Giao phi được nhưng không xy ra s th tinh do giao t b chết.
Th tinh được nhưng hp t b chết.
Hình thành hp t nhưng con b chết ngay sau khi lt lòng hoc chết trước tui
trưởng thành.
Con lai sng được đến tui trưởng thành nhưng không có kh năng sinh sn.
Trong các trường hp nêu trên, nguyên nhân cơ bn là do không có s tương hp
gia hai b nhim sc th ca b m v s lượng, hình thái, cu trúc. Vì vy còn được
gi là cách ly di truyn.
S cách ly ngăn nga s giao phi t do, do đó cng c, tăng cường s phân hoá
kiu gen trong qun th ban đầu. Cách ly không gian chia qun th thành mt s nhóm
nh, trong mi nhóm đó xy ra giao phi gn, làm cho các alen ln nm trong cp gen
d hp được biu hin. Cách ly địa lý kéo dài là
điu kin cn thiết để mi nhóm đã phân hoá tích lu đột biến, làm cho kiu trên
sai khác nhau ngày càng nhiu. Cách ly địa lý, cách ly khong cách là điu kin thun
li dn đến s cách ly sinh thái. Cách ly di truyn và nhân t quan trng, kết thúc quá
trình tiến hoá nh. Trên thc tế, các cơ chế cách ly nói trên thường phi hp vi nhau,
ít khi thy s cách ly gia các loài được hình thành ch do mt trong các cơ chế đó.
Câu hi chương 6:
1. Các nhân t tiến hóa cơ bn: nhân t to ngun nguyên liu tiến hóa, nhân t
nh hưởng vn gen ca qun th, nhân t quy định chiu hướng và nhp độ tiến hóa và
nhân t tăng cường phân hóa ni b qun th?
2. Vai trò ca đột biến và giao phi trong tiến hóa là gì?
3. Vai trò ca du nhp gen, sóng qun th và biến động di truyn trong tiến hóa?
4. Phân tích nhân t chn lc t nhiên trong tiến hóa?
5. Nêu các hình thc chn lc t nhiên. Vai trò ca các nhân t tách ly trong tiến
hóa?
Chương 7
S HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIM THÍCH NGHI
Thích nghi vi môi trường là du hiu ni bt ca s tiến hoá hu cơ. Theo quan
đim ca Ch. R. Darwin, người ta hiu thích nghi va là mt quá trình lch s, va là
kết qu ca quá trình đó, mi đặc đim thích nghi ch hp lý tương đối.
Thuyết tiến hoá hin đại, do có nhng hiu biết mi v biến d di truyn và chn
lc t nhiên đã phát trin quan nim ca Ch. R. Darwin và lý gii chính xác hơn v
quá trình hình thành các đặc đim thích nghi.
Theo quan đim ca hc thuyết tiến hoá hin đại, thích nghi là hin tượng có kiu
67
gen có kh năng ng thành kiu hình có li trước môi trường, đảm bo s sng sót,
sinh sn và phát trin ca qun th. Vì vy hc thuyết tiến hoá hin đại phân bit hai
hình thc thích nghi:
7.1. THÍCH NGHI KIU HÌNH
Thích nghi sinh thái
Đó là phn ánh cùng mt kiu gen thành nhng kiu hình khác nhau trước s
thay đổi các yếu t ca môi trường. Đây là s phát sinh thường biến trong đời cá th,
đảm bo s thích nghi th động ca cơ th trước môi trường bng s biến đổi linh hot
v kiu hình. Nhng phn ng hình thái sinh lý này nm trong gii hn mc phn ng
do kiu gen quy định và ch có ý nghĩa thích nghi trước nhng biến đổi thường xy ra
trong môi trường quen thuc.
Ví d s biến đổi màu sc bo v ca mt s sâu b theo nn môi trường. S biến
đổi hình dng lá trên cây rau mác.
7.2. THÍCH NGHI KIU GEN
Thích nghi lch s
Đó là s hình thành nhng kiu gen quy định nhng tình trng và tính cht đặc
trưng cho tng loài, tng th trong loài. Đây là đặc đim thích nghi bm sinh đã được
hình thành trong quá trình phát trin lch s ca loài dưới tác dng ca chn lc t
nhiên.
Ví d hin tượng các loài bướm lá có đôi cánh ging lá cây, con b que có thân
ging cái que.
Cá voi mang nhng đặc đim thích nghi vi đời sng dưới nước.
Thích nghi kiu gen và thích nghi kiu hình lin quan cht ch vi nhau. Thế h
trước truyn cho thế h sau không phi là nhng tính trng đã hình thành sn mà
truyn mt kiu gen có kh năng phn ng thành nhng kiu hình thích hp vi môi
trường.
Ví d mt s loài th, chn ôn đới có kh năng biến đổi màu lông theo mùa, đó là
đặc đim thích nghi kiu gen mà các dng nhit đới không có. nhng loài trên v
mùa hè thì vàng xám, đến mùa đông thì trng ln vi tuyết, đó là nhng thích nghi
kiu hình.
Thích nghi bng s biến đổi v kiu gen hay thích nghi bng s biến đổi linh hot
v kiu hình đều có ý nghĩa đối vi s tn ti, phát trin ca sinh vt, nhưng thích nghi
kiu trên quan trng hơn vì chính nó quy định kh năng thích nghi kiu hình.
7.3. S HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIM THÍCH NGHI KIU GEN
S hình thành đặc đim thích nghi kiu gen là mt quá trình lch s, chu s chi
phi ca ít nht là 3 nhân t ch yếu: Quá trình đột biến, quá trình giao phi, quá trình
68
chn lc t nhiên.
Ví d s hoá đen các loài bướm vùng công nghip
Năm 1848 gn vùng Mansextơ (Anh), người ta phát hin được mt cá th màu
đen thuc loài bướm sâu do bch dương Biston Betularia. Đến năm 1900 nhiu vùng
công nghip min Nam nước Anh t l các cá th màu đen trong qun th đã tăng ti
85% và đến nhng năm 50 ca thế k này t l bướm màu đen tăng lên ti 98%. Hin
tượng hoá đen ca loài bướm này liên quan vi bi than các trung tâm công nghip.
Bi than đen t ng khói các nhà máy bay ra đã bám vào thân cây, vào các lp rêu, địa
y trên v cây là nơi bướm thường đậu ban ngày. Trên nn đen ca thân cây, màu đen
t ra có li cho bướm vì các chim ăn sâu b khó phát hin. S cá th màu đen được
sng sót nhiu hơn và con cháu ca chúng ngày càng đông.
Trái li vùng nông thôn thì t l dng trng cao hơn dng đen.
Harixơn (1928) cho rng nguyên nhân trc tiếp là các cht Zn, Mn trong khói
than ln vào thc ăn ca sâu bướm. Nhưng Tômxơn (1933) làm thí nghim: Cho sâu
bướm ăn thc ăn có ln ln Zn, Mn đã cho biết là trong nhiu trường hp không thy
xut hin dng màu đen, mt khác dng bướm đen xut hin c nơi không có bi
than.
V sau Gonsmit (1936), Kettơnoen (1956) xác định Biston Betularia có 3 dng
màu sc: dng nguyên thu có màu trng đốm đen, dng đột biến màu xám sm dng
đột biến màu đen.
Khi lai tng cp trong 3 dng này thì thy màu đen tri hơn màu xám, màu xám
tri hơn màu trng. Người ta đã xác định đột biết tri C. Dng đen có kiu gen CC
hoc Cc, dng trng có kiu gen các. Mc dù dng đen được phát hin ln đầu tiên
năm 1848, nhưng đến năm 1898 tn s tương đối ca Alen C đã tăng ti 99% qua 50
thế h. Đó là do alen C có giá tr thích nghi cao hơn c (Ford, 1964). Có hin tượng là
vùng không có bi than thì dng trng có sc sng cao hơn dng đen, nhưng vùng
than thì ngược li. Vì gen C có tác dng đa hiu, va là chi phi màu đen thân và
cánh bướm, va nh hưởng ti sc sng ca bướm. Theo Ford (1915) thì dng đen có
sc sng cao hơn dng trng, đặc bit là trong điu kin thc ăn khan hiếm. Có điu
đáng chú ý là không qun th nào dng đen chiếm 100% có l vì dng đen d hp t
sc sng cao hơn dng đen đồng hp t.
Tóm li, màu đen bo v ca bướm Betularia và các loài bướm tương t đã hình
thành t mt vài đột biến tri và chn lc t nhiên đã làm tăng t l cá th mang đột
biến đó trong qun th. Trong môi trường bình thường thì đột biến màu đen không có
li, nhưng trong điu kin có bi than thì đột biến đó có li cho bướm và được chn
lc t nhiên gi li.
69
7.4. QUAN H GIA BIN ĐỔI KIU HÌNH VÀ BIN ĐỔI KIU GEN
TRONG S HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIM THÍCH NGHI
Ví d
Khi nuôi chut trong nhit độ cao thì con cháu ca chúng có đuôi dài và tai to
hơn. Điu này phù hp vi định lut Alen cho rng, các loài gm nhm min Bc có
tai và đuôi ngn hơn các dng tương ng min Nam.
Theo Sơmangauzen, qun th chut vn đa hình v kiu gen. Gen quy định chiu
dài đuôi có th có các Alen a1 (đuôi ngn nht), a2, a3,...(đuôi dài hơn). Sng trong
nhit độ thp thì đuôi dài là bt li, vì vy ch có a1 được biu hin (đuôi ngn) và
chiếm ưu thế tuyt đối. Khi qun th chut phát tán đến môi trường có nhit độ cao
hơn thì trong qun th xut hin dng đuôi dài hơn. Dng đuôi này lúc đầu có th mi
là mt thường biến trong phm vi mc phn ng ca alen a1, nhưng trong điu kin
mi này, a2 t ra thích nghi cao
hơn và được biu hin kiu hình. Như vy đột biến a2 đã sao li kiu hình đuôi
dài ca mt thường biến đuôi dài thuc alen a1 . Trong qun th lúc này có 3 dng kiu
hình, đuôi ngn, đuôi dài thường biến và đuôi dài đột biến. Thường biến ch đáp ng
nhng thay đổi có mc độ trong môi trường. Ch đột biến mi có kh năng đáp ng
được nhng thay đổi ln trong môi trường, bi vì nó làm thay đổi mc phn ng.
Lúc đầu đột biến ch biu hin mt s cá th, qua chn lc t nhiên đột biến
mi được tăng cường, cng c. Hơn na, s hình thành đặc đim thích nghi không
phi ch có liên quan vi s chn lc mt alen nào đó, mà kết qu là s kiên định mt
t hp gen thích nghi.
Sao gen và sao hình
Sao gen (Genocopy) là s thay thế mt thường biến không di truyn bng mt
đột biến có hiu qu kiu hình tương t. Trong trường hp này, mt đột biến biu hin
sau là bn sao kiu hình ca mt thường biến có trước. Sao hình (Phenocopy) là s
xut hin mt thường biến tương t như kiu hình ca mt đột biến có trước. đây,
thường biến là bn sao kiu hình ca đột biến, mt biến d di truyn được thay thế bi
mt biến d không di truyn. Hin tượng sao gen và sao hình cho thy thường biến và
đột biến là hai loi biến d có bn cht khác nhau, chúng din ra độc lp vi nhau,
nhưng có th dn ti nhng hiu qu song song.
Câu hi chương 7:
1. Nêu các quan nim ca Lamarck, Darwin và thuyết tiến hóa hin đại v đặc
đim thích nghi và s hình thành đặc đim thích nghi?
2. Phân bit thích nghi kiu hình và thích nghi kiu gen. Cơ chế hi thành đặc
đim thích nghi kiu gen là gì?
3. Quan h gia biến đổi kiu hình và kiu gen trong s hình thành đặc đim
70
thích nghi?
4. Gii thích hin tượng sao gen và sao hình?
Chương 8
LOÀI VÀ S HÌNH THÀNH LOÀI MI
8.1. Loài
8.1.1. Khái nim loài
8.1.2. Nhng du hiu chung ca loài sinh hc
Theo K.M. Zavatxki (1957): Có th nêu lên 10 du hiu chung ca loài:
- S lượng cá th.
- Kiu t chc.
- Kh năng t sinh sn.
- Tính giai đon.
- Tính xác định v mt sinh thái.
- Tính xác định v mt địa lý.
- Tính đa dng...
- Tính lch s.
- Tính kiên định.
- Tính toàn vn.
8.1.3. Các tiêu chun phân bit hai loài gn nhau
- Tiêu chun hình thái.
- Tiêu chun sinh lý, sinh hoá.
- Tiêu chun địa lý - sinh thái.
- Tiêu chun di truyn.
Mi tiêu chun ch có giá tr tương đối, vì vy phi phi hp nhiu tiêu chun
mi có th xác định các loài gn nhau mt cách chính xác. Tu tng nhóm thc vt
hay động vt mà dùng tiêu chun này hay tiêu chun kia là ch yếu.
Ví d: Đối vi các loài vi khun thì tiêu chun sinh hoá có ý nghĩa hàng đầu.
mt s nhóm thc vt, hay động vt có th dùng tiêu chun hình thái là chính. Đối vi
các loi động vt bc cao thì tiêu chun di truyn là quan trng nht.
8.1.4. “Loài” trên quan đim di truyn hc
- “Loài” các sinh vt sinh sn giao phi:
71