Tn thương tng phi hp trong chn thương bng (Phn 1)
I. V Lách
Hu hết v lách gp trong chn thương bng kín.
Hình nh tn thương lách trên CT:
Khi t máu:
o Đậm độ: thp hơn, bng hay cao hơn đậm độ ch mô lách (tu thuc vào
“tui” ca khi t máu- khi t máu càng “non”, đậm độ càng cao).
o Không tăng quang.
Rách lách: gim đậm độ, không tăng quang, đường b không đều.
Thuc cn quang thoát mch: hiếm khi thy.
Phân độ v lách (theo AAST-American association standard of trauma):
Ch định điu tr ni khoa:
Đã được chn đoán độ tn thương bng CT
Sinh hiu n định
Tri giác: thang đim Glassgow > 8
Hb duy trì n định 12-48 gi
BN nh hơn 55 tui, không mc các bnh lý ni khoa làm cơ th kém chi đựng
s mt máu (thiếu máu cơ tim).
Ni dung điu tr ni khoa:
Có du hiu thuc cn quang thoát mch trên CT: can thip qua chp động
mch hay phu thut.
Tn thương lách IV-V: lưu BN trong phòng chăm sóc đặc bit.
Ngh ngơi, nhn ăn ung.
Theo dõi sinh hiu mi gi cho đến khi tr v bình thường.
Xét nghim Hct mi 6 gi/24-48 gi.
Khi Hct n định:
o Chuyn BN v phòng chn thương
o Xét nghim Hct, Hb mi ngày
o Bt đầu cho ăn ung
Ch định can thip phu thut:
Sinh hiu không n định
Truyn 2 đơn v máu tr lên để duy trì Hct > 26%
Có phn ng phúc mc toàn din
Có tn thương phi hp cn can thip phu thut.
Phương pháp:
Ct lách là la chn trước tiên trong các trường hp sau:
o Tn thương lách phc tp, dp nát hay tn thương cung lách.
o Có tn tương khác phi hp.
Trong trường hp sinh hiu BN n định, có th c gng bo tn lách bng cách:
o Ct lách bán phn
o Khâu lách: bng các mũi khâu đệm hay khâu trên mt tm mesh tan
được.
Di động lách tht tt (bng cách ct các dây chng ni lách vi vòm hoành hay đại
tràng góc lách, rch mc lách-thn, đưa lách v ngang mc vết m trên thành bng) là
chìa khoá để phu thut lách thành công, đặc bit các phu thut bo tn lách.
Không cn thiết phi dn lưu h lách, tr khi nghi ng có tn thương đuôi tu kèm
theo.
Nếu BN đã được ct lách, sau m cn:
Chú ý cho hút thông d dày trong vòng 48 gi để làm xp d dày, tránh nguy cơ
bung ch buc các nhánh v ngn, gây chy máu sau m
Chng nga Pneumococcus, Haemophilus và Meningococcus trong vòng 24
gi đến 2 tun sau m.
Kháng sinh d phòng (sut đời) trước khi thc hin các th thut/ phu thut
(nh răng).
Biến chng phu thut:
Chy máu là biến chng được cân nhc trước tiên, đặc bit sau các phu thut
bo tn lách.
Các biến chng khác, hiếm gp hơn: tn thương tu, viêm tu cp, áp-xe dưới
hoành, hoi t b cong ln d dày.
Biến chng xa:
Nhim trùng huyết ti cp: là biến chng đáng ngi nht (t l xy ra thp: 0,03-
0,8%, nhưng t l t vong rt cao: 70%).
Chng tăng tiu cu (có thy lp mch nếu TC > 1000000/mm3).
II. V gan
1-Phân độ v gan (theo AAST):
2-Điu tr ni khoa:
Ch định điu tr ni khoa: tn thương gan độ I-V trên CT và sinh hiu n định.
Ni dung điu tr ni khoa:
Lưu BN trong phòng chăm sóc đặc bit nếu:
o Tn thương gan III-V
o Hct < 32%
Ngh ngơi, nhn ăn ung.
Theo dõi sinh hiu mi gi cho đến khi sinh hiu tr v bình thường.
Xét nghim Hct mi 6 gi/24-48 gi.
Khi Hct n định:
o Chuyn BN v phòng chn thương
o Xét nghim Hct, Hb mi ngày
o Xét nghim men gan và bilirubin vào ngày 2
o Bt đầu cho ăn ung
o Có th cho BN xut vin vào ngày 5
Dn dò khi xut vin:
Ngh ngơi ti nhà 1 tun.
Không chơi th thao trong 6 tun (tn thương I-III), 3 tháng (tn thương độ IV-
V)
Tái khám sau 2 tun
Tái khám ngay khi có các du hiu sau:
o Đau nhiu hơn
o Vàng da
3-Điu tr phu thut:
3.1-Ch định phu thut:
Sinh hiu không n định
Bng chướng và n đau nhiu hơn
FAST: nhiu dch trong xoanh bng
CT:
o Tn thương gan độ VI
o Có du hiu thuc cn quang thoát mch (cân nhc đến vic can thip
qua chp động mch)
Vết thương vùng ¼ trên phi bng do ho khí
Có tn thương phi hp cn can thip bng phu thut.
3.2-Ni dung can thip phu thut:
Sau khi đã có ch định phu thut, chuyn ngay BN vào phòng m. Chú ý chun b
vùng m t cm đến gia đùi.
M bng bng đưng rch gia, t mũi c đến qua rn. Sau khi vào xoang bng, chèn
gc tm vào vùng trên gan, kim tra lách, mc treo rut. Nếu các tn thương chy máu
khác trong xoang bng đã được loi tr hay đã được kim soát, mi tiến hành đánh giá
và kim soát vic chy máu t gan.
Nếu máu chy nhiu, kp cung gan bng hai ngón tay hay clamp (th thut Pringle)
(hình 1). Sau khi kp cung gan, máu vn tiếp tc chy chng t có tn thương tĩnh
mch ch dưới đon sau gan hay tĩnh mch gan.