Phn II
THUYT TIN HOÁ HIN ĐẠI
Ngày nay người ta phân bit khái nim tiến hóa nh và tiến hóa ln.
Tiến hoá nh (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phn
kiu trên ca qun th, bao gm s phát sinh đột biến, s phát tán đột biến qua giao
phi, s chn lc các đột biến và biến d t hp có li, s cách ly di truyn gia qun
th đã biến đổi vi qun th gc. Kết qu là s hình thành loài mi.
Quá trình tiến hoá nh din ra trong phm vi tương đối hp, thi gian lch s
tương đối ngn, có th nghiên cu bng thc nghim.
Tiến hoá ln (tiến hoá vĩ mô, macro-evolution) là s hình thành các nhóm phân
loi trên loài như chi, h, b, lp, ngành.
Quá trình tiến hoá ln din ra trong phm vi rng ln, qua thi gian địa cht dài,
ch có th nghiên cu qua gián tiếp qua các tài liu c sinh vt hc, gii phu hc so
sánh, phôi sinh hc so sánh, địa lý sinh vt hc...
Nhng thành tu ca di truyn hc qun th và sinh hc phân t đã góp phn
thúc đẩy nghiên cu tiến hoá nh phát trin rt nhanh và chiếm v trí trung tâm trong
thuyết tiến hoá hin đại. Ch sau khi nghiên cu tiến hoá nh đạt được đỉnh cao, người
ta mi tp trung nghiên cu tiến hoá ln và gn đây được biết rõ hai cp độ tiến hoá
nh và tiến hoá ln có nhng nét riêng bit.
A. TIN HOÁ NH (MICRO EVOLUTION)
Chương 4
ĐƠN V TIN HOÁ CƠ S
4.1. QUN TH (POPULATION)
Trong thiên nhiên, các cá th cùng loài rt ít khi sng đơn độc, mà thường qun
t thành nhóm, đàn cư trú trên mt vùng xác định, có điu kin thun li, da vào
nhau trong cuc sng th hin qua các tp tính hot động kiếm ăn, t v, sinh sn,
chng chi các yếu t ngoi cnh bt li,... Đơn v t chc ca loài như thế gi là qun
th địa phương (local population). Qun th địa phương là mt nhóm cá th cùng loài
chung sng trong mt khu vc. Thc tế, vic xác định ranh gii gia các qun th địa
phương là mt công vic không d dàng, bi vì trong mi qun th địa phương các cá
th có th phân b không đồng đều, hình thành nhng nhóm nh hơn mang tính gián
đon ca chính qun th đó. Hơn na các loài động vt thường có hin tượng di
chuyn mt phn ln hoc toàn b các cá th t qun th này sang qun th khác,
thc vt cũng như vy, thường có s phát tán ht phn, qu, ht,...gia các qun th,
51
gi là hin tượng di nhp gen. Do đó làm cho qun th địa phương không phi là mt
t chc độc lp. Chính vì l đó, người ta thường dùng thut ng qun th di truyn
(genetic population) hay qun th Menden (Mendelian population).
Phi hp hai du hiu khu vc phân b và quan h sinh sn, có th định nghĩa
qun th là mt cng đồng cá th cùng loài, tri qua mt thi gian tiến hoá lâu dài đã
cùng chung sng trong mt khu vc xác định to thành mt đơn v sinh sn nh nht
ca loài, có h thng di truyn độc lp, có sinh thái riêng (A.V. Iablokov, 1986).
Như vy hai du hiu cơ bn ca qun th:
Qun thđơn v tn ti ca loài trong thiên nhiên, bi vì mi qun th không
phi là mt nhóm cá th cùng loài được tp hp ngu nhiên trong thi gian ngn, mà là
mt t chc cơ s ca loài, có lch s phát sinh phát trin ca nó.
Qun th đơn v sinh sn ca loài, bi vì mi qun th gm nhiu cá th thân
thuc nhưng khác nhau v kiu gen, giao phi t do, to ra các cá th d hp có sc
sng cao, d thích nghi vi hoàn cnh sng. Gia các qun th khác nhau trong cùng
mt loài không có s cách ly sinh sn tuyt đối. Tuy nhiên có s giao phi gia các cá
th trong ni b qun th din ra thường xuyên hơn là gia các qun th khác nhau vì
có s cách ly địa lý, sinh thái hay sinh hc.
Như vy, ngu phi hay giao phi t do, hay giao phi ngu nhiên (panmisis) là
nét đặc trưng ca qun th giao phi, mà hình thc giao phi này cho phép to ra
nhng th d hp có sc sng cao, có tim năng thích nghi vi hoàn cnh sng. Trong
quá trình giao phi ni lên nhng mi quan h gia cá th đực và cá th cái, gia b
m và con. Nhng mi quan h này làm cho qun th giao phi thc s là mt t chc
t nhiên, mt đơn v sinh sn. Vì vy, qun th giao phi được gi là đim” (deme =
đơn v sinh sn). Trong thc tế, qun thđơn v sinh sn nh nht ca loài, và mi
qun th gm nhng cá th thân thuc nhưng khác nhau v kiu trên.
nhng loài sinh sn sinh dưỡng, sinh sn vô tính, đơn tính hoc t phi thì
quan h m con vn tn ti, nhưng không có quan h đực - cái. Nhưng quan h này
không phi là b trit tiêu. Bi vì, có nhng loài hin nay sinh sn ch yếu bng hình
thc vô tính hay sinh dưỡng, nhưng thnh thong hoc theo chu k li xen k sinh sn
hu tính.
nhng loài nói trên, qun th không biu hin rõ là đơn v sinh sn, nhưng vn
đơn v tn ti ca loài trong t nhiên. Trong trường hp này, qun th là mt nhóm
cá th thuc mt dòng vô tính (hay mt dòng t phi) hoc mt nhóm dòng gn nhau
v ngun gc, cùng sng trong mt khu vc xác định.
4.2. CU TRÚC DI TRUYN CA QUN TH
4.2.1. Qun th t phi
T phi hay giao phi gn (gi chung là ni phi) làm cho qun th dn dn b
52
phân thành nhng dòng thun có kiu gen khác nhau. Tri qua nhiu thế h ni phi,
các gen trng thái d hp chuyn sang trng thái đồng hp. S th d hp gim dn,
s đồng hp tăng dn.
Sơ đồ 1: S biến đổi cu trúc di truyn ca qun th t phi qua các thế h
4.2.2. Qun th giao phi
a/ Tính đa hình ca qun th giao phi
Quá trình giao phi là nguyên nhân làm cho qun th đa hình v kiu trên, s đa
hình v kiu trên to nên s đa hình v kiu hình.
Chng hn, mt gen A có a alen a1 và a2 qua giao phi t do ra 3 t hp a1a1,
a2a2. Nếu gen A có 3 alen a1, a2, a3 s to ra 6 t hp a1a1, a1a2, a1a1, a2a2, a2a3, a3a3.
Tng quát, nếu gen A có r alen thì qua giao phi t do, s t hp v gen A s là:
2
)1(
=rr
gA
Nếu có 2 gen A và B nm trên nhng nhim sc th khác nhau, thì s t hp các
alen v c 2 gen A và B cùng mt lúc s là:
BA ggG
+
=
Ví d gen A có 3 alen, gen B có 4 alen, thì G = 6 x 10 = 60.
Tt c các t hp gen trong qun th to nên vn gen (gen pool) ca qun th đó.
S đa hình v kiu trên bao gi cũng phong phú hơn s đa hình v kiu hình, vì
s biu hin kiu hình ca mt alen đòi hi nhng t hp đen xác định và điu kin
ngoi cnh thun li. Mt qun th được gi là đa hình khi trong qun th tn ti nhiu
kiu hình khác nhau trng thái cân bng tương đối n định. Trong mt qun th
th đa hình v tính trng này nhưng đơn hình v tính trng khác.
b/ Tn s tương đối ca các alen trong qun th giao phi
T l phn trăm mi loi kiu hình trong qun th được gi là tn s tương đối
53
các kiu hình.
Tn s tương đối ca mt hin được tính bng t l phn trăm s giao t mang
alen đó. T t l phân b các kiu hình có th suy ra t l phân b các kiu trên và t
đó suy ra tn s tương đối ca các din. Ví d: có th tính tn s tương đối ca các
din M và N (h nhóm máu M, N) trong hai qun th người như sau:
Bng 1 : Tn s tương đối ca các alen M và N
Kiu hình: MN N
Kiu gen: MN NN
Tn s tương đối
ca alen
Qun
th
S
th
được
NC
S
lượng
% S
lượng
% S
lượng
% M N
1.Da
trng
ch.
6.129 1.787 29,16 3.039 49,58 1.303 21,26 0,539 0,460
2.Th
dân Úc
730 22 3,01 216 29,59 492 67,40 01178 0,822
Nhng người thuc nhóm máu M có kiu trên MM cho ra toàn giao t mang gen
M, nhng người thuc nhóm máu N, có kiu gen NN, cho ra toàn giao t mang men
N, nhng người thuc nhóm máu MN, có kiu trên MN, cho mt na giao t mang
alen M và mt na s giao t mang alen N.
Tn s tương đối alen M qun th 2 là:
178,0%79,17
2
%59,29
%01.3 ==+
Điu này có nghĩa, trong qun th này c 1000 giao t thì có 178 giao t mang
alen M, còn 822 giao t mang alen N. Tn s này thay đổi tu qun th người.
Tóm li, tn s tương đối ca các alen v mt bên nào đó là du hiu đặc trưng
cho s phân b kiu gen và kiu hình trong qun th đó.
4.3. TRNG THÁI CÂN BNG CA QUN TH GIAO PHI
4.3.1. Định lut Hardy-weinberg
Năm 1908, nhà toán hc người Anh G.N. Hardy và mt bác sĩ người Đức là W.
Weinberg đã độc lp nghiên cu, đồng thi phát hin ra quy lut phân b các kiu gen
và kiu hình trong qun th giao phi.
Ni dung định lut ch ra rng, trong nhng điu kin nht định, thì trong lòng
54
mt qun th giao phi tn s tương đối ca các alen mi gen có khuynh hướng duy
trì không đổi t thế h nay sang thế h khác.
Ví d trong trường hp đơn gin, gen A có 2 alen là A và a, thì trong qun th
3 kiu trên AA, Aa, aa. Gi s các kiu gen trong qun th thế h xut phát là:
0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 thì tn s tương đối ca alen A là: 8,0
2
32,0
64,0 =+
và tn s tương đối ca alen a là: 2,0
2
32,0
04,0 =+
Tn s ca A so vi a thế h xut phát là: 2,0
8,0
=
a
A. T l này có nghĩa là trong
s các giao t đực cũng như giao t cái, s giao t mang alen A chiếm 80%, còn s
giao t mang alen a chiếm 20%. Khi t hp t do các loi giao t này to ra thế h tiếp
theo như sau:
0,8A 0,2a
0,8A 0,64AA 0,16Aa
0,2a 0,16Aa 0,04aa
Tn s tương đối các kiu gen thế h này là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 và
tn s tương đối các alen: 2,0
8,0
=
a
A
Trong các thế h tiếp theo tn s đó vn không thay đổi.
Tng quát: Nếu mt gen A có 2 alen: A vi tn s p; a vi tn s q thì ta có công
thc: P2AA + 2pqAa + q2aa = 1 .
Lưu ý rng: p2 + 2pq + q2 = (p + q)2 = 1 => p + q = 1 => q = (l - p)
Do đó s phân b các kiu trên còn có th din đạt bng: [pA + (l - p) a]2 = 1
Nếu gen A có s alen nhiu hơn 2, ví d: a1, a2, a3... vi các tn s tương ng p,
q, r,... thì s phân b các kiu trên trong qun th s tương ng vi s trin khai biu
thc (p + q + r +...)2 = 1.
Định lut Hardy-weinberg ch áp dng cho qun th giao phi và ch nghim
đúng trong nhng điu kin sau:
Có s giao phi t do, nghĩa là cá cá th có kiu gen và kiu hình khác nhau
trong qun th đều giao phi được vi nhau, vi xác sut ngang nhau. Đây là điu kin
55