ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ÐI HC KINH T
KHOA K TOÁN - TÀI CHÍNH
------- -------
PHÂN TÍCH
HOT ĐỘNG KINH DOANH
Biên son
TS. TRNH VĂN SƠN
ÐÀO NGUYÊN PHI
Huế, 2006
Chương I
NHNG CƠ S LÝ LUN CA
PHÂN TÍCH HOT ĐỘNG KINH DOANH
MC TIÊU CA CHƯƠNG I
Nhm cung cp:
Các khái nim
Ý nghĩa
Đối tượng
Phương pháp nghiên cu ca môn hc
Trình t phân tích hot động kinh doanh
S TIT PHÂN B CA CHƯƠNG I: 4 Tiết
1.1. Khái nim, ý nghĩa và đối tượng ca phân tích hot động kinh doanh
1.1.1. Khái nim
“Phân tích, hiu theo nghĩa chung nht là s chia nh s vt và hin tượng
trong mi quan h hu cơ gia các b phn cu thành s vt, hin tượng đó”1
“Phân tích hot động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cu để đánh giá
toàn b quá trình và kết qu ca hot động kinh doanh; các ngun tim năng cn
khai thác doanh nghip (DN), trên cơ s đó đề ra các phương án và gii pháp để
nâng cao hiu qu hot động sn xut kinh doanh ca DN”2.
Trước đây, trong điu kin sn xut kinh doanh đơn gin và vi quy mô nh,
yêu cu thông tin cho nhà qun tr chưa nhiu và chưa phc tp, công vic phân tích
thường được tiến hành gin đơn, có th thy ngay trong công tác hch toán. Khi sn
xut kinh doanh càng phát trin thì nhu cu thông tin cho nhà qun tr càng nhiu, đa
dng và phc tp. PTKD hình thành và phát trin như mt môn khoa hc độc lp, để
đáp ng nhu cu thông tin cho các nhà qun tr.
Phân tích như là mt hot động thc tin, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ
s cho vic ra quyết định. PTKD như là mt ngành khoa hc, nó nghiên cu mt cách
có h thng toàn b hot động sn xut, kinh doanh để t đó đề xut nhng gii
pháp hu hiu cho mi DN.
Như vy, PTKD là quá trình nhn biết bn cht và s tác động ca các mt ca
hot động kinh doanh, là quá trình nhn thc và ci to hot động kinh doanh mt
1 PGS. TS. Phm Thí Gái.2004. Phân tích hot động kinh doanh. NXB Thng Kê, Hà Ni. Trang 5
2 TS. Trnh Văn Sơn. 2005. Phân tích hot động kinh doanh. Đại hc Kinh tế Huế. Trang 4
cách t giác và có ý thc, phù hp vi điu kin c th ca tng DN và phù hp vi
yêu cu ca các quy lut kinh tế khách quan nhm mang li hiu qu kinh doanh
cao.
1.1.2. Ý nghĩa
- Phân tích hot động kinh doanh là công c quan trng để phát hin kh năng
tim tàng trong hot động kinh doanh.
- Thông qua phân tích hot động DN chúng ta mi thy rõ được các nguyên
nhân, nhân t cũng như ngun gc phát sinh ca các nguyên nhân và nhân t nh
hưởng, t đó để có các gii pháp c th và kp thi trong công tác t chc và qun lý
sn xut. Do đó nó là công c ci tiến cơ chế qun lý trong kinh doanh.
- PTKD giúp DN nhìn nhn đúng đắn v kh năng, sc mnh cũng như nhng
hn chế trong DN ca mình. Chính trên cơ s này các DN s xác định đúng đắn mc
tiêu và chiến lược kinh doanh có hiu qu.
- PTKD là công c quan trng trong chc năng qun tr, là cơ s để đề ra các
quyết định đúng đắn trong chc năng qun lý, nht là trong các chc năng kim tra,
đánh giá và điu hành hot động SXKD trong DN.
- Phân tích hot động kinh doanh là bin pháp quan trng để phòng nga và
ngăn chn nhng ri ro có th xy ra.
- Tài liu PTKD còn rt cn thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi h có các
mi quan h v kinh doanh, ngun li vi DN, vì thông qua phân tích h mi có th
có quyết định đúng đắn trong vic hp tác, đầu tư, cho vay...đối vi DN na hay
không?
1.1.3. Ði tượng
Vi tư cách là mt khoa hc độc lp, PTKD có đối tượng riêng:
Đối tượng ca phân tích hot động kinh doanh là quá trình và kết qu ca hot
động kinh doanh cùng vi s tác động ca các nhân t nh hưởng đến quá trình và
kết qu đó, được biu hin thông qua các ch tiêu kinh tế3.
Kết qu kinh doanh mà ta nghiên cu có th là kết qu ca tng giai đon riêng
bit như kết qu mua hàng, kết qu sn xut, kết qu bán hàng... hay có th là kết
qu tng hp ca quá trình kinh doanh, kết qu tài chính...v.v
Khi phân tích kết qu kinh doanh, người ta hướng vào kết qu thc hin các
định hướng mc tiêu kế hoch, phương án đặt ra.
Kết qu kinh doanh thông thường được biu hin dưới các ch tiêu kinh tế. Ch
tiêu là s xác định v ni dung và phm vi ca các kết qu kinh doanh. Ni dung ch
yếu ca phân tích kết qu là phân tích các ch tiêu kết qu kinh doanh mà DN đã đạt
được trong k, như doanh thu bán hàng, giá tr sn xut, giá thành, li nhun...Tuy
nhiên, khi phân tích các ch tiêu kết qu kinh doanh chúng ta phi luôn luôn đặt trong
mi quan h vi các điu kin (yếu t) ca quá trình kinh doanh như lao động, vt tư,
tin vn, din tích đất đai...vv. Ngược li, ch tiêu cht lượng phn ánh lên hiu qu
kinh doanh hoc hiu sut s dng các yếu t kinh doanh như giá thành, t sut chi
phí, doanh li, năng sut lao động...vv.
3 PGS. TS Phm Văn Dược, Th.S Hunh Đức Lng, Th.S Lê Th Minh Tuyết. 2004. Phân tích hot động kinh
doanh. NXB Thng kê, TP H Chí Minh. trang 4.
- 1 -
Da vào mc đích phân tích mà chúng ta cn s dng các loi ch tiêu khác
nhau, c th: Ch tiêu s tuyt đối, ch tiêu s tương đối, ch tiêu bình quân. Ch tiêu
s tuyt đối dùng để đánh giá quy mô kết qu kinh doanh hay điu kin kinh doanh.
Ch tiêu s tương đối dùng trong phân tích các mi quan h gia các b phn, các
quan h kết cu, quan h t l và xu hướng phát trin. Ch tiêu bình quân phn ánh
trình độ ph biến ca các hin tượng.
Tu mc đích, ni dung và đối tượng phân tích để có th s dng các ch tiêu
hin vt, giá tr, hay ch tiêu thi gian. Ngày nay, trong kinh tế th trường các DN
thường dùng ch tiêu giá tr. Tuy nhiên, các DN sn xut, DN chuyên kinh doanh mt
hoc mt s mt hàng có quy mô ln vn s dng kết hp ch tiêu hin vt bên cnh
ch tiêu giá tr. Trong phân tích cũng cn phân bit ch tiêu và tr s ch tiêu. Ch tiêu
có ni dung kinh tế tương đối n định, còn tr s ch tiêu luôn luôn thay đổi theo thi
gian và địa đim c th.
Phân tích kinh doanh không ch dng li vic đánh giá kết qu kinh doanh
thông các ch tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cu các nhân t nh hưởng đến kết
qu kinh doanh biu hin trên các ch tiêu đó. Mt cách chung nht, nhân t là nhng
yếu t bên trong ca mi hin tượng, quá trình...và mi biến động ca nó tác động
trc tiếp hoc gián tiếp mt mc độ và xu hướng xác định đến các kết qu biu hin
các ch tiêu.
Ví d: Doanh thu bán hàng ph thuc vào lượng bán hàng ra, giá c bán ra và
cơ cu tiêu th. Ðến lượt mình, khi lượng hàng hoá bán ra, giá c hàng hoá bán ra,
kết cu hàng hoá bán ra li chu tác động bi nhiu yếu t khác nhau như khách
quan, ch quan, bên trong, bên ngoài...vv.
Theo mc độ tác động ca các nhân t, chúng ta có th phân loi các nguyên
nhân và nhân t nh hưởng thành nhiu loi khác nhau, trên các góc độ khác nhau.
- Trước hết theo tính tt yếu ca các nhân t: có th phân thành 2 loi: Nhân t
khách quan và nhân t ch quan.
Nhân t khách quan là loi nhân t thường phát sinh và tác động như mt yêu
cu tt yếu nó không ph thuc vào ch th tiến hành hot động kinh doanh. Kết qu
hot động ca mi DN có th chu tác động bi các nguyên nhân và nhân t khách
quan như s pht trin ca lc lượng sn xut xã hi, lut pháp, các chế độ chính
sách kinh tế xã hi ca Nhà nước, môi trường, v trí kinh tế xã hi, v tiến b khoa
hc k thut và ng dng. Các nhân t này làm cho giá c hàng hoá, giá c chi phí,
giá c dch v thay đổi, thuế sut, lãi sut, t sut tin lương...cũng thay đổi theo.
Nhân t ch quan là nhân t tác động đến đối tượng nghiên cu ph thuc vào
n lc ch quan ca ch th tiến hành kinh doanh. Nhng nhân t như: trình độ s
dng lao động, vt tư, tin vn, trình độ khai thác các nhân t khách quan ca DN làm
nh hưởng đến giá thành, mc chi phí thi gian lao động, lượng hàng hoá, cơ cu
hàng hoá...vv.
- Theo tính cht ca các nhân t có th chia ra thành nhóm nhân t s lượng và
nhóm các nhân t cht lượng.
Nhân t s lượng phn ánh quy mô kinh doanh như: S lượng lao động, vt tư,
lượng hàng hoá sn xut, tiêu th... Ngược li, nhân t cht lượng thường phn ánh
hiu sut kinh doanh như: Giá thành, t sut chi phí, năng sut lao động...Phân tích
kết qu kinh doanh theo các nhân t s lượng và cht lượng va giúp ích cho vic
đánh giá cht lượng, phương hướng kinh doanh, va giúp cho vic xác định trình t
- 2 -
sp xếp và thay thế các nhân t khi tính toán mc độ nh hưởng ca tng nhân t
đến kết qu kinh doanh.
- Theo xu hướng tác động ca nhân t, thưòng người ta chia ra các nhóm nhân
t tích cc và nhóm nhân t tiêu cc.
Nhân t tích cc là nhng nhân t tác động tt hay làm tăng độ ln ca hiu
qu kinh doanh và ngược li nhân t tiêu cc tác động xu hay làm gim quy mô
ca kết qu kinh doanh. Trong phân tích cn xác định xu hướng và mc độ nh
hưởng tng hp ca các nhân t tích cc và tiêu cc.
Nhân t có nhiu loi như đã nêu trên, nhưng nếu quy v ni dung kinh tế thì
có hai loi: Nhân t thuc v điu kin kinh doanh và nhân t thuc v kết qu kinh
doanh. Nhng nhân t thuc v điu kin kinh doanh như: S lượng lao động, lượng
hàng hoá, vt tư, tin vn...nh hưởng trc tiếp đến quy mô kinh doanh. Các nhân t
thuc v kết qu kinh doanh nh hưởng sut quá trình kinh doanh t khâu cung ng
vt tư đến vic t chc quá trình sn xut cho đến khâu tiêu th sn phm và t đó
nh hưởng đến kết qu tng hp ca kinh doanh như nhân t giá c hàng hoá, chi
phí, khi lượng hàng hoá sn xut và tiêu th.
Như vy, tính phc tp và đa dng ca ni dung phân tích được biu hin qua
h thng các ch tiêu kinh tế đánh giá kết qu kinh doanh. Vic xây dng tương đối
hoàn chnh h thng các ch tiêu vi cách phân bit h thng ch tiêu khác nhau, vic
phân loi các nhân t nh hưởng theo các góc độ khác nhau không nhng giúp cho
DN đánh giá mt cách đầy đủ kết qu kinh doanh, s n lc ca bn thân DN, mà
còn tìm ra được nguyên nhân, các mt mnh, mt yếu để có bin pháp khc phc
nhm nâng cao hiu qu kinh doanh.
Khi phân tích kết qu kinh doanh biu hin bng các ch tiêu kinh tế dưới s tác
động ca các nhân t mi ch là quá trình “định tính”, cn phi lượng hoá các ch tiêu
và nhân t nhng tr s xác định vi độ biến động xác định. Ð thc hin được
công vic c th đó, cn nghiên cu khái quát các phương pháp trong phân tích kinh
doanh.
1.2. Các phương pháp phân tích kinh doanh
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là mt phương pháp được s dng rt rng rãi trong PTKD. S dng
phương pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các ch tiêu, các hin tượng kinh
tế đã được lượng hoá có cùng mt ni dung, mt tính cht tương t để xác định xu
hướng và mc độ biến động ca các ch tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tng hp
được nhng nét chung, tách ra được nhng nét riêng ca các hin tượng kinh tế
đưa ra so sánh, trên cơ s đó đánh giá được các mt phát trin hay các mt kém
phát trin, hiu qu hay kém hiu qu để tìm các gii pháp nhm qun lý ti ưu trong
mi trường hp c th. Vì vy, để tiến hành so sánh cn phi thc hin nhng vn
đề cơ bn sau đây:
a) La chn tiêu chun để so sánh
Tiêu chun so sánh là ch tiêu được la chn để làm căn c so sánh, được gi
là k gc so sánh. Tu theo mc đích nghiên cu mà la chn k gc so sánh cho
thích hp. Các gc so sánh có th là:
- Tài liu ca năm trước (k trước hay kế hoch) nhm đánh giá xu hướng phát
trin ca các ch tiêu.
- 3 -