Giáo trình phân tích quy trình điều chế các loại thảo dược từ tuyến nội tiết của động vật p8
lượt xem 4
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quy trình điều chế các loại thảo dược từ tuyến nội tiết của động vật p8', khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích quy trình điều chế các loại thảo dược từ tuyến nội tiết của động vật p8
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k ru t d lá sách th c qu n d múi kh dc d t ong Hình 6.6. Tiêu hoá các túi d dày Trong d c trâu, bò còn ch a lư ng vi sinh v t khá l n, chúng ti t ra men ureaza đ tiêu hoá đ m ure và chuy n thành protein c a cơ th . gia súc kho , ho t đ ng c a các túi d dày bình thư ng thì th c ăn đ ng l i trong d c và d t ong kho ng 2 ngày, nhu đ ng d c c a trâu bò t 2 - 5 l n, c a dê c u t 2 - 6 l n trong 2 phút. 6.3.2. Cơ năng tiêu hoá c a các túi d dày Quá trình tiêu hoá trong d c ngoài tác d ng cơ gi i còn có quá trình phân hu c a vi sinh và các ch t lên men. Lư ng vi sinh v t trong d c r t l n (kho ng 1 t con trong 1 kg th c ăn d c ). Trư c h t th o phúc trùng phá v màng xenluloza đ t o đi u ki n cho vi khu n lên men và gi i phóng các ch t dinh dư ng khác như tinh b t, đư ng, đ m trong th c ăn đ d dàng tiêu hoá. Th o trùng cũng ăn m t ph n xenluloza đã b phá v đó đ có năng lư ng cho s ho t đ ng c a chúng. Ch t xơ dư i tác d ng c a vi khu n gây lên men r t m nh, qua m t s giai đo n và cu i cùng t o ra nhi u ch t khí (CH4, CO2) và các axit béo bay hơi khác (a. acetic, a. propiovic, a. butyric, a. valeric), các s n ph m này đư c h p th vào máu qua thành d c đ tham gia vào quá trình trao đ i ch t, vi khu n còn làm lên men hemixenluloza thành pentoza và hexoza, lên men dectin t o thành m t s axit béo bay hơi khác. Th o phúc trùng cũng phân gi i tinh b t thành polysaccarit nh men amylaza trong cơ th th o phúc trùng ti t ra. Nh ng đa đư ng này s đư c lên men t o thành axit béo bay hơi. S phân gi i protein trong d c không đáng k . Các vi sinh v t bi n protein th c v t thành protein đ ng v t có giá tr dinh dư ng cao trong cơ th c a chúng. H vi sinh v t này theo d ch th c ăn đi xu ng d múi kh và ru t non, đó do môi trư ng không thích h p, chúng ch t đi, tr thành ngu n protein đ ng v t cung c p cho trâu bò. Ngư i 140
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k ta tính r ng 20 - 30% ch t đ m d tiêu hoá trong d c là vi sinh v t t o thành. Vi c t ng h p các vitamin nhóm B và K cũng do các vi sinh v t ( gia súc trư ng thành) t o nên, riêng vitamin C ch a trong th c ăn b phân hoá nhanh trong d c . Chú ý: Vi c t ng h p các vitamin này ch th c hi n đư c khi gia súc cai s a. Vì v y, v i gia súc non vi c b sung các vitamin cho cơ th là c n thi t. 6.4. B NH B I TH C D C (Dilatatio acuta ruminis íngestis) 6.4.1. Đ c đi m B nh d c b i th c (hay còn g i tích th c ăn trong d c ) là do trong d c ch a nhi u th c ăn khó tiêu hóa làm cho th tích d dày tăng lên g p b i, vách d dày căng. N u th c ăn tích l i lâu trong d c thư ng k phát viêm ru t và gây r i lo n hô h p, cơ th b nhi m đ c → con v t ch t. Đây là b nh trâu bò hay m c (chi m 40% trong các b nh d dày b n túi). B nh ti n tri n ch m (thư ng x y ra sau khi ăn t 6 - 9 gi ). 6.4.2. Nguyên nhân Do ăn quá no: Trâu bò ăn quá no các lo i th c ăn khô, th c ăn khi g p nư c d trương n (như rơm, c khô, cây h đ u, bã đ u) ho c do gia súc nh n đói lâu ngày đ t nhiên ăn no, ăn xong u ng nhi u nư c l nh ngay đ u có th d n đ n d c b i th c. Do chăm sóc kém ho c thay đ i th c ăn đ t ng t (trâu bò cày kéo b m c b nh do làm vi c quá m t nh c, ăn xong đi làm ngay, bò s a m c b nh do thi u v n đ ng). Do cơ th gia súc suy y u, b máy tiêu hoá ho t đ ng kém, ho c do k phát t nh ng b nh khác như ngh n d lá sách, li t d c , viêm d t ong do ngo i v t và d múi kh bi n v . Do k phát t m t s b nh truy n nhi m (b nh cúm, b nh t huy t trùng,...). 6.4.3. Cơ ch sinh b nh Ho t đ ng c a d c do h th n kinh th c v t chi ph i. Vì v y, nh ng nhân t gây b nh bên ngoài hay trong cơ th đ u làm tr ng i c a ho t đ ng th n kinh mê t u, làm gi m nhu đ ng c a d c → th c ăn tích l i d c . Khi th c ăn tích l i trong d c làm tăng áp l c xoang b ng → gây r i lo n hô h p và tu n hoàn. Do v y, con v t có bi u hi n th khó. Hơn n a khi th c ăn tích l i lâu s lên men, th i r a sinh ra nhi u hơi và các s n v t phân gi i (như các lo i khí; axit h u cơ). Nh ng ch t này kích thích vào vách d c , làm cho d c co gi t t ng cơn → con v t đau b ng và không yên. N u hơi sinh ra nhi u s gây ra chư ng hơi, m t khác th c ăn trong quá trình lên men s trương to làm căng vách d dày d n t i giãn d dày. B nh ti n tri n làm cho cơ trơn co bóp y u d n → b nh n ng thêm, vách d c b kích thích gây viêm ho i t , ch t phân gi i ng m vào máu gây trúng đ c → con v t ch t. 141
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 6.4.4. Tri u ch ng B nh x y ra sau khi ăn t 6 - 9 gi . Tri u ch ng lâm sàng th hi n rõ: Con v t gi m ăn hay không ăn, ng ng nhai l i, hơi ra có mùi chua, hay ch y dãi, con v t đau b ng (khó ch u, đuôi qu t m nh vào thân, xoay quanh c c bu c, l y chân sau đ p b ng, đ ng n m không yên có khi ch ng b n vó gi y gi a, khi d t di th y con v t c đ ng c ng nh c, hai chân d ng ra. Mé b ng trái con v t phình to, s n n th y ch c, n tay vào có d ng b t nhão, con v t đau, cho tay qua tr c tràng s vào d c th y ch c như s vào túi b t, con v t r t khó ch u. Gõ vào vùng d c th y âm đ c tương đ i l n lên vùng âm bùng hơi. Vùng âm đ c tuy t đ i l n và chi m c vùng âm đ c tương đ i. Tuy v y, n u con v t chư ng hơi k phát thì khi gõ v n có âm bùng hơi. Nghe th y âm nhu đ ng d c gi m hay ng ng h n, n u b nh n ng thì vùng trái chư ng to, con v t th nhanh, nông, tim đ p m nh, chân đi lo ng cho ng, run r y, m t m i, cũng có khi n m mê m t không mu n d y. Có th gây viêm ru t k phát. Lúc đ u con v t đi táo, sau đó đi a ch y, s t nh . 6.4.5. Tiên lư ng N u b nh nh , không k phát b nh khác thì sau 3 - 5 ngày s kh i, n u k phát chư ng hơi, viêm ru t hay nhi m đ c thì có th ch t. 6.4.6. Ch n đoán Trâu bò m c b nh này có nh ng đ c đi m: B ng trái căng to, s vào ch c, n tay vào vùng d c đ l i v t tay, gia súc không ăn, nhai l i gi m. C n phân bi t v i các b nh: D c chư ng hơi: B nh phát ra nhanh, vùng b ng trái căng to, s d c căng như qu bóng, gia súc khó th ch t nhanh. Li t d c : N n vùng b ng trái c m th y th c ăn nhão như cháo, nhu đ ng d c m t. Viêm d t ong do ngo i v t: Con v t có tri u ch ng đau khi khám vùng d t ong. 6.4.7. Đi u tr Nguyên t c t c đi u tr : làm h i ph c và tăng cư ng nhu đ ng d c , tìm cách th i th c ăn tích lâu ngày trong d c . a. H lý Cho gia súc nh n ăn 1 - 2 ngày (không h n ch nư c u ng), tăng cư ng xoa bóp vùng d c , d t cho gia súc v n đ ng đ tăng cư ng cơ năng v n đ ng c a d c . 142
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Nh ng ngày sau cho gia súc ăn m t ít th c ăn m m, d tiêu và cho ăn làm nhi u l n trong ngày, đ ng th i có th th t cho gia súc b ng nư c m. Moi phân trong tr c tràng và kích thích bàng quang cho con v t đi ti u. b. Dùng thu c Dùng thu c t y tr ch t ch a trong d c : Sulfat natri 300 - 500 g/con (trâu, bò); 50 - 100 g/con (bê, nghé); 20 - 50 g/con (dê, c u). Hòa v i nư c s ch cho con v t u ng 1 l n trong ngày đ u đi u tr . Dùng thu c tăng cư ng nhu đ ng d c : Pilocacpin 3% 5 - 10ml/con (trâu, bò); 3 - 5ml/con (bê, nghé); 2 - 3ml/con (dê, c u). Tiêm b p, ngày 1 l n Tăng cư ng tiêu hóa d c : dùng HCl (10 - 12ml nguyên chu n hòa v i 1 lít nư c). Cho con v t u ng ngày 1 l n. Đ phòng th c ăn lên men trong d c - Ichthyol: trâu, bò (20 - 30g), dê, c u, bê, nghé (1 - 2g). Cho u ng ngày 1 l n. - Ho c dùng formol (15ml nguyên chu n hoà v i 1 lít nư c s ch) cho con v t u ng: trâu, bò (1 lít/con); bê, nghé, dê (200 - 300ml/con). Cho u ng ngày 1 l n. - Ho c dùng: c n + t i; nư c dưa chua, nư c lá th cho con v t u ng. Dùng thu c tr s c, tr l c, tăng cư ng gi i đ c cho cơ th : Thu c Trâu, bò (ml) Bê, nghé, dê, c u (ml) Dung d ch Glucoza 20% 1000 - 2 000 500 - 1000 Cafeinnatribenzoat 20% 10 - 15 5 - 10 Canxi clorua 10% 50 - 70 15 - 20 Urotropin 10% 50 - 70 20 - 30 Vitamin C 5% 20 10 Tiêm ch m vào tĩnh m ch ngày 1 l n Chú ý: - N u b i th c d c có k phát chư ng hơi c p tính ph i dùng troca ch c thoát hơi. - V i bi n pháp trên mà th c ăn v n tích trong d c thì m d c l y b t th c ăn 6.5. LI T D C (Atomia ruminis) 6.5.1. Đ c đi m B nh làm cho d c co bóp kém và d n đ n li t → th c ăn trong d c , d múi kh không đư c xáo tr n và t ng v đ ng sau. Th c ăn tích l i trong d c , d t ong, d múi kh và b th i r a, lên men sinh ra ch t đ c, làm cho cơ th b trúng đ c và h i cho h th ng th n kinh th c v t. K t qu làm tr ng i cơ năng v n đ ng c a d c , làm gia 143
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k súc gi m ăn, gi m nhai l i và thư ng k phát viêm ru t, cu i cùng con v t trúng đ c ch t. B nh thư ng th y trâu, bò, còn dê, c u ít m c. 6.5.2. Nguyên nhân * Do cơ th suy như c (chi m kho ng 40%), thư ng g p nh ng trư ng h p sau: - Do th c ăn khan hi m, gia súc b đói, ăn Hình 6.7. M d c l y th c ăn rơm b m c, th i nát nên thi u sinh t . - Do gia súc b các b nh tim, gan, th n, r i lo n trao đ i ch t, hay m c nh ng b nh m n tính khác. - Do chăm sóc nuôi dư ng gia súc không đúng phương pháp: + Cho ăn lâu ngày nh ng th c ăn làm h n ch nhu đ ng cơ trơn (trâu bò ăn nhi u th c ăn tinh, kém th c ăn thô xanh). + Cho ăn th c ăn có tính kích thích m nh làm cho nhu đ ng d c quá hưng ph n, đ n giai đo n sau s làm gi m trương l c c a cơ → nhu đ ng d c gi m sau đó li t. - Do cho ăn nh ng th c ăn quá đơn đi u hay thay đ i th c ăn quá đ t ng t. - Do ch đ qu n lý gia súc không h p lý, gia súc làm vi c quá s c, thay đ i đi u ki n chăn th . * Do k phát c a m t s b nh khác - K phát t m t s b nh n i khoa (d c b i th c, d c chư ng hơi, viêm d t ong do ngo i v t, viêm phúc, m c). - K phát t m t s b nh truy n nhi m (b nh cúm, b nh t huy t trùng). - K phát t m t s b nh kí sinh trùng (sán lá gan, kí sinh trùng đư ng máu) ho c do trúng đ c c p tính gây nên. 6.5.3. Cơ ch sinh b nh Các tác đ ng b nh lý làm tr ng i t i ho t đ ng c a h th n kinh trung ương, th n kinh th c v t r i làm tr ng i s ho t đ ng c a ti n v làm cho cơ d c gi m nhu đ ng và d n đ n li t. Khi d c b li t, nh ng th c ăn tích l i trong d c , d lá sách lên men, th i r a sinh ra các ch t đ c và đư c h p th vào máu gây nh hư ng đ n tiêu hoá và tr ng thái toàn thân c a con v t (do nh ng s n ph m phân gi i t d c h p th vào máu, làm gi m cơ năng th i đ c c a gan, lư ng glycogen trong gan gi m d n d n đ n ch ng xeton huy t, lư ng ki m d tr trong máu gi m d n t i trúng đ c toan. Đ ng th i do th c ăn lên men, các s n ph m sinh ra kích thích vào vách d dày gây nên ch ng viêm ho i t d dày, viêm cata d múi kh và ru t → b nh tr nên n ng thêm). 144
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p2
5 p | 78 | 6
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p7
5 p | 57 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p10
5 p | 46 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p5
5 p | 64 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p9
5 p | 63 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p8
5 p | 80 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p5
5 p | 56 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p4
5 p | 48 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p3
5 p | 55 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p1
5 p | 65 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p10
5 p | 72 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p4
5 p | 71 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p9
5 p | 56 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p6
5 p | 54 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p3
5 p | 62 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p8
5 p | 64 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng nguyên lý tích hợp trong điều chỉnh tối ưu của hệ thống p6
5 p | 79 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng tinh lọc tính dính kết trong quy trình tạo alit p2
5 p | 64 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn