th được xem là đơn v tiến hoá cơ s.
Hin tượng tiến hoá cơ s bt đầu bng nhng biến đổi di truyn trong đơn v
tiến hoá cơ s, biu hin biến đổi tn s tương đối ca các din mt s gen tiêu
biu ca qun th, din ra theo hướng xác định qua nhiu thế h.
Nhng biến đổi di truyn trong qun th có th xy ra theo hai chiu thun
nghch, lp li nhiu ln, không dn ti hình thành loài mi. S biến đổi đó có th xy
ra theo mt chiu, tích lu qua thi gian dài, làm cho qun th tr thành mt h gen
kín, cách ly vi qun th khác trong loài, nghĩa là hình thành mt loài mi. Như vy,
hin tượng tiến hoá cơ s là nn tng, là giai đon đầu ca quá trình hình thành loài
mi, nhưng không phi là giai đon tt yếu dn đến s xut hin loài mi.
Câu hi chương 4:
1. Định nghĩa qun th, du hiu cơ bn ca qun th giao phi là gì?
2. Cu trúc di truyn ca qun th t phi và qun th giao phi là gì?
3. Vì sao qun th giao phi tn ti trng thái cân bng di truyn, định lut
Hardy-weinberg, các điu kin nghim đúng?
4. Đơn v tiến hóa cơ s và hin tượng tiến hóa là gì?
Chương 5
NGUYÊN LIU TIN HOÁ CƠ S
5.1. KHÁI NIM ĐỘT BIN
Đột biến là nhng biến đổi gián đon trong vt cht di truyn, có liên quan rt
phc tp vi môi trường trong cơ th và môi trường ngoài.
Đột biến khi đã biu hin thành kiu hình thì gi là “th đột biến”. Nhưng không
phi tt c các đột biến đều biu hin kiu hình ngay, vì đa s đột biến là ln, trong
cơ th lưỡng bi nó ch biu hin trong cp gen đồng hp hay lúc cơ th gp điu kin
môi trường thun li .
5.2. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIN T NHIÊN
Nn phóng x t nhiên
Sinh vt chu nh hưởng ca nn phóng x t nhiên, vi liu lượng trung bình
0,12 - 0,23r/năm, do các tia vũ tr chiếu xung qu đất (tia gama, tia cc tím, tia t
ngoi...) do các cht đồng v phóng x ca v qu đất phát ra (K40, C14, Sr90...)
Ví d:
- Sr90 tích lu ch yếu trong mô xương, tác dng vi tế bào máu gây bnh máu
trng.
- Cs137 phân b đều trong các mô làm bung trng, tinh hoàn nhim x gama.
57
Nhit độ
Nhit độ cao hoc biến đổi nhit độ đột ngt trong thi gian ngn (sc nhit) là
mt tác nhân gây đột biến.
Ví d u trùng rui gim: 3 ngày tui đặt 36 - 380C trong 12 - 14 gi tn s đột
biến tăng gp đôi khi nhit độ 170C. Đặt Vào 60C trong 25 - 40 phút tn s đột biến
tăng gp 3 .
Nhân t hoá hc
Là mt trong nhng tác nhân gây đột biến mnh. Tùy theo nguyên tc tác động
ca chúng, người ta chia làm 9 loi: các hp cht ankyl, peoxyt, anđehyt,
hyđrôxylamin, axitnitơ, các cht chng chuyn hoá, mui kim loi nng, các thuc
nhum có tính bazơ, nhóm đất thơm (alcalôit, mt s dược liu thuc tr sâu, thuc
dit c...). Các nhân t hoá hc thường gây hu qu kéo dài v sau.
ví d E.coli ch mt ln x lý nhân t hoá hc mà ti thế h th 12 hiu qu gây
đột biến chng th ăn khun vn còn.
Nhân t sinh hoá
Nhiu sn phm trung gian ca quá trình chuyn hoá ni bào là tác nhân gây đột
biến.
Ví d dch chiết t c hành gây đột biến nhim sc th r hành. Dch chiết t c
ti gây đột biến trên r hành tây. Mt s axit amin (agrinin, histidin), urea cũng là tác
nhân gây đột biến.
Nhân t sinh lý
Trng thái sinh lý ca cơ th làm thay đổi độ mn cm ca tế bào vi tia phóng
x.
Ví d thiếu Ca thc vt s mn cm vi phóng x hơn. Ht lúa mì để quá già đem
gieo s gim độ hu độ phát sinh nhiu đột biến nhim sc th.
Nhân t di truyn
Trong phân t ADN có nhng gen làm tăng tn s đột biến ca mt s tin khác
hoc toàn b kiu gen. Ví d rui gim Drosophila melanogaster, gen Hi trng thái
d hp làm tăng tn s đột biến ca mt s gen khác lên hai ln, trng thái đồng hp
s làm tăng tn s đột biến ca các gen khác lên 3 ln.
Các nhân t phóng x, nhit độ, hoá hc là môi trường ngoài, còn các nhân t
sinh hoá, sinh lý, di truyn là môi trường trong cơ th nh hưởng đến quá trình đột
biến.
58
5.3. CÁC LOI ĐỘT BIN
Đột biến gen (đột biến đim).
Đột biến nhim sc th.
Đột biến gen tế bào cht.
5.4. TÍNH CHT CA ĐỘT BIN
Đột biến biu hin ngu nhiên, không định hướng.
Phn ln đột biến là có hi cho cơ th, làm cho cơ th mt kh năng sng hoc
chết non.
Theo Ch. Auerơbac (1959), đột biến có hi vì nó phá v các mi quan h hoàn
thin trong ni b cơ th và gia cơ th vi môi trường vn đã được hình thành qua
quá trình chn lc t nhiên lâu đời.
Phn ln các alen đột biến là alen ln, vì vy cơ th d hp t nó s không biu
hin thành kiu hình, ch khi nào trng thái đồng hp t gen ln mi biu hin thành
kiu hình.
5.5. VAI TRÒ CA ĐỘT BIN TRONG TIN HOÁ
Mt th đột biến có th thay đổi giá tr thích nghi khi điu kin môi trường thay
đổi. Ví d rui th đột biến kháng DDT, điu kin không có DDT thì sinh trưởng
chm hơn dng bình thường. Nhưng khi môi trường có DDT thì đột biến kháng DDT
li tr thành có li cho rui.
Giá tr thích nghi ca mt s đột biến còn thay đổi tu tng t hp gen. Có nhng
đột biến đứng riêng r thì có hi, nhưng khi tác dng b sung cho nhau li to ra sc
sng cao hơn dng gc.
Đột biến khi đã phát sinh s được sao chép cho thế h sau. Qua sinh sn nó được
phát tán trong qun th.
Đột biến được xem là ngun nguyên liu cơ s, sơ cp t đó to ra ngun nguyên
liu th cp là các biến d t hp.
Trong các đột biến thì đột biến gen là ngun nguyên liu ch yếu nht, vì so vi
đột biến nhim sc th chúng ph biến hơn, ít nh hưởng nghiêm trng đến sc sng
và s sinh sn ca cơ th.
V vai trò ca đột biến ln và đột biến nh trong tiến hoá:
(i). Đột biến ln là nhng đột biến gây nên nhng biến đổi tiêu chun phân
loi. (ii). Đột biến nh là nhng đột biến gây nên nhng sai khác nh kiu hình gc.
Ví d, đột biến cánh nhăn, cánh ngn rui gim.
59
Đa s ý kiến cho rng, vai trò chính thuc v các đột biến nh, vì mi đột biến
nh ch gây hiu qu nh v kiu hình có th theo hướng có li hoc bt li. Mt alen
phát sinh do đột biến nh có th tn ti trong kiu gen đã có mà không nh hưởng gì.
Hàng lot các đột biến nh xy ra các lôcut khác nhau có th gây nên hiu qu thích
nghi đáng k.
S ít ý kiến cho rng vai trò chính thuc v đột biến ln. Theo Grant (1977), đột
biến ln đôi khi cũng m ra cho loài kh năng mi có giá tr thích nghi. Ví d nhng
qun đảo thường xuyên gió mnh thì nhng đột biến không cánh là có li cho sâu b
vì bt buc chúng phi bò trên mt đất nếu không s b gió qut chết.
Nhưng đột biến ln không phi bao gi cũng tác dng độc lp, tác dng ca
chúng được điu chnh bng hàng lot gen sa đổi, mà mi gen đó gây
hiu qu không đáng k. Trong trưng hp như vy, s tiến hoá liên quan đến tác
dng đồng thi ca mt đột biến ln đối vi nhng đột biến nh.
5.6. VAI TRÒ CA THƯỜNG BIN TRONG TIN HOÁ
Thường biến là nhng biến đổi kiu hình không liên quan đến s biến đổi vt
cht di truyn nên không di truyn được. Vì vy, thường biến không phi là nguyên
liu tiến hoá. Tuy nhiên, nh s phn ng linh hot v kiu hình mà tng cá th có th
tn ti trước nhng thay đổi nht thi hoc theo chu k ca điu kin sng, nh đó các
cá th trong loài mi có th phát tán đến nhng sinh cnh khác nhau. Có như thế s
lượng cá th ca loài mi được tăng thêm, mi có điu kin trong qun th s phát sinh
nhng đột biến.
Như vy, thường biến có ý nghĩa quan trng đối vi s tn ti và phát trin ca
cá th, do đó, chúng có ý nghĩa gián tiếp đối vi s tiến hoá ca loài.
Câu hi chương 5:
1. Vì sao các loi giao phi, nguyên liu tiến hóa cơ sđột biến?
2. Các loi đột biến và nguyên nhân phát sinh đột biến là gì?
3. Nêu tính cht ca đột biến và vai trò ca đột biến trong tiến hóa? Vai trò ca
thường biến trong tiến hóa là gì?
Chương 6
CÁC NHÂN T TIN HOÁ CƠ BN
Hin tượng tiến hoá cơ s chu tác động ca mt s nguyên nhân khách quan gi
là các nhân t tiến hoá, các nhân t tiến hoá được chia ra thành 4 nhóm chính:
Nhân t to ngun nguyên liu tiến hoá, làm phát sinh các alen mi và nhng t
hp alen vô cùng phong phú trong qun th nh quá trình đột biến, quá trình giao phi.
Nhân t nh hưng ti vn gen ca qun th gm: du nhp gen, sóng qun th,
60
biến động di truyn.
Nhân t định hướng s tiến hoá, quy định chiu hướng, nhp điu thay đổi tn s
tương đối ca các alen, to ra nhng t hp alen đảm bo thích nghi vi môi trường đó
là chn lc t nhiên.
Nhân t tăng cường phân hoá trong ni b quán th, làm cho qun th ban đầu
nhanh chóng .phân ly thành nhng qun th mi có kiu trên ngày càng cách xa nhau:
các cơ chế cách ly.
6.1. QUÁ TRÌNH ĐỘT BIN
Quá trình đột biến là chui nguyên nhân và cơ chế phc tp dn ti kết qu là s
phát sinh đột biến. Đột biến là ngun nguyên liu tiến hoá cơ s, còn quá trình đột biến
là mt nhân t tiến hoá cơ bn, mà vai trò chính ca nó là to ra ngun nguyên liu cơ
s cho quá trình tiến hoá, và làm cho mi tính trng ca loài đều có mt ph biến d
phong phú.
Áp lc ca đột biến
Quá trình đột biến làm thay đổi cu trúc gen, to ra nhiu alen mi, mà các alen
đó khác nhau là do s thay đổi mt hay vài cp nuclêotit nào đó. Nhng gen có cu
trúc bn vng thì có ít alen, nhng gen d đột biến thì có nhiu alen. Gi th gen A đột
biến thành alen mi a vi tn s f, nghĩa là tn s tương đối ca alen a s tăng dn và
alen A gim dn. Do đó quá trình đột biến đã gây ra mt áp lc làm biến đổi thành
phn kiu gen ca qun th. Áp lc ca quá trình đột biến biu hin tc độ biến đổi
tn s tương đối ca alen đột biến. Ngày nay đã biết tn s đột biến thường rt thp, vì
thế áp lc ca quá trình đột biến thc tế được xem là không đáng k, nht là đối vi
qun th ln. Ví d, phế cu khun Diplococcus, đột biến gen có kh năng chng
chu penicilline ch là 10-6, cây ngô tn s đột biến làm cho lá mt dip lc là 2,3 x
l0-6,... áp lc đột biến có th thay đổi trong các trường hp khác nhau. Bi do đột biến
có th xy ra mt s gen theo hai chiu thun nghch vi tn s xác định. Trong
trường hp này, áp lc ca quá trình đột biến ph thuc vào mc độ chênh lch tn s
đột biến thun và nghch. Gi s đột biến A a vi tn s f, đột biến nghch a A
vi tn s v, thì có th xy ra các tình hung như sau:
- Nếu v = 0 và f > 0, do áp lc ca quá trình đột biến, tn s tương đối alen A
gim dn. V mt lý thuyết cui cùng A s b loi ra khi qun th. Nhưng vì tn s
đột biến thường rt thp (khong 10-6 ), cho nên ch riêng áp lc đột biến thì tn s
tương đối ca alen A cũng s thay đổi rt chm. áp dng công thc:
Pn = P0 ( 1 – f )n
đây: Pn = tn s alen A sau n thế h; P0 là tn s alen A thế h khi đầu, và f
là tn s đột biến thun (A > a).
- Nếu v = f, s không có áp lc đột biến (áp lc ĐB=O), mc du đột biến vn
61