Chương IV
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU TH, LI NHUN
VÀ LA CHN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TI ƯU
MC TIÊU CA CHƯƠNG IV
Cung cp các kiến thc để:
Phân tích tình hình tiêu th
Phân tích li nhun
Phân tích và la chn phương án kinh doanh ti ưu
S TIT PHÂN B CHO CHƯƠNG IV
7 tiết lý thuyết
2 tiết thc hành
4.1. Phân tích tình hình tiêu th
4.1.1. Khái nim và ý nghĩa
Ði các doanh nghip sn xut, tiêu th hàng hoá là khâu cui cùng ca mt
vòng chu chuyn vn; là quá trình chuyn đổi tài sn t hình thái hin vt sang hình
thái tin t và vòng chu chuyn vn ca doanh nghip mi được hoàn thành.
Tiêu th hàng hóa là quá trình đưa sn phm, hàng hóa ti tay người tiêu dùng
và thu tin v cho doanh nghip tc là doanh nghip thì nhn được giá tr ca sn
phm, hàng hóa còn người tiêu dùng thì nhn được giá tr s dng ca sn phm
hàng hóa: “Tiêu th sn phm là quá trình thc hin giá tr và giá tr s dng ca sn
phm hàng hóa”1.
Thông qua kết qu tiêu th sn phm sn xut ra, sn phm ca doanh nghip
mi được xã hi và th trường tha nhn, khi đó doanh nghip mi thu hi vn và
toàn b chi phí có liên quan đã b ra và thc hin được giá tr thng dư là li nhun.
Li nhun là ch tiêu quan trng nht ca toàn b kết qu hot động kinh
doanh, ngun hình thành các qu và là ngun b sung vn và quyết định mi s
thành công hay tht bi ca kinh doanh.
Do đó doanh nghip cn phi thường xuyên phân tích tình hình tiêu th, phân
tích và ch rõ nhng ưu và nhược đim, nhng khó khăn và thun li để có nhng
gii pháp khc phc nhng tn ti và góp phn hoàn thin công tác qun lý sn xut
và tiêu th, khai thác tt các ngun tim năng trong doanh nghip.
1 PGS. TS Phm Văn Dược, Th.S Hunh Đức Lng, Th.S Lê Th Minh Tuyết. 2004. Phân tích hot
động kinh doanh. NXB Thng kê, TP H Chí Minh. Trang 119.
- 1 -
4.1.2 Phân tích chung tình hình tiêu th hàng hoá
4.1.2.1 Phân tích khái quát
Khi lượng tiêu th có th được biu hin dưới c 2 hình thc: hin vt và giá
tr. Để phân tích tng quát tình hình tiêu th chúng ta nên s dng hình thc bng
thước đo giá tr, phn tiêu th theo giá tr có th gi là doanh thu tiêu th. Ch tiêu
khi lượng tiêu th bng giá tr được xác định theo nhiu giá khác nhau, thông
thường người ta s dng giá c định, là giá k gc để so sánh.
Ch tiêu chung đánh giá tình hình tiêu th là t l % hoàn thành khi lượng tiêu
th (Tt):
T
ng khi lượng tiêu th tng loi ca k phân tích x Ðơn giá c định tng loi
Tng khi lượng tiêu th tng loi ca k gc x Ðơn giá c định tng loi
x 100
Tt =
Ví d:
Tài liu ca mt DN sn xut vi 3 sn phm như Bng sau:
Bng 32: Bng phân tích tình hình tiêu th ca DN
Khi lượng tiêu th
(sn phm)
Doanh thu tiêu th
(nghìn đồng) So sánh
SP
Ðơn
giá c
định
(nghìn) Năm
trước Năm nay Năm
trước Năm nay +/- %
A
B
C
2,0
1,5
1,0
20.000
30.000
15.000
22.000
25.000
19.000
40.000
45.000
15.000
44.000
37.500
19.000
+4.000
-7.500
+4.000
10
-16,7
26,6
Cn
g - - - 100.000 100.500 +500 +0,5
Qua s liu Bng 32 cho thy, tình hình tiêu th nói chung ca 3 sn phm A,
B, C ca doang nghip trong năm nay đã tăng so vi năm trước tương ng 500
nghìn đồng, vi mc tăng là 0,5%. Vic tăng này ch yếu do nhóm sn phm A và
C, ngược li nhóm sn phm B li gim so vi năm trước là 7.500 nghìn đồng tương
ng 16,7%.
4.1.2.2. Phân tích kết qu tiêu th theo mt hàng ch yếu
Vn đề cn xem xét đây là doanh nghip không nhng cn quan tâm đến ch
tiêu hoàn thành khi lượng tiêu th nói chung (Tt), mà còn cn phi quan tâm đến
vic hoàn thành khi lượng tiêu th theo cơ cu tng mt hàng ch yếu.
Nhng mt hàng ch yếu là nhng mt hàng ch lc ca doanh nghip, hay
nhng mt hàng theo đơn đặt hàng vi khách hàng đã ký kết, hoc cũng có th
nhng mt hàng do Nhà nước giao nhim v...vv. Ði vi nhng mt hàng này,
trước tiên doanh nghip phi thc hin đúng v mt s lượng và đảm bo v cht
lượng. Trên cơ s phân tích theo mt hàng ch yếu thì doanh nghip tìm nguyên
nhân và nhân t nh hưởng để có gii pháp trong vic qun lý, ch đạo và điu hành
công vic nhm hoàn thành khi lượng tiêu th, đảm bo uy tín cho doanh nghip và
góp phn nâng cao hiu qu kinh doanh.
- 2 -
V nguyên tc khi phân tích tình hình tiêu th theo mt hàng ch yếu là không
được ly phn vượt cu sn phm này bù cho phn thiếu ht ca sn phm kia.
Ch tiêu đánh giá là t l % hoàn thành khi lượng tiêu th mt hàng ch yếu
(Ttc) nó được xác định như sau:
Tng khi lượng sn phm tiêu th
ca k phân tích trong gii hn k gc
x Đơn giá c định
Ttc = Tng khi lượng sn phm k gc tiêu th x Ðơn giá c định
x 100%
Ly tài liu Bng 32 và gi s 3 sn phm A, B, C Bng 32 là nhng sn
phm ch yếu, ta lp bng phân tích (Bng 33) v tình hình tiêu th mt hàng ch
yếu như sau:
Bng 33: Bng phân tích tình hình tiêu th mt hàng ch yếu
ÐVT: Nghìn đồng
Năm nay
Mt hàng
ch yếu Năm trước Tng s Trong gii
hn N.trước
Vượt so vi
năm trước
Ht so vi
năm trước
A
B
C
40.000
45.000
15.000
44.000
37.500
19.000
40.000
37.500
15.000
+4.000
-
+4.000
-
7.500
-
Cng 100.000 100.500 92.500 +8.000 7.500
Căn c vào Bng 33 ta có th tính t l phn trăm hoàn thành khi lượng tiêu
th mt hàng ch yếu như sau:
Ttc = %5,92%100
000.100
500.92 =×
Qua kết qu phân tích cho thy, trong khi ch tiêu khi lượng tiêu th nói chung
vượt so vi năm trước là 0,5% (xem phn trên), thì ch tiêu khi lượng tiêu th theo
mt hàng ch yếu ch đạt 92,5% so vi năm trước (gim so vi năm trước là 7,5%).
Nguyên nhân là do mt hàng B không hoàn thành như năm trước ch mi đạt 83,3%
(37.500/45.000). Do đó, doanh nghip cn đi sâu nghiên cu nguyên nhân và nhng
vn đề có liên quan trong vic không hoàn thành khi lượng mt hàng này để có gii
pháp trong ch đạo và điu hành hot động kinh doanh.
Chú ý: Khi phân tích phn này, nếu các sn phm không phi là mt hàng ch
yếu thì vic tăng, gim sn xut và tiêu th mt hàng nào là quyn ch động kinh
doanh ca DN và s t ch v tài chính, nhưng phi đảm bo sn xut và tiêu th
mang li hiu qu cao.
4.1.3. Phân tích hoà vn và d đoán li tc trong tiêu th
4.1.3.1. Ý nghĩa
Mt doanh nghip khi bước vào kinh doanh, điu không d dàng là ngay t đầu
đã có lãi, bi l thi k đầu các máy móc thiết b chưa phát huy hết công sut, công
nhân chưa có kinh nghim, mc tiêu hao nguyên vt liêu còn cao, th trường tiêu th
còn hp và chưa nm hết được nhu cu ca khách hàng. Song, do yêu cu ca s
- 3 -
tn ti và phát trin, doanh nghip phi phn đấu để vic sn xut kinh doanh t tình
trng l sang hoà vn tiến ti có lãi và t lãi ít tiến ti lãi nhiu.
Ðiu mu cht là các nhà doanh nghip phi luôn to ra được nhiu li nhun
nhm để tn ti và phát trin; li nhun có được ch yếu thông qua kết qu tiêu th
sn phm hàng hoá và cung cp dch v. Phân tích mi quan h gia khi lượng tiêu
th, chi phí và li nhun cũng như vic phân tích hoà hoà vn trong tiêu th là cơ s
cho doanh nghip trong vic lp kế hoch li nhun cũng như để d đoán biến động
li nhun các tình hung khác nhau trong tương lai.
Phân tích chi phí và tiêu th theo quan đim hoà vn s giúp doanh nghip nhìn
nhn quá trình này mt cách ch động và tích cc. Xác định đim hoà vn trong tiêu
th đặt trng tâm vào vic phân tích chi phí trong s phân loi theo cách ng x ca
chi phí là định phí và biến phí. T vic phân loi này s cho ta thy được nh hưởng
ca tng loi chi phí đến kết qu tiêu th và li nhun như thế nào.
4.1.3.2. S dư đảm p
Trong quan đim ca phân loi chi phí theo cách ng x chi phí thì tng chi phí
chia ra thành định phí và biến phí. Tng doanh thu được xác định bng tng định phí
cng vi tng biến phí và cng thêm phn li nhun thu được.
Doanh thu (D) = Ðnh phí (FC) + Bíên phí (VC) + Li nhun (P)
Ðnh phí + Li nhun: người ta gi là tng s dư đảm phí (M)
S dư đảm phí = Doanh thu - Tng biến phí = D - VC
Trong đó: Tng biến phí VC = Khi lượng tiêu th (Q) x Biến phí đơn v (b)
Nếu tính cho 1 đơn v sn phm tiêu th thì doanh thu chính là giá bán (p) và
tng biến phí là biến phí đơn v sn phm (b).
Giá bán - Biến phí đơn v = p - b = m (s dư đảm phí đơn v - m)
S dư đảm phí còn có th gi là li nhun gp định phí, hay tính cho 1 đơn v
sn phm thì người ta còn gi là phn đóng góp cho 1 đơn v sn phm.
Như vy: Tng chi phí (TC ) = Ðnh Phí + Biến phí = FC + Q.b
S dư đảm phí còn tính theo s tương đối là gi là t l mc s dư đảm phí
(Tm) nó được xác định bng t l phn trăm gia tng s dư đảm phí vi tng doanh
thu hay là t l gia s dư đảm pđơn v vi giá bán đơn v.
Tm = (M/ D) x 100 = (m /p) x 100
4.1.3.3. Báo cáo kết qu kinh doanh theo kế toán tài chính và s dư đảm
phí
Hình thc lp báo cáo kết qu hot động kinh doanh theo kế toán tài chính
khác vi hình thc báo cáo theo s dư đảm phí. Nguyên tc thiết lp báo cáo theo
s dư đảm phí được chia thành biến phí và định phí; còn theo hình thc kế toán tài
chính thì chi phí được phân chia theo các chc năng hot động: chi phí trong sn
xut và chi phí ngoài sn xut.
Ðim khác nhau gia 2 báo cáo có th được trình bày sau đây:
Báo cáo KQHÐKD
theo hình thc kế toán tài chính
Báo cáo KQHÐKD
theo hình thc mc s dư đảm phí
1. Doanh thu 1. Doanh thu
- 4 -
2. Giá vn hàng bán
3. Li nhun gp
4. Chi phí ngoài sn xut
5. Li nhun thun
2. Biến phí
3. S dư đảm phí
4. Ðnh phí
5. Li nhun thun
4.1.3.4. Phân tích hoà vn và d đoán li tc trong tiêu th
Hoà vn là đim ti đó doanh thu tiêu th s lượng sn phm sn xut ra va
đủ để trang tri nhng chi phí phát sinh. Hay nói cách khác là ti đó doanh thu tiêu
th thu được bng vi chi phí phát sinh.
Trong thc tế và trong nhiu trường hp vic xem xét đim hoà vn không phi
gin đơn. Ðiu đó ph thuc vào hai yếu t: Mc giá c ca th trường và tình trng
chi phí ca doanh nghip. Vy vi lượng sn phm đã sn xut và tiêu th tương
ng vi nó là tng chi phí sn xut đã biết thì đim hoà vn s đạt ti khi khi lượng
sn phm sn xut và tiêu th bán vi giá đúng bng chi phí biến đổi, còn ng vi
lượng sn phm đã bán được vi giá ln hơn chi phí biến đổi thì đim hoà vn s đạt
ti đim lượng sn phm nh hơn lượng sn phm đã sn xut.
Qua phân tích hoà vn, các doanh nghip có th d đoán được khi lượng sn
phm cn đạt để có th hoà vn hoc có th biết trước vi giá ti thiu bao nhiêu để
không l.
Nếu ký hiu:
+ Q: S lượng sn phm cn sn xut
+ p: Giá bán ra mt đơn v sn phm.
Ta có:
Doanh thu tiêu th = Q . p
+ FC: Tng chi phí c định phân b cho k sn xut.
+ b: Chi phí biến đổi cho mt đơn v sn phm.
+ b.Q: Tng chi phí biến đổi (tng biến phí).
Ta có tng chi phí:
Tng chi phí sn xut = FC + b.Q
Hoà vn xy ra khi:
Doanh thu = Chi phí
Qh . p = FC + b . Qh
T đó suy ra: Sn lượng hoà vn (Qh) được xác định như sau:
Qh = bp
FC
mà: p - b = m (s dư đảm phí đơn v)
Vy:
Qh = FC / m (1)
+ Doanh thu hoà vn được xác định bng sn lượng hoà vn nhân vi giá bán
- 5 -