Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 1
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu 1
TNG QUAN V PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính (financial analysis) là môn hc được thiết kế dành riêng cho Chương
Trình Ging Dy Kinh Tế Fulbright và được ging dy vào hc k Thu hàng năm. Môn
hc này được thiết kế trên cơ s kết hp các môn hc: Tài chính công ty (Corporate
Finance), Qun tr tài chính (Financial Management), Th trường tài chính (Financial
Markets), và Tài chính quc tế (International Finance) được ging dy các trường đại
hc các nước phát trin, trong đó chú trng đến khía cnh phân tích và ra quyết định tài
chính nhm trang b cho các nhà hoch định chính sách và giám đốc doanh nghip công
c và k năng phân tích trước khi ra quyết định.
Tài chính có 3 lĩnh vc ch yếu bao gm: (1) th trường và th chế tài chính, (2) đầu
tư tài chính, và (3) qun tr tài chính. Các lĩnh vc này thường liên quan như nhau đến
nhng loi giao dch tài chính nhưng theo giác độ khác nhau. Trong phm vi môn hc này
chúng ta ch tp trung xem xét nhng vn đề liên quan đến qun tr tài chính, th trường
tài chính và đầu tư tài chính.
1. QUN TR TÀI CHÍNH LÀ GÌ?
Qun tr tài chính quan tâm đến vic đầu tư, mua sm, tài tr và qun lý tài sn doanh
nghip nhm đạt mc tiêu đề ra. Qua định nghĩa này có th thy qun tr tài chính liên
quan đến ba loi quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định ngun vn, k c phân
phi li nhun kiếm được, và quyết định qun lý tài sn.
1.1 Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư là quyết định quan trng nht vì nó to ra giá tr cho doanh nghip.
Quyết định đầu tư là nhng quyết định liên quan đến: (1) tng giá tr tài sn và giá tr
tng b phn tài sn (tài sn lưu động và tài sn c định) cn có và (2) mi quan h cân
đối gia các b phn tài sn trong doanh nghip.
Trong môn hc kế toán bn đã làm quen vi hình nh bng cân đối tài sn ca
doanh nghip. Quyết định đầu tư gn lin vi phía bên trái bng cân đối tài sn. C th
bao gm nhng quyết định như sau:
Doanh nghip cn nhng loi tài sn nào phc v cho sn xut kinh doanh?
Mi quan h gia tài sn lưu động và tài sn c định nên như thế nào?
Doanh nghip cn đầu tư bao nhiêu vào tài sn lưu động? Bao nhiêu vào tài sn c
định? Chi tiết hơn, doanh nghip cn đầu tư bao nhiêu vào hàng tn kho, bao
nhiêu tin mt cn có trong hot động kinh doanh hàng ngày? Nên mua sm
nhng loi tài sn c định nào? v.v…
Trong các chương tiếp theo ca môn hc này chúng ta s ln lượt xem xét xem công ty
nên ra quyết định đầu tư như thế nào.
1.2 Quyết định ngun vn
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 1
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu 2
Nếu như quyết định đầu tư liên quan đến bên trái thì quyết định ngun vn li liên quan
đến bên phi ca bng cân đối tài sn. Nó gn lin vi vic quyết định nên la chn loi
ngun vn nào cung cp cho vic mua sm tài sn, nên s dng vn ch s hu hay vn
vay, nên dùng vn ngn hn hay vn dài hn. Ngoài ra, quyết định ngun vn còn xem
xét mi quan h gia li nhun để li tái đầu tư và li nhun được phân chia dưới hình
thc c tc. Mt khi s la chn gia ngun vn vay hay ngun vn ca doanh nghip,
s dng ngun vn vay ngn hn hay vn vay dài hn, hoc la chn gia li nhun để
li và li nhun phân chia đã được quyết định thì bước tiếp theo nhà qun tr còn phi
quyết định làm thế nào để huy động được các ngun tài tr đó. Nên s dng li nhun
tích lũy hay nên kêu gi thêm vn t c đông, nên vay ngân hàng hay nên huy động vn
bng cách phát hành các công c n, nên phát hành trái phiếu hay tín phiếu,… Đó là
nhng quyết định liên quan đến quyết định ngun vn trong hot động ca doanh nghip.
1.3 Quyết định qun lý tài sn
Loi quyết định th ba trong qun tr tài chính là quyết định v qun tr tài sn. Mt khi
tài sn đã được mua sm và ngun tài tr đã được s dng để mua sm tài sn thì vn đề
quan trng là qun lý sao cho tài sn được s dng mt cách hiu qu và hu ích. Giám
đốc tài chính chu trách nhim v vic qun lý và s dng tài sn có hiu qu, đặc bit đối
vi tài sn lưu động là loi tài sn d gây ra tht thoát và lãng phí khi s dng.
2. MC TIÊU CA CÔNG TY
Để đánh giá qun tr tài chính có hiu qu hay không chúng ta cn có chun mc nht
định. Chun mc để đánh giá hiu qu qun tr tài chính đây chính là mc tiêu mà công
ty đề ra. Dĩ nhiên công ty có rt nhiu mc tiêu được đề ra nhưng dưới giác độ qun tr tài
chính mc tiêu ca công ty là nhm ti đa hoá giá tr tài sn ca ch s hu. Tuy
nhiên mc tiêu này không phi din ra trong chân không mà trong môi trường kinh
doanh, do đó, nó phi được xem xét trong mi quan h vi các vn đề khác như quan h
li ích gia ch s hu và người điu hành công ty, gia li ích công ty và li ích xã hi
nói chung. Suy cho cùng, quyết định ca nhà qun tr phi nhm vào mc tiêu gia tăng tài
sn cho ch s hu. Mun vy, mi quyết định tài chính cn chú ý đến kh năng to ra
giá tr. Mt quyết định nếu không to ra được giá tr s không làm tăng mà làm gim giá
tr tài sn ca ch s hu.
2.1 To ra giá tr
Đứng trên giác độ to ra giá tr, ti đa hoá li nhun là mc tiêu chính ca công ty. Mc
tiêu này nhm không ngng gia tăng giá tr tài sn cho ch s hu doanh nghip. Mc
tiêu ti đa hoá li nhun được c th và lượng hoá bng các ch tiêu sau:
Ti đa hoá ch tiêu li nhun sau thuế (Earning after tax – EAT). Tuy nhiên nếu
ch có mc tiêu ti đa hoá li nhun sau thuế chưa hn gia tăng được giá tr cho c
đông. Chng hn, giám đốc tài chính có th gia tăng li nhun bng cách phát
hành c phiếu kêu gi vn ri dùng s tin huy động được để đầu tư vào trái phiếu
kho bc thu li nhun. Trong tường hp này, li nhun vn gia tăng nhưng li
nhun trên vn c phn gim vì s lượng c phn phát hành tăng. Do đó ch tiêu
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 1
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu 3
ti đa hoá li nhun cn được b sung bng ch tiêu ti đa hoá li nhun trên vn
c phn.
Ti đa hoá li nhun trên c phn (Earning per share – EPS). Ch tiêu này có th
b sung cho nhng hn chế ca ch tiêu ti đa hoá li nhun sau thuế. Tuy nhiên,
ch tiêu này vn còn có nhng hn chế ca nó. (1) Ti đa hoá EPS không xét đến
yếu t thi giá tin tđộ dài ca li nhun k vng, (2) ti đa hoá EPS cũng
chưa xem xét đến yếu t ri ro, và cui cùng ti đa hoá EPS không cho phép s
dng chính sách c tc để tác động đến giá tr c phiếu trên th trường. Bi vì nếu
ch vì mc tiêu ti đa hoá EPS có l công ty s không bao gi tr c tc!
Vì nhng lý l như đã phân tích trên đây, ti đa hoá th giá c phiếu (market price
per share) được xem như là mc tiêu thích hp nht ca công ty vì nó chú ý kết
hp nhiu yếu t như độ dài thi gian, ri ro, chính sách c tc và nhng yếu t
khác có nh hưởng đến giá c phiếu.
Giám đốc là người điu hành công ty cn biết rõ mc tiêu ca ch s hu (c đông) là gia
tăng giá tr tài sn ca mình và điu này th hin qua giá c c phiếu trên th trường. Nếu
c đông không hài lòng vi hot động ca công ty và giám đốc thì h s bán c phiếu và
rút vn đầu tư vào nơi khác. Điu này đòi hi giám đốc công ty phi tp trung vào vic
to ra giá tr cho c đông nhm làm cho c đông hài lòng vì thy mc tiêu ca h được
thc hin.
2.2 Vn đề mâu thun gia ch s hu và người điu hành
Đặc đim ca công ty c phn là có s tách ri gia ch s hu và người điu hành hot
động công ty. S tách ri quyn s hu khi vic điu hành to ra tình hung khiến giám
đốc hành x vì li riêng ca mình hơn là vì li ích c đông. Điu này làm phát sinh
nhng mâu thun li ích gia ch s hu và giám đốc điu hành công ty.
Để khc phc nhng mâu thun này ch công ty nên xem giám đốc như là người
đại din cho c đông và cn có s khích l sao cho giám đốc n lc điu hành công ty tt
hơn vì li ích ca c đông cũng chính là li ích ca giám đốc. Bên cnh vic to ra cơ chế
giám sát và kim soát cn có chế độ khuyến khích để giám đốc hành x vì li ích ca c
đông. Chế độ khuyến khích bao gm tin lương và tin thưởng tho đáng, thưởng bng
quyn chn mua c phiếu công ty, và nhng li ích khác mà giám đốc có th tha hưởng
nếu hành x vì li ích ca c đông.
2.3 Trách nhim đối vi xã hi
Ti đa hoá giá tr tài sn cho c đông không có nghĩa là ban điu hành công ty l đi vn
đề trách nhim đối vi xã hi chng hn như bo v người tiêu dùng, tr lương công bng
cho nhân viên, chú ý đến bo đảm an toàn lao động, đào to và nâng cao trình độ ca
người lao động … và đặc bit là ý thc bo v môi trường. Chính trách nhim xã hi đòi
hi ban qun lý không ch có chú trng đến li ích ca c đông (shareholders) mà còn chú
trng đến li ích ca nhng người có liên quan khác (stakeholders).
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 1
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu 4
3. T CHC CÔNG TY VÀ CHC NĂNG QUN TR TÀI CHÍNH
Môn hc này nhn mnh đến vai trò ca qun tr tài chính trong các công ty c phn ch
không phi đề cp đến qun tr tài chính doanh nghip nói chung. Do đó, đây trình bày
sơ đồ t chc công ty và chc năng qun tr tài chính theo kiu công ty c phn (Hình
1.1). Sơ đồ t chc công ty như được trình bày hình 1.1 chú trng đến chc năng quan
trng ca giám đốc tài chính và phân bit s khác nhau v chc năng và vai trò ca phòng
tài chính và phòng kế toán. Trong khi phòng kế toán chú trng đến vic ghi chép và phn
nh các nghip v kinh tế đã phát sinh và lp các báo cáo tài chính thì phòng tài chính li
chú trng đến vic dng các báo cáo tài chính do phòng kế toán lp ra để phân tích và
hoch định xem chuyn gì s xy ra trong hot động tài chính ca công ty.
Hình 1.1: Sơ đồ t chc qun tr tài chính trong công ty
4. H THNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH
Trong phn 1 ca bài này chúng ta đã đề cp đến nhng quyết định tài chính mà ban giám
đốc công ty phi quyết định. Để có th ra quyết định kp thi và phù hp, giám đốc cn có
Hi Đồng Qun Tr
Tng Giám Đốc
Phó Giám Đốc Tài
Chính
Phó Giám Đốc Sn
Xut và Tác Nghip
Phó Giám Đốc Tiếp Th
Phòng Tài Chính
Hoch định đầu tư vn
Qun tr tin mt
Quan h giao dch vi NHTM
và NHĐT
Qun tr khon phi thu
Phân chia c tc
Phân tích và hoch định tài
chính
Quan h vi nhà đầu tư
Qun tr qu hưu bng
Qun tr bo him và ri ro
Phân tích và hoch định thuế
Phòng Kế Toán
Kế toán chi phí
Qun tr chi phí
X lý d liu
S sách kế toán
Báo cáo cho cơ quan Nhà
nước
Kim soát ni b
Lp các báo tài chính
Lp kế hoch tài chính
Lp d báo tài chính
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 1
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu 5
thông tin đầy đủ, kp thi và chính xác. Do vy, ban giám đốc công ty cn quan tâm hơn
đến vic t chc, thu thp, phân loi và tích lũy thông tin nhm phc v cho vic ra quyết
định qun lý.
Thông tin phc v vic ra quyết định qun lý nói chung có th phân chia thành 2
loi: thông tin tài chính và thông tin phi tài chính. Thông tin phi tài chính có th thu thp
t các b phn như sn xut, kinh doanh và tiếp th, hành chính nhân s, … trong khi
thông tin tài chính ch yếu thu thp t b phn kế toán và tài v. Trong phm vi môn hc
này chúng ta ch yếu tp trung xem xét thông tin tài chính và cách thc t chc thu thp
thông tin tài chính t phòng kế toán-tài v nói chung. Hình 1.2 dưới đây mô t sơ đồ t
chc và thu thp thông tin tài chính t b phn kế toán.
Hình 1.2: H thng thông tin kế toán
Chi tin
Rút vn
Mua sm
tài sn
Tr lương
Dch v
Ch doanh
nghip
Thu tin
Góp vn
Tiêu th
hàng hoá &
dch v
Thu khác
Báo cáo ngân lưu:
Tn đầu k
+ Thu trong k
- Chi trong k
= Tn cui k
Báo cáo kết qu kd :
Doanh thu
- Giá vn hàng bán
- Chi phí hot động
= Li nhun
Bng cân đối tài sn :
Tài sn
- N phi tr
= Vn ch s hu
Các báo cáo tài chính