Chương 3:
Quan trắc - khảo sát đánh giá chất lượng môi
trường nước
3.1. Mục đích
- Đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn ớc khu vực, địa phương
hoặc lãnh thổ (nước mặt, nước ngầm)
- Đánh giá sự phù hợp các tiêu chuẩn cho phép đối với các nguồn thải.
- Đánh giá xu thế diễn biến chất lượng nước theo thời gian phục vụ
cho công tác qui hoạch, công tác quản lý tổng hợp (khai thác phục vụ cho
sinh hoạt, công nghiệp,…)
- Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước
- Theo các yêu cầu khác của công tác quản môi trường thuộc khu
vc, địa phương.
3.2. Trình tự tiến hành quan trắc - khảo sát
3.2.1. Sơ đồ chung mô tả quá trình
Thiết kế
mạngới
X lý - s
dụng thông tin
Báo cáo
Phân tích -
đánh giá số liệu
Xử lý
số liệu
Tiến hành khảo t - lấy mẫu
đo đạc ngoài hiện trường
Phân ch, xác định tại
phòng thí nghiệm
Kết quả - biện
pháp quản
- Thiết kế mạngới: Cần xác định các điểm cần quan trắc
→ Điểm nền
→ Điểm chịu tác động
→ Điểm lan truyền
- Ly mu: tiến hành lấy mẫu đơn hay mu tổ hợp tùy theo tình nh
điều kiện cụ thể
- Phân tích - tính toán & xử lý kết quả
- Phân tích đánh giá số liệu: tùy theo mục đích của đợt khảo sát
Ví dụ:
Đánh giá chất ợng nguồn nước (hiện trạng nguồn nước của 1 khu
vc)
Đánh giá độ tin cậy của số liệu
So sánh với tiêu chuẩn cho phép
Đưa ra kết luận về hiện trạng chất lượng nguồn nước
3.2.2. Lập kế hoạch và xây dựng nội dung quan trắc
3.2.2.1. Khảo sát khẩn cấp
- Đánh giá hiện trạng sự cố
- Tổ chức tùy thuộc vào đối tượng, mục đích đợt khảo sát
- Để đảm bảo được chính xác, nhanh chóng, đội khảo sát cần phải có thẩm
quyền về chuyên môn cần thiết cho đợt khảo sát
- Cần nhận được những thông tin, số liệu liên quan như: địa hình, khí hậu,
chế độ thủy văn, đặc điểm vùng sinh thái, tài nguyên sinh học, tính chất của
đất, mt nước và hin trạng sdụng nó, tình hình n cư, đặc điểm hệ sinh
thái nhân văn,…
- Nm được đặc đim sở gây ô nhiễm: vị trí, nguyên liệu, công nghệ,
công suất, tính chất hoạt động gây ô nhiễm,…
- Phải thiết bị, phương tiện đi lại, đo đạc, lấy mẫu…phù hợp với tình nh
và tính chất ô nhiễm.
- Phải xác định được ranh gii vùng nghiên cứu, khảo t: ranh gii địa ,
ranh giới hành chính, ranh giới về kinh tế,
Tuy nhiên trong thực tế, đội khảo t cn xác định ranh giới khảo sát
1 cách linh hoạt, phụ thuộc vào tính chất, khả năng phát tán ô nhiễm sao cho
việc đánh giá thực hiện đầy đủ. Ngoài ra, vùng bô nhiễm cần chia ra nhiều
khu vực độ ưu tiên khác nhau: ng bị ô nhiễm nặng khảo sát trước, vùng
b ô nhiễm nhẹ khảo sát sau.
3.2.2.2. Khảo sát (giám sát) định kỳ thường xuyên
- Đánh giá tác động do hoạt động của con người đối với chất lượng và kh
năng sử dụng nước cho c mc đích khác nhau. Các trạm đánh giá tác động
(impact station)
- Xác định chất lượng nguồn nước tự nhiên, trạm s phản ánh chất
lượng nguồn nước tự nhiên
- Giám sát nguồn gốc đường di chuyển c chất độc hại trong môi trường
ớc cần có trạm tác động (điểm chịu tác động) và trạm cơ sở (điểm nền)
- Đánh giá xu ớng cho ng đại diện (xu hướng biến đổi chất ợng ớc
theo thời gian) → cần có trạm đánh giá xu hướng
Lưu ý:
1. Thời gian và tần suất lấy mẫu
- Tần suất lấy mu: khoảng thời gian liên tiếp giữa 2 lần lấy mẫu nhất định.
Phụ thuộc vào yêu cu, mục đích nghiên cứu, đặc điểm nguồn nước.
- Khi có những thay đổi theo chu kỳ hay những biến động thường xuyên,
tần suất lấy mu phải khoảng thời gian đủ ngắn giữa 2 lần lấy mẫu liên
tiếp để phát hin được những thay đổi này.
- Tần số lấy mẫu càng dày thì độ chính xác càng cao. Nhưng trong thực tế do
hạn chế nhân lực, thiết bị, kinh phí,…nên tần số lấy mẫu chỉ thể thực hiện
ở mức chấp nhận được.
- Trường hợp khảo sát ô nhiễm do sự cố môi trường việc thu mẫu cần được
thc hiện hàng ngày hoặc nhiều lần trong ngày nhiều vị trí khác nhau phụ
thuộcvào mức độ sự cố, chế độ thủy văn, địa hình đặc điểm phân bố dân
cư, sản xut trong vùng.
2. Việc thu mẫu và bảo quản mẫu cần phải theo đúng qui trình thu mu và
bảo quản mẫu đối với mỗi loại nguồn nước theo tiêu chun quy phạm nhà
ớc. C ý rằng s liệu phân tích sẽ không có giá trị nếu việc bảo quản
mẫu không được thực hiện đúng qui trình.
3.2.3. Thực hiện quan trắc
3.2.3.1. Quan trắcu vực sông
1. Các thông tinsở:
- Vị trí địa lý: tỉnh/thành phố, huyện, xã.
- Tọa độ: kinh độ & độ
- Độ cao (m) so với mực nước biển
- Cảnh quan xung quanh vị trí lấy mẫu: tên làng gần nhất, cầu hoặc
địa điểm nào đó
- Khoảng cách thao độ dài sông bao gồm: từ nguồn…km, trên giới
hạn triều…km
2. Thông tin Sông
- Chiều rộng của khúc sông tại vị trí lấy mu
* Trung bình
* Lớn nhất
* Nhỏ nhất
- Độ sâu của khúc sông tại vị trí lấy mẫu
* Trung bình
* Lớn nhất
* Nhỏ nhất
- Đặc điểm của bờ: điều kiện đi lại
- Bản chất của đáy sông
- Thủy thực vât
- Tốc độ sông (tại giữa sông) (cm/s)
* Trug bình
* Lớn nhất
* Nhỏ nhất
- Phương tiện tốt nhất thể có để đánh giá dòng tại vị trí và thời gian
lay mẫu
3. Lưu vực thoát nước
- Diện tíchu vực thoát nước thượng lưu (km2)
- Đặc điểm khí khậu
- Đặc điểm địa chất (khu vực thượng u)
- Đặc điểm đất, lưu vực thượng u (thực vật tự nhiên, rng, nông
nghiệp, đô thị,..)
- Dân strong u vực thượng lưu
- Những thành phố chính nằm thượng lưu của vị trí lấy mu
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến con người
- S sử dụng nước chính (uống và sinh hoạt, nông nghiệp, công
nghiệp, giải trí, hàng hải, đánh bắt thủy sản,..)
- Nguồn ô nhiễm lớn gần nht (loại, khoảng cách, biện pháp kiểm
soát)
- Các kiểu ô nhiễm khác, tính chất, xu hướng và biện pháp kiểm soát
- Điều kiện tự nhiên ảnh ởng đến chất lượng nước