kiên định sinh hc?
2. Các con đường tiến b sinh hc theo Xevecxov và Smanngauzen? 3. Nêu các
lun thuyết v tính quy lut ca tiến hóa?
Phn III
S PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIN CA S SNG
Chương 11
S PHÁT SINH S SNG
11.1. BN CHT S SNG
Các quan nim khác nhau ca bn cht s sng
Quan đim duy tâm cho rng có yếu t không vt cht, ngoài kh năng nhn thc
ca con người quyết định hin tượng sng. Bng thc nghim ch hiu được cái v
cha s sng (phn th xác) ch không th biết bn cht s sng là gì.
Quan nim duy vt máy móc (phát trin mnh thế k XVII - XVIII) gii thích các
hin tượng sng bng các quy lut cơ, lý, hoá hc. Các quy lut này chung cho c gii
vô cơ và hu cơ. Sai lm ca quan nim duy vt máy móc là không phân bit được s
khác nhau gia cht sng và không sng, ch quan tâm đến s tượng t v chc năng
hot động gia máy móc và các h sng.
Quan đim duy vt bin chng (Anghen) xem s sng là mt hình thc vn động
cao nht ca mt dng vt cht phc tp. S sng vn động theo quy lut sinh hc
khác vi các quy lut cơ, hoá, lý ca gii vô cơ.
Anghen đưa ra định nghĩa s sng: S sng là phương thc tn ti ca nhng th
albumin, và phương thc tn ti này ch yếu ch các thành phn hoá hc ca các vt
th y t chúng luôn đổi mi.
Anghen đã đưa ra mt đim cơ bn trong phương pháp lut: Vn động là thuc
tính ca vt cht. Nên gia cu trúc và chc năng là thng nht. Mun nhn thc được
bn cht s sng thì phi đi sâu vào cu trúc các dng vt cht làm cơ s ca s sng
đó là protein và các hp cht hu cơ quan trng.
Cơ s vt cht ca s sng
cp độ nguyên t, gii vô cơ và hu cơ hoàn toàn thng nht. Trong s hơn
100 nguyên t hoá hc đã biết, người ta thy trong tế bào sng có khong 60 nguyên
t, các nguyên t này có c gii vô cơ và hu cơ. Trong đó cacbon là nguyên t cơ
bn nht ca s sng vì nguyên t C có th liên kết vi các nguyên t C khác hoc vi
các nguyên t H, O, N to ra vô s các hp cht hu cơ.
Trong cht nguyên sinh ca tế bào có các hp cht hu cơ chính là protein,
gluxit, lipit, axit nucleic, ATP, và mt s hp cht vô cơ như nước, mui khoáng.
86
Ngày nay cơ s vt cht ch yếu nht ca s sng không ch protein mà gm c
axit nucleic và các poli phi phát. Trong đó, cu trúc đa phân làm cho axit nucleic và
protein va rt nhiu dng nhưng cũng rt đặc thù. Đây là nét độc đáo ca các đại phân
t hu cơ.
Tóm li, s khác nhau trong cu to gia vt cht vô cơ và vt cht hu cơ bt
đầu t các phân t. S sng không tn ti riêng r tng phân t mà tn ti trong s
tương tác gia các đại phân t nm trong h thng cht nguyên sinh trong tế bào. Tiêu
biu là mi quan h ADN - ARN - protein.
Các du hiu đặc trưng ca s sng
Trao đổi cht và năng lượng
Sinh trưởng phát trin.
Sinh sn .
Trong đó, du hiu sinh sn ch vt cht hu cơ, không có gii vô cơ.
Ngoài ra, các du hiu như t sao chép, t điu chnh, tích lu thông tin di truyn là
nhng du hiu cơ bn nht quy định các du hiu trên.
T lâu đã có nhiu quan nim khác nhau v s sng và thc tế đã xy ra nhng
cuc tranh lun gay gt gia các quan nim đó. Ngày nay thy rõ ch có tế bào là đơn
v t chc có đầy đủ các du hiu đặc trưng ca s sng. Vào nhng năm 1960, A. S.
Antonov đã khng định “ch có tế bào là sng” và quan nim này d dàng được chp
nhn. Có th nói v các cp độ t chc ca vt cht như sau: Dưới nguyên t
11.2. S PHÁT SINH S SNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Nhng quan đim khác nhau v s phát sinh s sng
Thuyết ngu sinh cho rng sinh vt có th ngu nhiên t sinh ra t các cht vô cơ.
Ví d: Cá phát sinh t bùn, giun phát sinh t đất...
Thuyết mm sng cho rng s sng trên trái đất được truyn t các hành tinh
khác ti dưới dng các ht sng. Nhng ht này đi theo các thiên thch b hút v qu
đất, hoc cùng vi bi vũ tr đẩy v qu đất dưới áp lc ca tin sáng mt tri.
Phn đối hai quan đim trên, quan đim th 3 cho rng s sng trên trái 6d đã
được hình thành t chính trên trái đất và là kết qu vn động ca vt cht đã phát trin
đến trình độ nht định.
F. Anghen da vào các thành tu ca khoa hc đương thi đã đưa ra tiên đoán
ni tiếng “S sng nht định đã hình thành theo phương thc hoá hc”.
Quan nim hin đại v các giai đon phát sinh s sng
V phương din hoá hc, quan nim s phát sinh s sng là quá trình phc tp
hoá các hp cht ca cácbon dn ti s hình thành các đại phân t protein và axit
87
nucleic làm thành mt h tương tc có kh năng t nhân đôi, t đổi mi. Gm hai giai
đon chính:
a. Tiến hoá hoá hc
Là quá trình tiến hoá ca các phân t đơn gin đến các đại phân t ri đến h đại
phân t. Giai đon này chu s chi phi ca quy lut hoá hc. Đây là quá trình phc
tp hoá dn các hp cht hu cơ t các cht vô c đơn gin, din ra theo con đường
tng hp t nhiên do tác dng trc tiếp và gián tiếp ca nhit độ, áp sut cao,...trong
giai đon đầu ca quá trình hình thành s sng. Tiến hoá hoá hc là quá trình liên kết
các cht đơn phân riêng l (monomere) thành các cht phc tp dn, và cui cùng hình
thành các cht hu cơ phc tp, mà b khung là các chui phân t cacbon, như:
protein, axit nucleic, lipit, gluxit hoá tan trong nước đại dương nguyên thu còn nóng
bng.
Các phân t hu cơ được hình thành t nhng nguyên t cơ bn là C, H, O, N.
Các nguyên t này cũng như tt c các nguyên tc khác trong vũ tr đã phát sinh bng
con đường tiến hoá lý hc.
Theo Canvin (1969), tui ca qu đất khong 4,7 t năm thì hai t năm đầu dành
cho phc tp hoá các hp cht cácbon. T các nguyên tc các nguyên t C, H, O, N có
trong khí quyn nguyên thu đã hình thành các phân t đơn gian (axit, đường, bazơ,
axit amin, nucleotit...), sau đó hình thành các phân t đơn gin phc tp (lipit, protein,
axit, nucleic...). Ngun năng lượng quan trng nht cung cp cho quá trình trên là các
tia t ngoi trong ánh sáng mt tri. Ngun năng lượng quan trng th hai là do s
phân dã ca các nguyên t phóng x trên trái đất (K40, Ur235, Ur238...). Ngoài ra, hot
động ca núi la, các tia sét phóng ra trong lp khí quyn... cũng to ra nhit độ và áp
sut cao.
Theo Oparin (1966), cht hu cơ đơn gin nht được tng hp bng con đường
hoá hc là cacbuahydro. Cacbuahydro có th được to thành bng hai cách: Cacbua
kim loi do quá trình phóng x làm qu đất nóng dn b đẩy lên gn mt đất đã tác
động vi nước to cacbuahydro dng khí. Cách th hai là kh trc tiếp than chì và
cacbon thiên nhiên bng hydro t do. Sau đó, cacbuahydro tác dng vi nước đại
dương bng phn ng o xi hoá to các dn sut rượu, alđehyt, axeton (trong cu to ch
có C, H, O). nhng cht này tác dng vi NH3 trong khí quyn to thành hp cht có 4
nguyên t C, H, O, N trong đó có axit quan, nucleotit. T đó to nên protein và axit
nucleic. Các hp cht hu cơ to thành rơi xung nước bin theo các trm mưa liên
miên hàng vn năm. Dưới lp nước sâu ca đại dương quá trình hoá hc vn tiếp din
làm các hp cht hu cơ đạt trng thái phc tp hơn na.
b. Tiến hoá tin sinh hc
Giai đon này hình thành mm mng nhng cơ th đầu tiên, bt đầu có s chi
phi ca quy lut sinh hc, gm 4 s kin quan trng: (l) S to thành các git
88
coasecva; (2) S hình thành màng; (3) S xut hin các enzime và (4) S xut hin cơ
chế t sao chép. Nếu xét v thi gian din ra các s kin đó có th chia làm hai giai
đon :
- Giai đon l: Hình thành git Coaxecva
Tng hp Coaxecva bng thc nghim: Tiến hành trn các dung dch keo vi
nhau. Ví d trn dung dch gelatin + dung dch arbic được dung dch đục. Đưa dung
dch quan sát trên kính hin vi có nhng git nh ngăn cách vi môi trường. Đó là các
git Coaxecva.
Theo Oparin, trong đại dương nguyên thu cha đầy cht hu cơ hoà tan đã xy
ra quá trình hình thành các git Coaxecva tương t như quan sát trong thí nghim. Các
git coaxecva có độ bn vng khác nhau, mt s git tn ti thi gian ngn ri b phân
hu, nhng git khác nh trao đổi cht vi môi trường ln lên, phc tp hoá cu trúc
đạt kích thước nht định thì phân chia to thành nhng git con. Đã biết trong s to
thành các git coasecva, các cht hu cơ càng phc tp, có khi lượng phân t ln,
theo các trn mưa rào liên tc hàng nghìn năm, hu hết các cht hu cơ phc tp đó
hoà tan trong đại dương nguyên thu to thành các dung dch keo coasecva. Các git
coasecva có kh năng hp th cht hu cơ trong dung dch, nh đó chúng có th ln
lên, biến đổi cu trúc bên trong và dưới tác động ca các tác nhân vt lý,...chúng bt
đầu phân chia thành các git mi.
Như vy, coaxecva là mt h m, trong đó din ra c hai quá trình phân gii và
tng hp. Tuy coaxecva chưa phi là nhng cơ th sinh vt, nhưng chúng có nhng
du hiu nguyên thu ca s trao đổi cht, sinh trưởng, sinh sn. T giai đon
Coaxecva phát sinh tác dng ca mt quy lut mi chưa có trong gii vô cơ: quá trình
chn lc t nhiên. Ngay giai đon coasecva bt đầu xut hin mm mng ca chn lc
t nhiên gi li nhng git coasecva có nhng đặc tính sơ khai v trao đổi cht, sinh
trưởng và sinh sn. Trên cơ s đó, cu trúc và th thc phát trin (tiến hoá) ca các
coasecva ngày càng hoàn thin.
S hình thành màng là yếu t rt cn thiết cho s hình thành git coasecva, trong
đó lp màng có vai trò ngăn cách coasecva vi môi trường, bao gm nhng phân t
protein và lipit sp xếp, liên kết vi nhau theo trình t xác định Qua lp màng này
coasecva thc hin quá trình trao đổi cht vi môi trường. Thc nghim khoa hc đã
có th to ra nhng git coasecva có màng bán thm.
Giai đon 2: Hình thành các h có kh năng t nhân đôi, t đổi mi gm protein
và axit nucleic. Trong h này axit nucleic xut hin trước hay protein xut hin trước
đang còn là vn đề tranh lun. Xut hin các enzime, mà thc cht là do s phân hoá
chc năng ca protein đóng vai trò xúc tác dn ti s tng hp và phân gii cht hu
cơ nhanh hơn. Tin thân ca các enzime có th là nhng cht hu cơ phân t lượng
thp, liên kết vi các polipeptit và các con kim loi.
89
Mt s kin quan trng, có tính quyết định đối vi tiến hoá sinh hc là s xut
hin cơ chế t sao chép. Khi tiến hoá hoá hc đạt ti mc nht định s hình thành
nhiu h tương tác phc tp gia các đại phân t, như gia protein- lipit, gluxit-
protein, protein-protein, protein- axit nucleic;... Qua tác động ca chn lc t nhiên ch
có h tương tác gia protein-axit nucleic có th phát trin thành cơ th sinh vt có kh
năng t nhân đôi và t đổi mi. Trong quá trình tiến hoá lâu dài, t các git coasecva
đã hình thành các dng sng chưa có cu to tếo, ri đến đơn bào và cui cùng hình
thành cơ th đa bào. Tóm li, s xut hin cơ th sinh vt đầu tiên đã kết thúc giai
đon tiến hoá hoá hc và tiến hoá tin sinh hc, m đầu giai đon tiến hoá sinh hc,
làm sinh vt hoàn thin v t chc, t dng trước tế bào (vô bào) đến đơn bào ri đa
bào. Tiến hoá sinh hc din ra theo 3 hướng cơ bn: Đa dng phong phú, t chc cơ
th ngày càng cao, thích nghi ngày càng hoàn thin vi môi trường xung quanh, trong
đó thích nghi là hướng tiến hoá cơ bn nht.
S sng và các tiên đề sinh hc:
a. S sng tà gì?
Có th nói sng là s duy trì và tái to tích cc cu trúc sinh hc đặc thù kèm
theo tiêu tn năng lượng. Trước hết cn có nhng nhn thc c th được cung cp bi
các môn động vt hc, thc vt hc, tế bào hc, sinh hc phân t, phôi sinh hc, di
truyn hc, hc thuyết tiến hoá,...sau đó đến vic nm vng các nguyên lý chung, các
tiên đề,...làm cơ s khoa hc nghiên cu v s sng. Nhng nguyên lý y phi được
rút ra nhng quan sát, phân tích và kinh nghim mà sinh hc tích lu được, cũng như
các quy lut đã được phát hin. T đó bng cách lp lun logic đơn thun cũng có th
xây dng nên sinh hc lý thuyết ngày càng cao, và sp xếp các s kin không đồng
nht thành h thng quy lut trt t khoa hc. Đó chính là nhng tiên đề sinh hc, và
nhng kiến thc lý lun đó có th dùng để ging cho sinh viên năm th nht trong
phn “Nhp môn sinh hc”.
Có nhiu định nghĩa v s sng, trong đó cn nhc li định nghĩa kinh đin ca
F. Anghen: “S sng - đó là phương thc tn ti ca các th protein, thi đim quan
trng ca nó là trao đổi cht thường xuyên vi t nhiên bên ngoài chung quanh chúng,
thêm vào đó s trao đổi cht y ngng li thì s sng cũng ngng li, điu đó dn đến
phân hu protein”. Cn nói rng định nghĩa này chưa đủ. Theo F. Anghen, s trao đổi
cht ch mi là quan trng, ch không phi là tiêu chun duy nht ca s sng. Qu
thc, trao đổi cht là cn thiết, nhưng chưa phi là tiêu chun đầy đủ đối vi s sng.
B. M. Međnhicov (1982) cho rng, “S sng - đó là s duy trì và tái to tích cc cu
trúc đặc thù kèm theo tiêu tn năng lượng”.
Cn nhn mnh rng vic duy trì và tái to cu trúc đặc thù ca cơ th sng luôn
đi đôi vi s tiêu tn năng lượng cho phép phân bit cu trúc sinh vt vi các cu trúc
khác tái to được, ví d s to thành các tinh th. Cu trúc ca vt cht sng là cu trúc
rt đặc thù. T thế h này sang thế h khác, tế bào và cơ th sng tái to ra mt trt t
90