http://www.ebook.edu.vn
CHƯƠNG III: NHÓM CHC PHÂN TÍCH VÀ NHÓM
HOT TÍNH PHÂN TÍCH
III.1. NHÓM CHC PHÂN TÍCH
Khi nghiên cu thuc th hu cơ người ta nhn thy rng: Nhóm nguyên t có cu to
đặc trưng trong phân t thuc th quyết định tính đặc trưng ca nó. Người ta gi nhóm đặc
trưng này là nhóm chc phân tích. Sau đây chúng ta s nghiên cu mt s nhóm chc phân
tích.
III.1.1. Nhóm chc phân tích ca AgI
Nhiu hp cht hu cơ cha nhóm amine bc 2 (> NH) phn ng vi mui bc. Mt
trong nhng hp cht y là rhodamine.
HN CO
C
S
CH
2
S
Rhodamine to vi bc rhodaminat bc màu vàng (AgOSC3H2ONS2) trong dung dch
acid. Feigl cho rng rhodamine có 4 dng tantomer
HN CO
CS
CH
2
S
HN C
OH
C
S
CH
S
NCO
C
SH CH
2
S
N
OH
C
S
CH
2
S
C
(I) (II) (III) (IV)
Vì nhng dn xut ca rhodamine có cu to tng quát
HN CO
CS
C
S
CHR'
HN CO
CR''
C
S
CHR'
R’= –CH3, –C2H5. R”= C6H5–NH=N–, C6H5–N=N
Có kh năng phn ng vi AgI cũng như rhodamine nên không có cơ s để cho rng
rhodamine phn ng vi AgI dng tantomer II và IV (nhóm –OH và –SH và ni đôi trong
vòng). Hp cht có cu to
NH
SCS
Là hp cht không th nào chuyn v nơi phân để to nên liên kết đôi gia nitơ
nguyên t carbon không cha lưu hunh trong độ vòng lưu hunh cũng phn ng vi AgI
như rhodamine. Do đó, quan đim cho rng rhodamine phn ng vi AgI dng tantomer
III cũng không đứng vng. Vì vy ch còn có th công nhn rhodamine phn ng vi AgI
dng tantomer I.
Nghiên cu nhiu dn xut ca rhodamine Feigl nhn xét rng: p–
dimethylaminolanzyliden rhodamine là thuc th nhy nht ca AgI.
http://www.ebook.edu.vn
HN CO
CS
C
S
C
HN
CH3
CH3
Bozoncenckun cho rng mui bc to thành trong phn ng có cu to V hoc VI.
NCO
C
SC
S
C
HN
CH
3
CH
3
Ag
NCO
C
SC
S
C
HN
CH
3
CH
3
Ag
V
VI
Nhng d kiến ca Feigl và ca mt s tác gi khác hoàn toàn ph nhn nhng công
thc cu to trên (V;VI). Bi vì người ta không th chp nhn s tn ti loi hp cht ni
phc vòng 4 như trên được. Hơn na, không phi tt c nhng mui ca rhodamine (đặc
bit là mui AgI) và ca nhng dn xut ca nó đều tan trong dung môi không nước. Vy
mui ca AgI vi p–dimethylbenziliden rhodamine phi có công thc:
NCO
C
SC
S
C
HN
CH
3
CH
3
Ag
Tng kết nhng d kiến thc nghim người ta công nhn nhóm chc phân tích ca AgI
là:
S=C–NH–C=
III.1.2. Nhóm chc phân tích ca Cu(II)
Nhng α–axyloinoxim có công thc tng quát
RCH C
NOH
OH
CH C
NOH
OH
Cha nhóm nguyên t là nhng thuc th đặc trưng ca CuII (phn ng xy ra trong
môi trường ammoniac). Nhng hp cht này đóng vai trò như mt acid kép và to vi
Cu(II) mui màu lc không tan trong nước và có công thc:
CH C
O
R"
N
R
"R
Cu O
http://www.ebook.edu.vn
Khi nghiên cu tác dng ca α–axyloinoxim vi Cu(II) người ta chia chúng ra làm 2
loi:
Mt loi bao gm nhng hp cht to mui vi Cu không tan trong ammoniac (trong
nhng hp cht này đồng bão hoà phi t)
Mt loi bao gm nhng hp cht to mui vi Cu tan trong ammoniac (trong nhng
hp cht này đồng chưa bão hoà phi t)
Mui đồng to thành thuc loi này hay loi khác là do bn cht nhng gc có trong
phân t quyết định: Nếu trong phân t thuc t có gc thơm thì mui đồng tương ng
không tan trong ammoniac. Nếu trong phân t có gc béo thì mui đồng trong nhiu trường
hp tan trong ammoniac. Trng lượng ca gc không nh hưởng đến độ tan ca mui đồng
trong ammoniac.
Feigl đề ngh công thc cu to mui ni phc không tan trong ammoniac ca đồng vi
α–xyloxinin như sau.
CH
O
R"
N
R
Cu
C
Có th dùng độ tan ca mui thu được trong dung môi không nước (ví d trong
chloroform) làm cơ s ng h đề ngh ca Feigl.
Mui ca đồng vi 1,2–xyclohexanolonoxim không tan trong nước nhưng tan trong
ammoniac. Điu đó được gii thích là cyclohexim đã bão hoà phôi t và do đó không có kh
năng phi trí vi đồng. Do đó, nếu phân t cha nhng gc chưa bão hoà phi trí thì mui
đồng to thành (do phi trí ni phân) không tan trong ammoniac. Nếu như nhng gc này
bo hoà phi trí thì mui đồng tan trong ammoniac.
HC
O
N
Cu
C
O
Có th rút ra kết lun là khi s dng nhng axyloinoxim làm thuc th cho Cu(II) thì
mui to thành s không tan nếu vòng là vòng 5.
C
O
N
Cu
C
O
Chính vì vy nên nhng oxim ca methylacetonylcarbinol và chloracetophenol cha
nhóm nguyên t.
HO C C C N OH
http://www.ebook.edu.vn
Không th to vòng 5 được nên nhng hp cht này không th to mui đồng không tan.
Epharan khng định rng nhóm
CC
H
OH
C
NOH
Trong nhân thơm cũng là nhóm chc phân tích ca CuII (ví d salicylaldoxim to mui
ni phc)
CC
H
O
C
OH
N
Cu
Do đó người ta công nhn 2 cu to nhóm chc phân tích ca Cu(II)
CC
OH NOH
2HC C
NOH
Nm ngoài nhóm thơm Nm trong nhóm thơm
III.2. NHÓM CHC PHÂN TÍCH CA Th
KuzHeЦop đã ch ra rng nhng hp cht cha gc AsO3H2 và nhóm hydroxyl v trí
ortho đối vi nhóm azo phn ng vi Th. Nhng hp cht sau đây tham gia vào phn ng
đó
NN OH
AsO
3
H
2
HO SO
3
H
SO
3
H
NN OH
AsO
3
H
2
HO
SO
3
H
(II)
NN
AsO
3
H
2
HO
SO
3
H
NN
AsO
3
H
2
HO
3
S
OH OH
HO
3
SSO
3
H
(III) (IV)
Đồng thi KuzHeЦop cũng phát hin các hp cht như
http://www.ebook.edu.vn
NC
H
AsO
3
H
2
HO
NN
COOH
OH OH
SO
3
H
(V) (VI)
Cũng cho phn ng tương t vi Th.
Nhng hp cht cha gc –AsO3H2 v trí para đối vi nhóm azo ví d như
NN
HO
SO
3
H
NN
AsO
3
H
2
OH OH
HO
3
SSO
3
H
H
2
O
3
As
H
2
O
3
As
SO
3
H
Mc dù to kết ta vi mui Th(IV) nhưng không gây nên s đổi màu.
Tt c nhng điu trình bày trên cho phép chúng ta công nhn nhóm nguyên t.
NA
HO
B
A: =N–, CH
B: AsO3H2, –COOH
Là nhóm chc phân tích đối vi ThIV.
III.2.1. Quan đim hin nay v nhóm chc phân tích
Ngày nay, khi nghiên cu tác dng ca thuc th hu cơ vi ion vô cơ người ta chú ý
đến 2 điu cơ bn nht là cu to ca thuc th hu cơ và kiến trúc đin t ca ion vô cơ.
Công nhn cu to ca thuc th hu cơ và kiến trúc đin t ca ion vô cơ quyết định cơ
chế phn ng gia chúng thì chúng ta không th công nhn có mt nhóm nguyên t nào
(trong thuc th hu cơ) li ch phn ng vi mt ion mà li không có phn ng vi nhng
ion khác có kiến trúc đin t tương t. Trên cơ s đó, ngày nay người ta công nhn có
nhng nhóm nguyên t đặc trưng cho phn ng vi mt s nguyên t có tính cht hoá hc
gn nhau nghĩa là nhóm chc phân tích đối vi mt s nguyên t tính cht hoá hc ging
nhau. Quan đim trên chng nhng rt đúng đắn v mt lý thuyết mà còn có ý nghĩa thc tế
ln bi vì nếu công nhn có nhng nhóm nguyên t đặc trưng ch phn ng vi mt ion thì
nhng nhà phân tích hay hoá hc nói chung s chy theo phương hướng tng hp ra nhng