1
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐNG HÀNG HẢI II
GIÁO TRÌNH
QUY TRÌNH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
(Ban hành theo quyết đnh s 59/QĐ-HHII, ny 25 tng 1 năm 2021 ca
Hiệu tng Tng Cao Đng ng Hi II)
( Lưu nh nội bộ)
TP.HCM, m 2021
2
PHẦN 1: KIỂM TRA SẢN PHẨM
I. KHÁI NIỆM VỀ ĐO LƯỜNG KỸ THUT:
Đơn v đo là một đi ợng tiêu chuẩn đã được qui ước trước và được c
đnh theo một đnh nghĩa thng nhất hay bởi các vật mẫu được gi tại Viện đo
ờng quc tế.
II. PHÂN LOẠI
1. Đơn vị đo cơ bản
Đơn vị đo bản (đơn vị đo đc lập) là loi đơn v đo được qui ước và kng
phụ thuc vào các đơn vị đo khác. Ví d : mét, kg, giây,
2. Đơn vị đo dẫn suất
Đơn v đo dẫn suất loi đơn v đo đưtạo nên từ các đơn vđo đc lập và
khi cả đơn vđo dẫn suất khác. Ví dụơn v đo vận tc (m/s), gia tốc (m2/s), áp
suất (N/m2),
3. Hệ thống đơn v đo SI
Mét (m) : Đơn vị đo chiều dài
Kilôgam (kg) : Đơn v đo khối lượng
Giây (s) : Đơn v đo thời gian
Ampe (A) : Đơn v đo cường độ dòng điện
Độ Kelvin (K) : Đơn v đo nhit độ theo theo thang nhit ca nhit động.
Cadela (Cd) : Đơn vị đo cường độ ánh sáng.
Ngoài ra, hệ SI n qui định thêm hai đơn vị đo bản dùng cho góc
Radian (Rad) để đo góc phng và Steradian (Sr) để đo góc khối.
Trong ngành chế tạo máy, đơn vị đo kích thước dài thường dùng là milimet
(mm) hoặc micrômet (m), đơn vị đo góc đ.
III. CÁC PHƯƠNG PP ĐO VÀ KIỂM TRA CƠ BN
Theo quan hệ giữa g trị của điợng cần tìm và giá trị của đại lượng đo được.
3.1 ĐO TRỰC TIẾP
3
Đo trực tiếp phương pháp đo được thc hiện trực tiếp vào đại lượng cần
đo.
Ví dụ : Đo đường kính của chi tiết bằng thước cặp hoặc thước panme hoặc
các dng cụ đo chiều dài khác.
Phương pháp đo này các ưu điểm sau :
Độ chính xác cao vì có c yêu tố trung gian.
Năng suất cao vì phi đo nhiều thông số trung gian
Không mất thời gian cho việc phải tín toán, qui đổi.
3.2 ĐO GIÁN TIẾP
Đo gián tiếp phương pháp đo mà giá trị của đại lượng cần đo không thđc
trực tiếp t dụng c đo quan hvới gtrị đo của các đạiợng đo trực
tiếp khác.
Ví dụ : đo khoảng cách của haim lỗ trên bề mặt chi tiết.
Phương pháp đo gián tiếp một số nhược điểm sau :
Độ chính xác kng cao vì có các u tố trung gian.
Năng suất không cao vì phải đo nhiều thông số trung gian
Tốn thời gian vì phải tín toán, qui đổi.
Tuy nhiên, phương pháp đo này được sử dụng khi kng th đo trực tiếp hoặc đo
gn tiếp làm cho qtrình đo dễ dàng hơn, khả năng đt hiệu qu cao hơn.
Theo quan hệ giữa giá trị chỉ th trên dụng cụ đo giá trị của đại lưng đo.
3.3 ĐO TUYỆT ĐỐI
Đo tuyệt đối phương pháp đo cho phép đọc ngay giá trị của đại lượng đo
trên cơ cấu chỉ thị của dng cụ đo. Ví dụ : thước cặp, thước panme.
Pơng pháp đo này đơn gin, d thc hin nhưng có các nhưc đim sau:
Sai số điểm 0”
Sai số do dao đng của lực đo
Sai số do biến động chỉ th
Sai số tích luỹ của cơ cấu trên hành trình đo,
4
3.4 ĐO SO SÁNH
Đo so sánh là phương pháp đo mà ch thị của dng c đo chỉ cho biết sai lệch
của giá tr đo so với mẫu. Giá trị của đại lượng đo được c đnh như sau : Q = X
x
Trong đó : - X :giá trị của điợng mẫu
- x : Là ợng chênh lệch giữa đạiợng đo với mẫu
Khi đo, cần chỉnh 0cho dụng cụ đo hoặc máy đo theo g trị của mẫu. Việc
chọn mẫu ng cần đảm bảo hình dáng, kích thước của nó càng ging chi tiết càng
tốt và phải có đchính xác cao hơn chi tiết đo.
Dng cụ đo dùng cho phương pháp so sánh thường là các loại đng hồ so, dụng
cụ đo khí nén,
Phương pháp đo so sánh thường được sử dng trong rộng rãi trong việc kiểm
tra hành loạt vì năng suất đo ơng đi cao, dễ cơ khí và tự động hoá.
Theo quan hệ giữa đu đo của dng cụ đo bề mặt chi tiết đo
3.5 ĐO TIẾP XÚC
Đo tiếp xúc là phương pp đo mà khi đầu đo tiếp xúc với bề mặt của chi tiết đo
theo điểm, đường hoặc mặt phẳng. Tuy nhiên, muốn tăng đ n đnh của phép đo
phải tăng lực đo, nhưng điều này sẽ gây ra hiện tượng biến dạng bề mặt chi tiết
cần đo và nếu dụng cụ đo không cấu ổn đnh lực đo thì sẽ sinh ra sai số
dao động của lực đo.
3.6 ĐO KHÔNG TIẾP XÚCĐo không tiếp xúcphương pháp đo không sự
tiếp xúc giữa đầu đo và bề mặt c chi tiết được đo. d như kính hiển vi,
Phương pháp đo này những ưu điểm sau :
Không gây ra sai số do lực đo và do dao đng của lực đo.
Không ảnh hưởng đến bề mặt của chi tiết đo
Theo tính chất sử dng của kết quả đo
3.7 ĐO BỊ ĐỘNG O TIÊU CỰC)
5
Đo b đng phương pháp đo được thực hiện sau khi gia công xong chi tiết. Do
đó, phương pháp đo này tạo ra nhiều phế phẩm trong quá trình sản xuất.
3.8 ĐO CHĐỘNG (ĐO TÍCH CỰC)
Đo chđộng phương pháp đo được tiến hành ngay trong quá trình đang gia
công chi tiết trên máy.
Theo nội dung của công việc đo
3.9 ĐO YẾU TỐ
Đo yếu tố phương pháp được tiến hành cho từng chi tiết riêng biệt. Phương
pháp này được ng khi nghiên cứu độ chính c gia công, phân ch và tìm ra
nguyên nhân y ra sai số đ cải thiện qui trình công ngh nhm đảm bảo chất lưng
sản phẩm cho chi tiết.. ngoài ra, phương pháp này còn còn được dùng đkiểm tra
các yếu tố có u cầu đặc biệt của sản phẩm.
3.9 ĐO TỔNG HỢP
Đo tổng hợp phương pháp đo được tiến hành đồng thời với các yếu tố
ảnh hưởng đến cht lượng được sử dụng của sản phẩm. Phương pháp đo này
thường được ng đ kiểm tra thu nhận sản phẩm bởi vì chỉ cần biết sản phẩm đạt
hay kng đạt yêu cầu.
IV. CÁC ĐC TRƯNG ĐO ỜNG CỦA KỸ THUT ĐO
Các đặc tng đo lường của thiết b đo, bao gm mt số c thut ngữ sau
4.1 THANG CHIA ĐỘ
Là một bộ phận của cấu chỉ th, bao gồm tập hợp các dấu, mt số ghi chữ
số chỉ thị và các du hiệu ợng trưng khác tương ứng với dãy các g trị liên tiếp
của đại ợng đó.
4.2. KHOẢNG CHIA a CỦA THANG CHIA ĐỘ
Là khoảng cách gia hai vạch liền nhau của thang chia độ.
4.3 GIÁ TRỊ VẠCH CHIA c CỦA THANG CHIA Đ
Là hiệu số c gtrị của đi lượng đo tương ứng với hai vạch liền nhau của
thang chia độ.
Khoảng chi a và g trị vạch chia c của thang chia đ thể ging nhau hoặc
khác nhau.