gii tính...
Câu hi chương 8:
1. Loài và nhng du hiu chung ca loài sinh hc là gì?
2. Nêu ra và gii thích vic s dng các tiêu chun phân bit hai loi gn nhau?
3. Nhìn nhn các loi theo quan đim di truyn hc?
4. Trình bày cu trúc và tính toàn vn ca loài. Loài trong các cp độ t chc ca
sinh gii?
5. Bn cht ca quá trình hình thành loài mi, hình thành loài cùng khu và loài
khác khu?
B. TIN HOÁ LN
Chương 9
MI QUAN H GIA PHÁT SINH CÁ TH
VÀ PHÁT SINH CHNG LOI
Phát sinh cá th là quá trình hình thành và phát trin ca mt cá th, bt đầu t
mm mng khi sinh cơ th mi (mô sinh dưỡng, bào t, hp t) cho đến khi kết thúc
chu k sng (nghĩa là chết t nhiên). Đó là quá trình thc hin thông tin di truyn ca
tế bào khi đầu trong nhng điu kin môi trường c th.
Phát sinh chng loi (hay phát sinh h thng) là quá trình hình thành và phát
trin ca mt nhánh trong cây phát sinh s sng, t mt loài t tiên to ra nhng loài
thuc mt nhóm phân loi nh hoc ln.
Quá trình phát sinh chng loi đưc bt đầu t nhng biến đổi nh trong các quá
trình phát sinh cá th. Pt sinh cá th va là cơ s, va là kết qu ca phát sinh chng
loi.
I. HƯỚNG TIN HOÁ CA S PHÁT SINH CÁ TH
Đơn gin hoá s phát trin cá th liên quan ti s xut hin phương thc thc
hin thông tin di truyn hoàn thin hơn.
Ví d động vt có s chuyn biến t phát trin qua nhng ln biến thái (sâu b,
lưỡng cư) sang phát trin trc tiếp, con vt mi đẻ ra đã có đủ các t chc như các cá
th trưởng thành (t bò sát tr lên).
thc vt, các nhóm thc vt bc thp (rêu, to, dương x) có s xen k thế h
vô tính và thế h hu tính, s thay thế pha đơn bi và lưỡng bi, th giao t chiếm ưu
thế so vi th bào t lên các nhóm thc vt bc cao, s tiêu gim th giao t đã làm
đơn gin hoá chu trình sinh sn và có s chuyn biến t pha phát trin đơn bi sang
lưỡng bi.
77
S to phôi là hướng tiến hoá quan trng ca phát sinh cá th, đảm bo giai đon
đầu tiên ca s phát sinh cá th được bo v trong lp v đặc bit (v ht, v trng) và
được bo v ca cơ th m.
Ví d trong gii động vt t rut khoang đến lưỡng cư là nhóm đẻ trng bé, ít
noãn hoàng, phôi phát trin t do. Đến nhóm t bò sát, chim đẻ trng to, nhiu noãn
hoàng, phôi phát trin trong trng, giai đon đầu tiên ca phát trin cá th không l
thuc vào môi trường, con n ra có kh năng sng độc
lp. Đến thú, phôi phát trin trong cơ th m làm tăng vai trò ca môi trường
trong đối vi s phát trin cá th, gim l thuc vi môi trường ngoài.
S xut hin cơ chế t điu chnh, làm tăng tính kiên định ca toàn b s phát
trin cá th, gim bt vai trò ca các tác nhân lý hoá tác động vào cơ th.
Ví d s duy trì thân nhit không đổi trước nhng dao động nhit độ môi trường
động vt máu nóng.
78
II. ĐỊNH LUT PHÁT SINH SINH VT
Hình 15. Các giai đon phát trin sm ca phôi, minh ha cho định lut phát sinh sinh vt ca
Muller Haechkel
1- Nhím Úc (Echidra); 2- Kanguru (Macropus); 3- Hươu; 4- Mèo; 5- Kh đuôi dài; 6- Người
Nhà sinh hc B. Haechken (Đức) đã đưa ra định lut phát sinh sinh vt cho rng
“S phát trin cá th lp li mt cách rút gn s phát sinh chng loi”.
Ví d cá voi trưởng thành không có răng, c. Nhưng phôi cá voi có răng, c, chi
sau, lông mao. Chng t, t tiên cá voi là loài thú cn.
Hechken gi quá trình phôi lp li các đặc đim ca t tiên là s tng ước và
nhng tính trng t tiên tr li là tính trng c phát sinh.
Ví d Quyết thc vt hin nay các lá đầu tiên có gân và phiến lá phân chia lưỡng
79
phân đặc trưng cho quyết thc vt đại C sinh.
S tng ước còn th hin trong tp tính ca động vt, như cá chình sng sông,
hàng năm đẻ trng quay v bin, con ln lên mi tr v sông. Chng t t tiên cá
chình là loài bin
III. PHÁT SINH CÁ TH LÀ CƠ S CA PHÁT SINH CHNG LOI
Thuyết phát sinh phôi thai chng loi.
Theo A. H. Xevexôp (1939) nhng biến đổi xy ra trong phát sinh cá th mà có ý
nghĩa đối vi phát sinh chng loi là nhng phát sinh phôi thai chng toi. Ba loi phát
sinh phôi thai chng loi tu theo chúng xy ra giai đon nào trong quá trình phát
sinh cá th.
Biến cui (Anaboly)
Là nhng biến đổi xy ra trong giai đon cui ca quá trình phát sinh cơ quan,
dn ti nhng biến đổi nh không quan trng mt cơ quan. Đây là phương thc
thông thường nht ca phát sinh phôi thai chng loi.
Ví d s phân hoá các mu g trên xương làm ch bám cho cơ. S phân nhánh
đầu dây thn kinh hoc mch máu nh có th có biến đổi v chi tiết.
Biến gia (Deviation)
Là nhng biến đổi xy ra trong giai đon gia ca phát sinh cá th. Trong quá
trình phát sinh hình thái ca mt cơ quan b phn nào đó trong phôi đã lp li mt
phn các giai đon phát trin ca t tiên, nhưng đến chng gia li phát trin chch
theo mt con đường khác.
Ví d c hành là kết qu chch hướng t chi mm.
Biến đầu (Archallaxis)
Là nhng biến đổi xy ra giai đon đầu ca quá trình phát sinh cá th, chính là
s biến đổi mm phôi ca cơ quan. Do đó s phát sinh cơ quan có nhng biến đổi căn
bn và đi chch hướng phát trin ca t tiên ngay t đầu.
Ví d s phát trin phôi 2 lá mm sang mt lá mm là kết qu ca s biến đầu.
S phát sinh lông mao ca lp có vú ngay t đầu đã khác vi s hình thành vy xương
ca cá và vy sng ca bò sát.
Tóm li các biến đổi có ý nghĩa chng loi có th xy ra các giai đon khác
nhau ca quá trình phát sinh cá th. Các biến đổi đó là nhng đột biến chu tác dng
ca chn lc. S chn lc s duy trì nhng biến đổi có ý nghĩa thích nghi.
IV. S HÌNH THÀNH CÁC NHÓM PHÂN LOI
V s hình thành các nhóm phân loi trên loài (ging, h, b, lp, ngành) có hai
quan nim đối lp. Thuyết mt ngun cho rng mi nhóm bt ngun t mt loài t tiên
80
đã phân ly ngày càng đa dng. Thuyết nhiu ngun cho rng mi nhóm phân loi
ln có th bt ngun t mt vài nhóm, đôi khi rt khác xa nhau v v trí phân loi.
Nhng người ch trương nguyên tc mt ngun đã phân hoá thành các quan
nim khác nhau.
Mt ngun cht ch (đại din là Xêvecxp 1939, Smangauzen 1969, Mayr 1971)
là quan nim cho rng bt c mt nhóm phân loi nào nh hay ln cũng phi xut phát
t mt loài t tiên chung. Nếu s hình thành các phân loài và loài din ra theo con
đường phân ly t mt qun th cách ly di truyn thì các nhóm phân loi ln cũng hình
thành theo con đường phân ly, mi nhóm bt ngun t mt loài t tiên. Theo quan
nim này, vic xác định các nhóm phân loi ln hay nh căn c ch yếu vào quan h
ngun gc gn hoc xa.
Mt ngun phân cành, mà người đại din cho quan nim này là V. Hennig 1965,
cho rng mi nhóm phân loi được xem như mt cành trong cây phát sinh, vic xác
định các đơn v phân loi phi căn c vào trình t phân cành, thi đim tách ra t t
tiên chúng.
Mt ngun m rng (người đại din cho quan nim này là J. Xin xơn 1966) là
quan nim cho rng mt nhóm được coi là mt ngun khi nó hình thành t mt hoc
vài ba nhánh ca mt nhóm t tiên cùng cp hoc cp dưới. Quan nim mt ngun vn
còn xem s phân ly t mt ngun là nguyên tc chính nhưng tha nhn kh năng t
mt nhóm t tiên, có th có hai ba dòng con cháu đã độc lp vi nhau cùng đạt s
thích nghi mi, sau đó mi tiến hoá theo con đường đồng quy hoc song hành.
Nhng người theo ch trương nguyên tc nhiu ngun đã phân hoá làm hai mc
độ khác nhau như (i)- Nhiu ngun cc đoan cho rng các con đường đồng quy và
song hành có ý nghĩa quyết định trong s hình thành các nhóm trên loài. Con đường
phân ly ch có ý nghĩa th yếu. Sơ đồ tiến hoá không ging như mt cái cây phân
nhánh mà ging mt thm c, mi nhóm phân loi ng vi bc ct ngang ca thm c.
(ii- Nhiu ngun hn chế cho rng có mt s nhóm con đã phát sinh t mt vài nhóm
m tiến hoá theo con đường song hành.
Nhìn chung theo ý kiến ca nhiu nhà tiến hoá thì quá trình tiến hoá ln din ra
theo con đường ch yếu là phân ly, to thành t nhng nhóm mt ngun. Bên cnh đó
có s đồng quy và song hành to thành nhng dng sng nhiu ngun.
Câu hi chương 9:
1. Phân bit phát cá th và phát sinh chng loi. Các hướng tiến hóa trong s phát
sinh cá th?
2. Vì sao phát sinh cá th là cơ s ca phát sinh chng loi, Thuyết phát sinh phôi
thai chng loi?
3. S hình thành các nhóm phân loi?
81