Gii thiu v động cơ đốt trong
Ngun:otohui.com
Động cơ đốt trong là mt loi động cơ nhit to ra công cơ hc bng
cách đốt nhiên liu bên trong động cơ. Các loi động cơ s dng dòng
chy (tiếng Anh: Fluid flow engine) để to công thông qua đốt cháy
như tuc bin khí và các động cơ đốt bên ngoài xy lanh, thí d như máy
hơi nước hay động cơ Stirling không thuc v động cơ đốt trong.
Mô t động cơ Diesel
Nguyên tc hot động cơ bn
Hn hp không khí và nhiên liu được đốt trong xy lanh ca động cơ
đốt trong. Khi đốt cháy nhit độ tăng làm cho khí đốt giãn n to nên
áp sut tác dng lên mt pít tông đẩy pít tông này di chuyn đi.
Có nhiu loi động cơ đốt trong khác nhau, mt phn s dng các chu
k tun hoàn khác nhau. Tuy vy tt c các động cơ đốt trong đều lp
li trong mt chu trình tun hoàn chu k làm vic bao gm 4 bước:
Np, nén, n (đốt) và x. X và np là hai bước dùng để thay khí thi
bng khí mi. Nén và n dùng để biến đổi năng lượng hóa hc (đốt
hn hp không khí và nhiên liu) thông qua nhit năng (nhit độ) và
thế năng (áp sut) thành năng lượng cơ (động năng trong chuyn
động quay).
Phân loi động cơ đốt trong
Trong lch s chế to động cơ đã có rt nhiu phương án được phác
tho và hin thc nhưng li không phù hp vi các cách phân loi dưới
đây, thí d như động cơ Otto vi b phun nhiên liu trc tiếp hay các
loi động cơ hot động theo nguyên tc ca động cơ diesel nhưng li
có b phn đánh la. Các phương pháp chế to li có th được kết hp
rt đa dng, thí d như động cơ có dung tích nh vi pít tông tròn và
điu khin qua khe h theo nguyên tc Otto (động cơ Wankel) hay
động cơ diesel 2 thì có dung tích ln vi b điu khin bng van (động
cơ diesel ca tàu thy). Phn phân loi tng quát này không lit kê
nhng trường hp đặc bit nhm để tránh s khó hiu.
Theo quy trình nhit động lc hc
Động cơ Otto
Động cơ diesel
Theo cách thc hot động
Động cơ 4 kì
Động cơ 2 kì
Theo cách chuyn động ca pít tông
Động cơ pít tông đẩy (hay kết hp vi tay biên và trc khuu)
Động cơ Wankel (Động cơ pít tông tròn)
Động cơ pít tông quay
Động cơ pít tông t do
Theo cách to hn hp không khí và nhiên liu
To hn hp bên ngoài: Nhiên liu và không khí được hòa vào
nhau ngoài xy lanh, sau đó được đưa vào xy lanh và nén li.
Đại din đặc trưng cho loi này là động cơ Otto có b chế hòa
khí hay động cơ hai thì. Nếu nhit độ động cơ quá cao, thi
đim đánh la quá sm hay vì t bc cháy hn hp này có th
gây ra n không kim soát được làm gim công sut và gây hư
hi cho động cơ. Trong lúc được nén li nhiên liu phi bc hơi
mt phn để có th cháy rt nhanh ngay sau khi đánh la, to
vn tc vòng quay nhanh.
To hn hp bên trong: Ch có không khí được đưa vào và nén li
trong xy lanh, nhiên liu được phun vào sau đó. Do không có
nhiên liu nên không xy ra vic t cháy vì thế mà có th tăng
hiu sut bng cách tăng độ nén nhiu hơn. Đánh la bng cách
t bc cháy (động cơ diesel) hay bng b phn đánh la (động
cơ Otto có b phn phun liêu nhiu trc tiếp hay các động cơ
có th dùng nhiu loi nhiên liu khác nhau). Sau khi được phun
vào nhiên liu cn mt thi gian nht định để bc hơi vì thế
vn tc vòng quay b gii hn.
Theo phương pháp đốt
Hn hp khí được đốt bng b phn đánh la (bugi) trong các động cơ
Otto, tt nht là ngay trước đim chết trên.
Trong các động cơ diesel hn hp đốt bng cách t bc cháy. Không
khí được nén rt mnh và ngay trước đim chết trên nhiên liu được
phun vào. Vì nhit độ rt cao nên nhiên liu t bc cháy.
Theo phương pháp làm mát
Làm mát bng nước
Làm mát bng không khí
Làm mát bng du nht (động cơ Elsbett)
Kết hp gia làm mát bng không khí và du nht.
Theo hình dáng động cơ và s xy lanh: Tùy theo s lượng xy lanh
động cơ Otto và động cơ diesel có th được chế to thành:
Động cơ 1 xy lanh
Động cơ thng hàng (2, 3, 4, 5, 6 hay 8 xy lanh)
Động cơ ch V (2, 4, 5, 6, 8, 10, 12 hay 16 xy lanh)
Động cơ VR (6 hay 8 xy lanh)
Động cơ ch W (3, 8, 12 hay 16 xy lanh)
Động cơ boxer (2, 4, 6 hay 12 xy lanh)
Động cơ ta tròn (tiếng Anh: radial engine) (5, 6, 7, 8, 9 hay 12
xy lanh)
Động cơ pít tông đối (tiếng Anh: opposed piston engine)
Các thì trong mt động cơ pít tông đẩy 4 thì
1. Trong thì th nht (np – van np m, van x đóng) hn hp
không khí và nhiên liu được “np” vào xy lanh trong lúc pít
tông chuyn động đi xung.
2. Trong thì th hai (nén – hai van đều đóng) pít tông nén hn hp
khí trong xy lanh khi chuyn động đi lên. cui thì th hai (pít
tông ti đim chết trên) hn hp khí được đốt, trong động cơ
xăng bng b phn đánh la, trong động cơ diesel bng cách t
bc cháy.
3. Trong thì th ba (to công – các van vn tiếp tc được đóng)
hn hp khí được đốt cháy. Vì nhit độ tăng dn đến áp sut
ca hn hp khí tăng và làm cho pít tông chuyn động đi xung.
Chuyn động tnh tiến ca pít tông được chuyn bng tay biên
đến trc khuu và được biến đổi thành chuyn động quay.
4. Trong thì th tư (x - van np đóng, van x m) pít tông
chuyn động đi lên đẩy khí t trong xy lanh qua ng x thi ra
môi trường.
Chuyn động ca pít tông thì th nht, hai và bn là nh vào năng
lượng được tích tr bi bánh đà gn trc khuu trong thì th ba (thì
to công). Mt động cơ bn thì vì thế có góc đánh la là 720 độ tính
theo góc quay ca trc khuu tc là khi trc khuu quay 2 vòng thì
mi có mt ln đánh la. Có thêm nhiu xy lanh thì góc đánh la s
nh đi, năng lượng đốt được đưa vào nhiu hơn trong hai vòng quay
ca trc khuu s làm cho động cơ chy êm hơn.
Do trong lúc khi động chưa có đà nên trc khuu phi được quay t
bên ngoài bng mt thiết b khi động như dây (máy cưa, động cơ ca
ca nô), cn khi động (mô tô), tay quay khi động các ô tô c hay
mt động cơ đin nh trong các mô tô và ô tô hin đại.
Vic thay thế khí thi bng hn hp khí mi được điu khin bng trc
cam. Trc này được gn vi trc khuu, quay có gim tc 1:2, đóng và
m các van trên đầu xy lanh ca động cơ. Thi gian trc khuu đóng
và m các van được điu chnh sao cho van np và van x được m
cùng mt lúc trong mt thi gian ngn khi chuyn t thì x sang thì
np. Khí thi thoát ra vi vn tc cao s hút khí mi vào bung đốt
nhm np khí mi vào xy lanh tt hơn và tăng áp sut đốt.
So sánh Động cơ 4 thì và 2 thì
Phương pháp 4 thì: Mi mt giai đon hot động din ra trong
mt thì. Mt thì đây là mt ln đẩy ca pít tông, tc là mt ln
chuyn động lên hay xung ca pít tông. Trong mt chu k hot
động 4 thì, trc khuu quay 2 ln. Vic thay đổi khí được đóng
kín có nghĩa là hn hp khí mi và khí thi được tách hoàn toàn
ra khi nhau. Trong thc tế hai khí này tiếp xúc vi nhau trong
mt khong thi gian ngn.
Phương pháp 2 thì: Trong phương pháp hai thì c bn giai đon
đều hot động nhưng ch trong 2 ln chuyn động ca pít tông
(2 thì) vì mt phn ca hai giai đon np và nén được tiến hành
ra bên ngoài xy lanh. Trc khuu ch quay mt vòng trong mt
chu k làm vic. Thay đổi khí m tc là hai hn hp khí mi và
khí thi b trn ln vi nhau mt phn.
Động cơ 2 thì có mt độ năng lượng ln hơn vì to ra công trong mi
mt vòng quay ca trc khuu. Các động cơ 2 thì có th được chế to
đơn gin và r tin hơn vì ngược vi động cơ 4 thì, loi động cơ này
không cn có b phn điu khin van. Dùng động cơ 2 thì tn nhiên
liu nhiu hơn và khí thi có tr xu hơn vì b mt đi mt phn hn hp
không khí và nhiên liu không được đốt trong lúc đẩy khí thi thoát ra
ngoài. Điu này được có th được khc phc nh b phn phun nhiên
liu trc tiếp (thí d như động cơ diesel). Các động cơ 2 thì không có
được công sut như động cơ 4 thì ngày nay vì khác vi động cơ 4 thì
chúng đã không được tiếp tc ci tiến na và đã b động cơ 4 thì đẩy
lùi do tn nhiên liu hơn và vì có khí thi xu hơn.
ng dng
Động cơ 2 thì được s dng phn ln các ng dng mà giá tin ca
động cơ (cu to đơn gin) và mt độ năng lượng cao quan trng hơn
là tiêu th năng lượng và bo v môi trường, trước tiên là cho nhng
động cơ có dung tích nh như các loi xe gn máy nh, máy cưa, mô
hình có động cơ, trong th thao đua mô tô và các động cơ cho tàu
thy.