Chương 3
S PHÁT TRIN LÝ THUYT TIN HOÁ SAU DARWI N
3.1. CUC ĐẤU TRANH BO V QUAN ĐIM TIN HOÁ NA SAU TH
K XIX
3.1.1. Khuynh hướng chng hc thuyết Darwin
Giáo hi là lc lượng đầu tiên chng Ch. R. Darwin. Sáu tháng sau khi hc
thuyết Darwin ra đời, ti trường đại hc oxpho đã din ra cuc tranh lun khá gay gt
gia giám mc Uynbơphooxơ và nhà sinh hc T. Huxley, cui cùng Uynbơphooxơ đã
tht bi.
Xetuyel là thy giáo cũ ca Darwin phn ng bng cách tr li cun “Ngun gc
các loài” cho tác gi.
Laiơn là người đã tham gia vic xut bn "Ngun gc các loài" cũng rt băn
khoăn v ngun gc động vt ca loài người và mãi v sau mi tha nhn lý thuyết
ca Darwin.
Agassis L, nhà c sinh hc ln nht thế k XIX cho rng thuyết tiến hoá là phn
khoa hc và có hi. Bronn H.G., nhà động vt hc và c sinh hc, đã định xut bn
“Ngun gc các loài” bng tiếng Đức, cũng không tán thành thuyết chn lc t nhiên.
Virshop người sáng lp môn bnh lý hc tế bào thì đề ngh cm ging dy hc thuyết
Darwin trong nhà trường vì nó phá hoi tôn giáo.
Nhiu nguyên nhân dn đến khuynh hướng chng li hc thuyết Darwin, trong
đó ch yếu là do ràng buc bi thế gii quan tôn giáo, h chưa th tha nhn các quy
lut t nhiên mà Darwin đã gii thích lch s gii hu cơ.
3.1.2. Nhng người bo v lý thuyết tiến hóa Darwin
Mt s tác gi Anh, như Huxley (1825 - 1895) đã chng minh hc thuyết
Darwin là chân lý khoa hc và ng h quan nim v ngun gc động vt ca loài
người . Hooker J . (1817 - 1911) là người đầu tiên đã áp dng phương pháp lch s
trong nghiên cu h thc vt. Wallace (1823- 1913) là người đã công b thuyết chn
lc t nhiên đồng thi vi Darwin.
Mt s tác gi M, trong đó có Gray (1810 - 1888) bo v quan đim phát trin
ca Darwin trong các cuc tranh lun công khai trên báo chí vi Agassis. Nhà phôi
sinh hc có tiếng hi by gi là Muller ( 1821 - 1897) đã dn đầu cuc đấu tranh bo
v hc thuyết Darwin M và kết lun rng s phát trin cá th phn ánh đến mt
mc độ nht định các giai đon chính ca s phát trin chng loi.
Còn Đức , nhà phôi sinh hc Haechken (1831 - 1919) đã phát trin các ý kiến
ca Darwin, Muller và đưa ra định lut phát sinh ca sinh vt rng s phát trin cá th
là s lp li mt cách rút gn s phát trin chng loi. Ông cũng chng minh s phc
37
tp hoá v t chc ca các cá th nguyên thy sinh vt t nhng sinh th trước tế bào
đã tiến hóa đến đơn bào, ri đến tp đoàn đơn bào... Hin tượng đa dng hóa, phc tp
hóa vnh thái, cu to để có th thích nghi tết hơn vi ngoi cnh trong thế gii sinh
vt cũng din ra theo các bước ging như s phát trin ca phôi động vt đa bào ngày
nay như các giai đon phôi tang, phôi nang, phôi v.
Nước Nga, vào năm 1861, giáo sư Rasinxki dch cun “Ngun gc các loài” sang
tiếng Nga, đến năm 1867, Vin Hàn lâm KH Nga đã bu Ch. R. Darwin làm vin sĩ
thông tn. Timiriazev K.A. (1813 - 1920) đã đóng vai trò ch cht trong cuc đấu
tranh bo v và ph biến hc thuyết Darwin. Vn dng quan đim chn lc t nhiên,
ông chng minh rng màu xanh lc ca lá cây là kết qu ca quá trình chn lc t
nhiên, thích nghi vi s hp th năng lượng ánh sáng mt tri đảm bo cho cây xanh
có th quang hp. áp dng nguyên lý tiến hoá, Seversov A.N. (1829 - 1905) đã gii
thích các chc phn sinh lý, đặc bit là hot động ca h thán kinh trung ương và
chng minh phn x là cơ s ca mi hot động tâm lý.
3.2. LÝ THUYT TIN HOÁ ĐỐI VI S PHÁT TRIN CA SINH HC
TH K XIX
Phương pháp lch s trong c sinh vt hc
V.O.Covalepxki (1842 - 1883) là nhà khoa hc người Nga đầu tiên đã vn dng
phương pháp lch s vào c sinh vt hc để gii thích, chng minh v ngun gc và s
tiến hoá ca nga. Theo Covalepxki loài nga đã tri qua lch s phát trin 60 triu
năm.
Bng phương pháp c sinh vt hc, người ta cũng đã nghiên cu v ngun gc và
s tiến hoá ca nhiu loài động vt và thc vt, khám phá các dng hoá thch trung
gian, góp phn chng minh ngun gc ca sinh gii.
S hình thành phôi sinh hc tiến hoá
A.O.Covalepxki (1810 - 1901) và I.I.Metnhicp (1845 - 1916) cho rng nghiên
cu k quá trình phát trin cá th ca mt loài có th xác định đúng v trí ca loài đó
trong h thng t nhiên. Nghiên cu s phát trin phôi ca lưỡng tiêm. Covalepxki cho
biết loài này là cu ni gia động vt không xương sng và động vt có xương sng.
Metnhicop đã chng minh s thng nht v ngun gc gia động vt đơn bào và đa
bào, và ông cho rng t tiên động vt đa bào là dng tp đoàn đơn bào. S phát trin
phôi ca các loài động vt đa bào đều qua các giai đon phôi bào: phôi tang (Morula),
phôi nang (Blastula), và phôi v (Gastrula).
Hình thái hc tiến hoá
Vic nghiên cu cơ quan cùng ngun cho phép xác định ngun gc ca mi cơ
quan trong cơ th, đặc bit khi phi hp các tài liu hình thái hc vi gii phu so sánh
và phôi sinh hc.
38
Hc thuyết tiến hoá cho phép xác định trong nhng hướng chính ca quá trình
tiến hoá mt ngành là mt nhóm ln gm nhng động vt có quan h h hàng phân ly
t mt dang ban đầu.
Phương pháp lch s trong địa lý sinh vt hc
Nghiên cu s phân b ca động vt và thc vt không qua không gian mà qua
thi gian. Trong na sau thế k XIX s tích lu các tài liu sinh hc dưới ánh sáng ca
hc thuyết Darwin đã cng c lng chc quan đim tiến hoá.
3.3. KHUYNH HƯỚNG CHNG DARWIN CUI TH K XIX ĐẦU TH K
XX
Thuyết Lamarck cơ gii
Hc thuyết này tuyt đối hoá vai trò ca ngoi cnh, xem s di truyn các biến
đổi cá th do s tác động trc tiếp ca ngoi cnh là động lc ca quá trình tiến hoá.
Thuyết cân bng ca H. Xpenxơ (1864) cho rng cơ th là mt t hp các cơ
quan thường xuyên có th cân bng động vi môi trường và tiến hoá là s liên tc
thích nghi ca nhng quan h ni tng cơ th vi ngoi cnh. Xpenxơ phân bit hai
hình thc cân bng: cân bng trc tiếp (cơ th thích ng bng nhng biến đổi phù hp
vi ngoi cnh và ngoi cnh va là nguyên nhân phá v cân bng va là nguyên nhân
thiết lp thế cân bng mi) và cân bng gián tiếp là s sng sót nhng dng thích nghi
nht, s tác động ca chn lc t nhiên. Xpenxơ cho rng kh năng thích nghi vi
ngoi cnh thay đổi là phương thc cơ bn ca s tiến hoá và điu kin sng càng
phc tp thì vai trò ca chn lc t nhiên càng m nht.
Thuyết cơ sinh lý ca Negheli (1884) cho rng cht di truyn là cơ s di truyn
các du hiu và cht nuôi dưỡng có chc năng nuôi tế bào. Ngoi cnh nh hưởng ti
cht nuôi dưỡng s gây ra thường biến không di truyn. Tác dng kéo dài ca ngoi
cnh qua nhiu thế h có th làm thay đổi cht di truyn và biến đổi đó có th di truyn
cho thế h sau. Theo Negheli cht di truyn là mt h thng phân t rt nh, phn ln
dng tinh th, gi Mixen. S phc tp hoá cu trúc ca cht di truyn là cơ s ca s
phc tp hoá t chc cơ th trong quá trình tiến hoá.
Thuyết lc sinh trưởng ca Cope E. (1887) quan nim s tiến hoá cũng ging
như s sinh trưng ca mt cơ th do tác động ca “Lc sinh trưởng”. Lc này chu s
tác động trc tiếp ca các điu kin lý hoá trong môi trường hoc chu tác động gián
tiếp ca ngoi cnh thông qua s tăng cường hay suy gim hot động ca các cơ quan.
Các biến đổi cá th đều tương ng vi ngoi cnh, có tính thích nghi, do đó không cn
vai trò ca chn lc t nhiên.
Thuyết Lamarck tâm lý
Xem các nhân t tâm lý ni ti cơ thđộng lc tiến hoá ca động vt và thc
vt. Các tác gi Lamarck tâm lý cho rng ý thc đó có mi cơ th sng, s tiến hoá
39
theo hướng tăng cường dn vai trò ca ý thc, t ý thc thô sơ dn ti nhng sinh vt
cao có trí tu. S c gng ca ý thc quy định mi phn ng thích nghi vi ngoi cnh.
H tha nhn thc vt cũng có ý thc. Hc thuyết này mang tính cht duy tâm rõ rt
không có cơ s khoa hc nên đã nhanh chóng b loi b.
Thuyết Darwin mi
a/ Gi thuyết “cht di truyn độc lp” ca A. Weismann (1905) đưa ra khái nim
v các đặc tính tp nhim không di truyn. Vic đưa gi thuyết này vào nhóm các nhân
t cơ bn trong lp lun ca Darwin đã biến đổi hc thuyết Darwin thành mt hc
thuyết mi đối lp hoàn toàn vi thuyết Lamarck, được gi là thuyết Darwin mi. Vào
thi Weismann, tính không di truyn ca các tính trng tp nhim được xem là mt
vn đề vin vông, vì
không có cơ s thc nghim vng chc. Song, ngày nay điu đó li là hin nhiên
dưới ánh sáng ca s hiu biết v các cơ chế di truyn. T đầu thế k XX, thuyết
Lamarck đã mt dn v trí ca mình trong kho tàng lý lun v s tiến hoá ca thế gii
sinh vt.
b/ Thuyết đột biến ca H. De Vries (1901) cho rng loài mi được hình thành
qua các đột biến. Các biến đổi di truyn gi là đột biến xut hin do tác động ca các
nhân t môi trường xung quanh, nhưng ph thuc vào tim năng ca b máy di truyn.
Mc du quan đim đối lp v vn đề di truyn các tính trng tp nhim, song c
thuyết Lamarck và thuyết Darwin mi đều thng nht cho rng tiến hoá là mt hin
tượng liên tc, không có bước nhy đột ngt. Mt s kin cũng xy ra vào đầu thế k
XX là thuyết đột biến ca De Vries đã th hin quan nim đối lp hoàn toàn vi
Lamarck và Darwin mi. Khi nghiên cu cây Oenothera lamarckiana, ông nhn thy
rng phn ln các ht mc lên nhng cây ging b m, nhưng cũng có ngoi l là mt
s ht li sinh ra nhng cá th khác hn, khiến người ta có th nhám ln chúng thuc
mt loài khác. Do đó thuyết đột biến quan nim rng các đột biến có thđộng lc
duy nht ca tiến hoá, đã din ra bng nhng bước nhy vt, và như thế loài mi có
th xut hin trc tiếp do đột biến t mt loài có trước.
Thuyết đột biến trong s hình thành loài mi đã nhanh chóng b bác b, bi vì
các đột biến là nhng biến đổi ngu nhiên, rt hiếm nhng biến đổi hu ích cho tiến
hoá, và ch riêng đột biến cũng không th gii thích s hình thành đặc đim thích nghi
ca loài vi môi trường xung quanh ca chúng. Hơn na mi đột biến thường ch kim
tra mt biến đổi rt nh, tr mt s trường hp đặc bit, do đó không th nghĩ rng
mt đột biến, thm chí mt s ít đột biến là đủ cho snh thành mt loài mi.
3.4. MI QUAN H GIA HC THUYT TIN HOÁ VÀ DI TRUYN HC
S phát trin ca thuyết tiến hoá đòi hi s ra đời ca di truyn hc. Trong hoàn
cnh lch s nht định, di truyn hc đã ra đời t thc nghim, độc lp vi thuyết tiến
hoá.
40
Trong na đầu thế k XX các nhà di truyn hc đã đối lp vi quan đim tiến
hoá. T nhng năm 30 ca thế k va qua, di truyn hc dn dn tr thành mt tr ct
vng chc ca thuyết tiến hoá hin đại. Tr ct vng chc ca lý thuyết tiến hóa là lý
thuyết di truyn các đen và di truyn nhim sc th, cho phép các nhà nghiên cu phát
hin cơ chế di truyn hc ca quá trình tiến hoá và hình thành b môn di truyn hc
tiến hoá.
Người có công đầu to ra bước ngot lch s này, phi k ti S.S.Setvericov
(1929) vi công trình nghiên cu thc nghim v s biến đổi kiu trên trong qun th.
Tiếp đó N.P. Đubinin (1931) nghiên cu v s biến đổi ngu nhiên kiu trên ca qun
th. Đồng thi, S. Wright (1931) thì gi hin tượng này là s chch hướng đột ngt
ca các kiu trên. T đó, nghiên cu cơ chế biến đổi kiu trên trong qun th đưc
xem là mt trong nhng vn đề trung tâm ca di truyn hc tiến hoá.
Mt vn đề khác cũng được quan tâm là ngun gc tính tri, mà I.V. Misurin
(1913) đã cho rng tính tri thuc v nhng cây có lch s loài dài lâu hơn. Đến năm
1930, R. Fisher đã trình bày gi thuyết ca mình v s tiến hoá ca tính tri trên cơ s
lý thuyết di truyn do tác dng ca chn lc t nhiên. Vi các công trình nghiên cu
ca mình, R. Fisher (1930), S. Wright (1931), J.B. Honden (1932)... đã s dng toán
hc trong nghiên cu di truyn qun th và nghiên cu chn lc t nhiên trên cơ s
thuyết gen. Mt s vn đề v áp lc ca quá trình đột biến đối vi s tiến hoá ca qun
th, vai trò ca giao phi gn, t phi và chn lc kiu trên biến đổi ca qun th
(Wright, 1932).
Ngày nay, đã biết rõ nhng nguyên lý ca hc thuyết Darwin là cơ s ca di
truyn hc tiến hoá. Và di truyn hc, đặc bit di truyn hc qun th phi là cơ s ca
thuyết tiến hoá hin đại.
3.5. MT S QUAN NIM DUY TÂM CƠ GII HIN ĐẠI
C định lun là quan nim v s bt biến ca các loài
Điu khin lun là mt hình thc ca mc đích lun cho rng s tiến hoá được
điu khin theo mt hưng do thượng đế quy định.
Khuynh hướng hin đại ca Lamarck cơ gii là mt khuynh hướng dùng thut
ng mi để bo v quan đim cũ. Rensch B. (1929) cho rng loài mi được hình thành
dưới nh hưởng trc tiếp ca điu kin địa lý, bt đầu bng nhng biến đổi không di
truyn, được tích lu dn và tr thành biến d di truyn.
Becgơ (1922) quan nim s tiến hoá không da trên các biến đổi ngu nhiên mà
da trên nhng biến đổi đồng lot tương ng vi ngoi cnh.
Lyssenko T.D. (1951) phê phán hc thuyết Darwin là thuyết tiến hoá tm thường
và cho rng mi loài là mt trng thái đặc bit v cht lượng ca
cht sng th hin ch mi loài có mt kiu trao đổi cht riêng, các cá th trong
41