình phương cc tiu
Bây gi
T phương trình (3.3), ta đã có:
+= nn
c
εββ
. Bây gi, hãy áp dng toán t
vào hai vế ca (3.3):
ˆ k vng
+= (
ˆEE
ββ
)
nn
c
ε
+= nn Ec
εβ
β
=
0
=
n
E
ε
[ thiết A : đây, ta s d ng gi1].Ta đi đến kết lun rng, ước lượng là không
ch:
β
ˆ
ch