Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 4-1
CHƯƠNG 4: HI QUI ĐA BIN
Mô hình hi quy đơn đã trình bày các chương 2 và 3 là khá hu dng cho rt nhiu
trường hp khác nhau. Mc dù vy, nó tr nên không còn phù hp na khi có nhiu hơn
mt yếu t tác động đến biến cn được gii thích. Hi quy đa biến cho phép chúng ta
nghiên cu nhng trường hp như vy. Hãy xét các ví d sau:
4.1 Gii thiu v hi quy đa biến
Ví d 4.1: Rt nhiu các nghiên cu trên thế gii quan tâm ti mi quan h gia thu nhp
và trình độ hc vn. Chúng ta k vng rng, ít ra v trung bình mà nói, hc vn càng cao,
thì thu nhp càng cao. Vì vy, chúng ta có th lp phương trình hi quy sau:
Thu nhp = 21
β
β
+
Hc vn
ε
+
Tuy nhiên, mô hình này đã b qua mt yếu t khá quan trng là mi người thường có mc
thu nhp cao hơn khi h làm vic lâu năm hơn, bt k trình độ hc vn ca h thế nào. Vy
nên, mô hình tt hơn cho mc đích nghiên cu ca chúng ta s:
Thu nhp = 21
β
β
+
Hc vn 3
β
+
Tui
ε
+
Nhưng người ta cũng thường quan sát thy, thu nhp có xu hướng tăng chm dn khi người
ta càng nhiu tui hơn so vi thi tr. Để th hin điu đó, chúng ta m rng mô hình như
sau:
Thu nhp = 21
β
β
+Hc vn 3
β
+
Tui 4
β
+
Tu2
i
ε
+
Và chúng ta s k vng rng, 3
β
mang du dương, và 4
β
mang du âm.
Như vy, chúng ta đã ri b thế gii ca hi quy đơn và bước sang hi quy đa biến.
Ví d 4.2: Nghiên cu v nhu cu đầu tư M trong khong thi gian t năm 1968 – 1982.
M, thi k này mang du n lch s là cuc chiến tranh Vit Nam kéo dài, dn đến bi
chi ngân sách và lm phát. Mt năm sau khi chiến tranh kết thúc, lm phát M đã đạt ti
mc k lc là 9.31% vào năm1976. Điu đó dn đến vic ngân hàng trung ương phi áp
dng mnh m chính sách tin t cht, vn đã được áp dng trong vài năm trước, và đưa
Trn Thin Trúc Phượng
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 4-2
mc lãi sut lên ti mc cao k lc là 7.83%. Khi s dính líu ca M v quân s ti Vit
Nam đã hoàn toàn chm dt, ngun nhân lc trước đây phc v cho chiến tranh nay chuyn
ào t sang khu vc thương mi. Và điu này li li làm dy lên mt đợt lm phát mi, đạt
ti 9.44% vào năm 1981, sau đó được đưa v mc 5.99% vào năm 1982 nh vào vic nâng
lãi sut lên ti 13.42%. Như vy, lch s kinh tế M trong thi k này được đặc trưng bi
chính sách tin t cht, kéo theo xu hướng ct gim liên tc v đầu tư qua các năm.
Chính vì vy, các nhà nghiên cu M đã đề xut mô hình nghiên cu sau v cu đầu tư vào
giai đon này:
INV = 21
β
β
+T 3
β
+
G 4
β
+
INT
ε
+
Trong đó, INV G ln lượt là cu v đầu tư và GNP thc tế, đơn v trillions dollars; INT
lãi sut; và T là biến xu thế, tính theo thi gian đã trôi qua, k t năm 1968. T lý lun kinh
tế vĩ mô, chúng ta k vng rng, 3
β
mang du dương, và 4
β
mang du âm. Và vì đây là
thi k đầu tư M có xu thế b co hp, chúng ta cũng k vng rng 2
β
mang du âm.
S dng d liu thng kê vĩ mô ca nn kinh tế M, t năm 1968 - 1982 [xem bng d liu
4.2 phía dưới], kết qu ước lượng ca mô hình hi quy này như sau:
Bng Error! No text of specified style in document..1: Bng kết xut mô hình hi qui các
yếu t nh hưởng đến cu v đầu tư ca M trong giai đon t 1968 - 1982
Dependent Variable: INV
Method: Least Squares
Date: 04/09/07 Time: 16:14
Sample: 1 15
Included observations: 15
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.509237 0.052526 -9.694973 0.0000
T -0.016583 0.001880 -8.819528 0.0000
G 0.670266 0.052426 12.78506 0.0000
INT -0.002365 0.001034 -2.287282 0.0430
R-squared 0.972420 Mean dependent var 0.203333
Adjusted R-squared 0.964898 S.D. dependent var 0.034177
S.E. of regression 0.006403 Akaike info criterion -7.040816
Sum squared resid 0.000451 Schwarz criterion -6.852003
Log likelihood 56.80612 F-statistic 129.2784
Durbin-Watson stat 1.958353 Prob(F-statistic) 0.000000
Trn Thin Trúc Phượng
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 4-3
Dưới dng báo cáo, kết qu đó có th được viết tóm tt như dưới đây:
INV = -0.5092 - 0.0165T + 0.67G - 0.0023 INT
(0.0525) (0.0018) (0.052) (0.001)
, N= 15, ESS = 0.00045
972.0
2=R
Nếu viết dưới dng sai phân, ta có:
INV = - 0.0165Δ
T + 0.67
Δ
G - 0.0023
INT
Nói khác đi, nếu các yếu t khác được gi không đổi, c sau mi mt năm, k t năm
1968 (tc là T = 1), nhu cu đầu tư s b gim là -0.0165 trillions dollars. Cũng như vy,
nếu b qua yếu t xu thế và lãi sut, tác động riêng phn ca vic tăng GNP lên 0.1 trillions
dollars ( G = 0.1), s làm cu v đầu tư tăng lên thêm 0.067 trillions; và nếu đẩy lãi sut
lên thêm 1% ( INT = 1), trong khi gi nguyên các yếu t còn li, thì s làm đầu tư gim đi
là -0.0023 trillions dollars.
Δ
Δ
Δ
Nhng tính toán trên đây cho thy có s tương đồng rõ rt v cách din gii ý nghĩa ca các
h s ước lượng trong mô hình hi quy đa biến so vi trường hp đơn biến. Điu đó gi ý
rng, v mt bn cht, mô hình hi quy đa biến s ch là s m rng ca hi quy đơn biến.
Ta s thy rõ hơn điu đó các phn sau.
4.2 Biu din đại s ca mô hình hi quy đa biến
Chúng ta hãy đưa ra bng so sánh v dng hàm ca mô hình hi quy đa biến so vi trường
hp đơn biến:
Hi quy đơn biến Hi quy đa biến
Ví d
ε
β
β
+
+= INCCONS 21 INV = 21
β
β
+
T 3
β
+
G 4
β
+INT
ε
+
Dng mô hình
ε
β
β
+
+= XY 21 Y = 221 X
β
β
+
33 X
β
+
4
β
+4
X
ε
+
Vi mi quan sát nnn xy
ε
β
β
+
+= 21 nnnnn xxxy
ε
β
β
β
β
++
+
+
=
4433221
Như vy, hi quy đa biến là mt s m rng t nhiên ca trường hp đơn biến, khi s biến
gii thích ln hơn 2, k c hng s. Để cho tin li, chúng ta s đưa vào các ký hiu vector:
Trn Thin Trúc Phượng
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 4-4
Gi vector hàng là vector các quan sát th
),1( 4,3,2
'
nnnn xxxx =Nn ...,2,1
=
ca các biến
gii thích. [Lưu ý, du phy bên phi, phía trên vector là du chuyn v. Như vy,
theo mc định, mi vector (mà không có du chuyn v) đều được coi là vector ct].
n
x
Tng “cp” quan sát d liu do vy, s .
N
nnn xy 1
'},{ =
Để minh ha, trong ví d 4.2 v cu v đầu tư M (1968 – 82), nhng cp
được tô màu:
),( '
55 xy
),( '
1111 xy
Bng Error! No text of specified style in document..2: D liu vĩ mô v đầu tư và các biến
gii thích ca nn kinh tế M (1968 – 82).
Obs INV C T G INT
(n) (Y) (X1) (X2) (X3) (X4)
1 0.161 1 1 1.058 5.16
2 0.172 1 2 1.088 5.87
3 0.158 1 3 1.086 5.95
4 0.173 1 4 1.122 4.88
5 0.195 1 5
Trn Thin Trúc Phượng
1.186 4.5
6 0.217 1 6 1.254 6.44
7 0.199 1 7
),(
'
55
xy
1.246 7.83
8 0.163 1 8 1.232 6.25
9 0.195 1 9 1.298 5.5
10 0.231 1 10 1.37 5.46
11 0.257 1 11 1.439 7.46
12 0.259 1 12 1.479 10.28
13 0.225 1 13
),(
'
1111
xy
1.474 11.77
14 0.241 1 14 1.503 13.42
15 0.204 1 15 1.475 11.02
Ngun: Economic Report of the President. Government, Printing Office, Washington D.C.,
1983.
Tiếp theo, ta gi vector ct là vector các tham s tng th, cn được ước lượng
Lưu ý rng, tích vô hướng gia hai vector
=
4
3
2
1
β
β
β
β
β
'
n
x
β
s to li phn xu thế trong vế phi
ca phương trình hi quy (4.2):
Khoa Kinh tế Kinh tế lượng ©2007
ĐHQG TP.HCM
Lê Hng Nht 4-5
=
×
×14
41
'
β
n
x),1( 4,3,2 nnn xxx
4
3
2
1
β
β
β
β
=Nnxxx nnn ..2,1,
4433221
=
+
+
+
β
β
β
β
vy, ng vi tng “cp” quan sát , ta có th viết li phương trình hi quy đó
như sau:
N
nnn yx 1
'},{ =
(4.3)
Nnxy nnn ,..,2,1
'=+=
εβ
Như vy, mi ký hiu ta đã s dng trong ước lượng mô hình hi quy đơn biến, nay có th
được s dng li cho mô hình hi quy đa biến. C th:
(4.3)
Nnxy n
n,..,2,1
^
'
^==
β
Và sai s ước lượng hay s dư (residual) s có dng:
nnn yye ˆ
= (4.4)
Vic tiến hành ước lượng các tham s ca mô hình bng phương pháp bình phương cc tiu
tương đương vi vic gii bài toán sau:
^
min)()( 2
^
'2
^
β
ββ
== ∑∑
nnnn xyeS (4.5)
Tương t như trong hi quy đơn, đây, ta s dng điu kin cc tr, (first order condition,
FOC), để tìm các tham s ước lượng . Nói khác đi, ta đi gii h phương
trình sau:
.4,3,2,1,
^=k
k
β
0
)
ˆ
(
1
^=
β
β
S
0
)
ˆ
(
2
^=
β
β
S
0
ˆ
)
ˆ
(
3
=
β
β
S
Trn Thin Trúc Phượng