P&Q SOLUTIONS CO., LTD.
Giới thiệu Hệ thống sản xuất tinh gọn – Lean Manufacturing
P & Q SOLUTIONS CO., LTD.
Unit 902, Building 45 Nguyen Son, Long Bien, Hanoi, Vietnam
T. (04) 3 793 06 96 F. (04) 3 793 06 95 W. http://www.pnq.com.vn
1 TỔNG QUAN VỀ LEAN MANUFACTURING
1.1 Dẫn giải
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày ng minh bạch
hóa theo xu hướng thị trường hi nhập quốc tế
ngày ng sâu rộng, áp lực cạnh tranh đối với c
doanh nghiệp ngày ng mạnh mẽ sâu rộng. Sự
cạnh tranh sâu rộng này đặt các doanh nghiệp
trước thách thức phải đồng thời thỏa mãn một cách
bền vững (thông qua chất lượng, tiến độ, chi phí),
nhà đầu tư (hiệu quả sử dụng vốn), nhân viên (giá
trị gia tăng của sức lao động), các bên liên
quan khác. Áp lực cạnh tranh các thách thức
trong vận nh đã đang thúc đẩy doanh nghiệp tìm kiếm cho mình những giải pháp cải tiến mi
phương diện hoạt động của mình. Trong gần 20 năm qua, phương diện quản tác nghiệp
(operational management), Lean Manufacturing - Sản xuất tinh gọn đã đang được phát triển,
ứng dụng trên toàn thế giới như một tiếp cận đột phá nhằm đảm bảo doanh nghiệp vận hành tác
nghiệp một cách hiệu quả và bền vững.
1.2 Mục tiêu của Lean Manufacturing
Lean Manufacturing một tiếp cận chiến lược với
hệ thống các phương pháp công cụ nhằm liên
tục loại bỏ các lãng ptrong hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua tăng
năng suất, giảm chi prút ngắn thời gian sản
xuất/cung cấp dịch vụ (Lead time/cycle time).
Với phương châm “Sản xuất đúng những
khách hàng yêu cầu, với số lượng thời điểm
khách hàng yêu cầu, với chi phí thấp nhất
thể”, một số mục tiêu bản của Lean
Manufacturing bao gồm:
a) Giảm sai lỗi và lãng phí
Giảm thiểu sai lỗi các lãng phí vật chất trong quá trình sản xuất/cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp, bao gồm giảm mức sử dụng nguyên liệu, các sai li thể phòng ngừa được, chi pxử
sản phẩm li, hình thành các đặc tính của sản phẩm
khách hàng không yêu cầu.
b) Rút ngắn thời gian sản xuất
Rút ngắn thời gian chờ đặt hàng (từ khi đặt hàng đến khi
giao hàng), thời gian một chu trình sản xuất (từ nguyên
liệu đến thành phẩm). Điều này được thực hiện thông
qua rút ngắn thời gian chờ giữa c công đoạn sản xuất,
thời gian chuẩn bị sản xuất, thời gian chuyển đổi giữa
P&Q SOLUTIONS CO., LTD.
Giới thiệu Hệ thống sản xuất tinh gọn – Lean Manufacturing
Page 2 of 10
các đơn hàng/sản phẩm.
c) Giảm mức tồn kho
Giảm thiểu mức tồn kho ti mi công đoạn sản xuất, đặc biệt là tn kho bán thành phẩm giữa các
công đoạn sản xuất. Giảm mức tn kho sẽ có đóng góp đáng kể đến việc giảm nhu cầu và tăng hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
d) Nâng cao năng suất lao động
Nâng cao năng suất lao động thông qua việc giảm thiểu thời gian chờ đợi, tối ưu hóa thao tác (loại
bỏ các công đoạn thừa thao tác thừa). Đây là động lực quan trọng trong nâng cao giá trị sức lao
động, vì vậy, khả năng tạo thu nhập của người lao động.
e) Sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng
Sử dụng hiệu quhơn nguồn lực thiết bị và không gian nhà xưởng thông qua việc loại bỏ các điểm
thắt cổ chai” về năng lực, tối ưu hóa hiệu suất sdụng của các thiết bị hiện ti giảm thời gian
dừng máy. Điều này một mặt nâng cao năng lực sản xuất, mặt khác góp phần giảm chi phí khấu hao
thiết bị, nhà xưởng trên mt đơn vị sản phẩm.
f) Tăng cường sự linh hoạt
Nâng cao khả năng linh hoạt trong điều chỉnh để sản xuất các sản phẩm khác nhau với chi p
thời gian thấp nhất cho chuyển đổi giữa các đơn hàng/sản phẩm. Kết quả này cho phép doanh
nghiệp khả năng đáp ng mt cách tốt hơn xu hướng đa dạng chủng loại sản phẩm quy
đơn hàng ngày càng nhỏ của khách hàng.
g) Tăng năng suất chung
Thông qua việc đạt được các mục tiêu trên, doanh nghiệp có thể nâng cao một cách đáng kể ng
suất chung trên cơ sở các nguồn lực hiện có.
1.3 Các nguyên lý cơ bản của Lean Manufacturing
a) Nhận diện các lãng phí
Bước khởi đầu với Lean Manufacturing việc nhận
biết các ng đoạn/thao tác tạo giá tr và không tạo giá
t dưới góc nhìn của khách hàng. Từ đó, tất cả các
nguyên liệu, quá trình, đặc tính không cần thiết cho
việc tạo ra giá trị với khách ng cần được giảm thiểu
và loi bỏ.
góc độ tạo giá trị, các hoạt đng của doanh nghiệp
có thể được chia thành ba nhóm, bao gồm:
Các hoạt động tạo giá trị: các hoạt động trực tiếp
biến đổi nguyên liệu và các yếu tố đầu vào khác để tạo ra đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
Các hoạt động không tạo giá trị: là các hoạt động không được yêu cầu đển biến đổi nguyên liệu để
to ra đúng sản phẩm khách hàng yêu cầu. Nói một cách khác, bất k hoạt động nào khách
hàng không sn lòng trả tiền tđược coi là không tạo giá trị. Các hoạt động không tạo giá trị được
đều được coi là lãng phí và là đối tượng cần được gim thiểu và loi bỏ.
P&Q SOLUTIONS CO., LTD.
Giới thiệu Hệ thống sản xuất tinh gọn – Lean Manufacturing
Page 3 of 10
Các hoạt động không tạo giá trị nhưng cần thiết: là các hoạt động không tạp giá trị dưới góc nhìn
của khách ng nhưng cần thiết để tạo sản phẩm, trừ khi quá trình sản xuất kinh doanh sự thay
đổi cơ bản. Những lãng phí thuộc nhóm này thường khó có thể loi bỏ trong ngắn hạn, nhưng có thể
được loại bỏ trong mt kế hoạchi hạn.
Theo kết quả nghiên cứu của Trung tâm nghiên cứu
doanh nghiệp Lean (LERC) của Vương Quốc Anh t
t lệ thông thường của ba loại hoạt động này trong
doanh nghiệp sản xuất là 5% - 60% - 35%. Như vy,
mt doanh nghiệp sản xuất thông thường có thể loi bỏ
lên đến 60% các hoạt động của mình vẫn đảm bảo
đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng.
Trong hệ thống sản xuất của Toyota (TPS), các lãng
phí trong hoạt động của doanh nghiệp được chia thành
7 nhóm bản là Lãng phí sản xuất thừa, Lãng phí sai
li, Lãng ptồn kho, Lãng pvận chuyển, Lãng phí
chờ đợi, ng pthao tác Lãng pgia ng. Một số nghiên cứu về Lean Manufacturing hiện
nay bổ sung thêm hai nhóm lãng pLãng phí làm lại Lãng phí thiếu liên kết tri thức. Các
thông tin chi tiết hơn về các lãng pnày thể được tham khảo trên mục LEAN SIX SIGMA trên
website của P&Q Solutions (www.pnq.com.vn ).
b) Các quá trình tiêu chuẩn
Việc triển khai Lean Manufacturing yêu cầu thiết lập và áp dụng các hướng dẫn sn xuất độ chi
tiết cao. c hướng dẫn này, thường được gọi là Công việc tiêu chuẩn, các nội dung chính bao
gồm ni dung, trình tự, thời gian (định mức) thực hiện công việc các đầu ra từ hoạt động của
công nhân/nhân viên. Công việc tiêu chuẩn giúp giảm thiểu sự biến động trong cách thức công việc
được thực hiện, và vì vậy giảm thiểu sự biến động trong kết quả đạt được.
c) Dòng chảy liên tục
Một nguyên bản của Lean Manufacturing
triển khai mt dòng chảy liên tục của công
việc, loại bỏ các đim “thắt cổ chai”, sự gián
đoạn, sự quay lại hoặc chờ đợi xảy ra trong thực
hiện các công đoạn. Điều này đạt được trên cơ sở
kết hợp một cách hài hòa các công đoạn thủ công
thao tác của thiết bị nhm đảm bảo, điều
kiện tưởng, các bán thành phẩm luôn luôn
được thao tác hình thức nào đó mà không bị
dừng, chờ. Với điều kiện sản xuất theo dòng
chảy liên tục, về mặt lý thuyết, thời gian gian sản xuất thể rút ngắn xuống chỉ n tương đương
10% thời gian sản xuất ban đầu và các lãng pchờ đợi của người, thiết bị và bán thành phẩm sẽ
được loại bỏ.
d) Cơ chế kéo trong sản xuất
chế kéo trong sản xuất, còn được gọi với tên khác là Sản xuất kp thời (JIT), hướng đến mục
đích chỉ sản xuất nhng sản phẩm được yêu cầu khi được yêu cầu. Mỗi ng đoạn sản xuất đều
P&Q SOLUTIONS CO., LTD.
Giới thiệu Hệ thống sản xuất tinh gọn – Lean Manufacturing
Page 4 of 10
được “kéobởi ng đoạn sau, vậy chỉ sản xuất khi được yêu cầu bởi công đoạn sau. chế
kéo trong sản xuất vai tquyết định trong việc loi bỏ tồn kho không cần thiết của bán thành
phẩm giữa các công đoạn sản xuất, và nhờ đó gim mt cách đáng kể sai li lãng phí.
e) Chất lượng trong quá trình
Lean manufacturing theo đuổi nguyên tắc phát hiện loi b các sai lỗi ngay ti nguồn/điểm phát
sinh việc kiểm tra chất lượng được thực hiện bởi công nhân thao tác nlà mt phần của quá
trình sản xuất.
f) Cải tiến liên tục
Nỗ lực cho sự hoàn hảo là một phần trong yêu cầu của Lean manufacturing. Cùng với quá trình
triển khai các công cụ phương pháp, lãng pcác khía cạnh và lớp khác nhau ln lượt được
phát hiện loại bỏ. Điều này được đảm bảo thông qua mt chế cải tiến liên tục/kaizen với sự
tham gia chủ động và đầy đủ của những người trực tiếp thực hiện công việc.
1.4 Lịch sử phát triển và ứng dụng Lean Manufacturing
Từ nhng năm 1950’s, người sáng lập Toyota
Kiichiro Toyoda đã bắt đầu phát triển Hệ thống sản
xuất của Tyota (Toyota Production System TPS) với
nhiều nguyên phương pháp Lean
Manufacturing kế thừa sau này. ng với Taiichi
Ohno, TPS đã được triển khai rộng khắp trong toàn h
thống của Toyota và mang lại những thành tích k diều
cho hãng xe này về năng suất và chất lượng.
quy toàn cầu, khái niệm Lean Manufacturing
ng với là hệ thống nguyên phương pháp thực sự được thừa nhận một cách rộng rãi
khi giáo sự James Wommack viết và cho xuất bản cuốn sách “LEAN – The Machine That Changed
The World” (tạm dịch “LEAN Cỗ máy làm thay đổi thế giới”) vào năm 1990. Từ đó đến nay,
Lean Manufacturing đã được ứng dụng rộng i, cùng với phương pháp Six Sigma, trên toàn thế
giới như là mt chiến lược cơ bản giúp các doanh nghiệp cải thiện năng lực tác nghiệp để hướng
đến hình hoàn hảo (Operational Excellence). Các điển hình vtheo đuổi Lean Manufacturing
với các thành công bài hc kinh nghiệm đã được ghi nhận thể kể đến General Electric,
Boeing, Lockheed Martin, Intel, ABB, …
Việt Nam, cùng với quá trình hội nhập sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, các nguyên
phương pháp của Lean Manufacturing cũng đang được theo đuổi và triển khai ti các doanh nghiệp
như May 10, Toyota Bến Thành, Bệnh Viện Việt Pháp và một số doanh nghiệp tham gia chuỗi cung
ứng lớn trong lĩnh vực ô tô, xe máy, điện – điện tử, và may mặc.
Một cách truyền thống, Lean Manufacturing được ứng dụng chủ yếu ở các doanh nghiệp hoạt động
theo mô hình lắp ráp với đặc điểm nhiều ng đoạn t trọng thao tác thủ công cao như ô tô xe
máy, điện – điện tử, đồ gỗ, may mặc, …. Tuy nhiên, kinh nghiệm tnh công trong các lĩnh vực này
cùng với việc nghiên cứu sâu về các nguyên của Lean Manufacturing đã giúp cho việc ứng dụng
Lean Manufacturing dn được mrộng phát huy hiệu qu nhiều lĩnh vực sản xuất dịch vụ
khác như khách sạn, y tế, tài chính – ngân hàng.
P&Q SOLUTIONS CO., LTD.
Giới thiệu Hệ thống sản xuất tinh gọn – Lean Manufacturing
Page 5 of 10
2 CÁC CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN CỦA LEAN MANUFACTURING
2.1 Công việc tiêu chuẩn
Công việc tiêu chuẩn đảm bảo các quá trình
hướng dẫn được xác định truyền đạt một cách rất
chi tiết nhằm loại bỏ sự biến động các giả thiết
không đúng về cách thức công việc được thực
hiện. ng cụ này giúp cho ng nhân luôn thực
hiện các thao tác chính xác nhất quá cho từng chu
trình và tất cả các chu trìnhng việc.
Trong Lean Manufacturing, Công việc tiêu chuẩn
thường có một số thành phần sau:
Trình tự thao tác chuẩn: liệt kê các thao tác và trình
tự mà người thực hiện bắt buộc phải tuân thủ. Trong điều kiện lý tưởng, việc mô tả này cần thể hiện
chi tiết đến từng cử động tay của người thực hiện công việc.
Thời gian thao tác tiêu chuẩn: nhịp thao tác (Takt time) là chu trình thời gian tạo ra mt sản phẩm
và được sử dụng để quy định một cách rõ ng tốc độ mà mt quá trình cần vận hành những công
đoạn khác nhau của sản xuất. Việc quản lý theo dõi nhịp thao tác tại mi quá trình sản xuất là
điều kiện cơ bản để đảm bảo dòng chảy liên tục.
Lượng tồn kho tiêu chuẩn trong quá trình: là số lượng tn kho tối thiểu về nguyên liệu/bán thành
phẩm cần thiết để đảm bảo vị tquá trình được duy tnhịp thao tác chuẩn tránh thời gian
dừng, chờ không cần thiết. Chỉ số y được sử dụng đtính số lượng chu kyêu cầu cấp hàng
đối vớing đoạn trước – là cơ sở để thực hiện Kanban.
2.2 Quản lý trực quan
Các hình ảnh trực quan với kích thước lớn, biển
hiệu và chỉ dẫn trực quan ti xưởng/nơi làm việc
hiệu quả trao đổi thông tin cao hơn rất nhiều
so với các báo cáo quy định bằng chữ. Quản
trực quan giúp ng nhân được thông báo
mt cách hiệu quả vquy trình, tình trạng sản
xuất và các thông tin quan trọng khác cần thiết
để thực hiện thao tác một cách hiệu lực.
Trong điều kiện quản lý trực quan tốt, các bất
thường dễ dàng được phát hiện một cách kịp
thời để có các đối sách thích hợp. Các nhóm công cụ quản lý trực quan có thể bao gồm:
Trật tự trực quan: trực quan hóa kết quả 5S nhằm đảm bảo hiện trường sản xuất ngăn nắp, sạch sẽ
dễ dàng phát hiện c bất thường. Các biểu hiện của trật trực quan thể gồm đồ mặt bằng
nhà xưởng, vị tcủa các công cụ/dụng cụ, bảng thông tin sản xuất, …
Kiểm soát trực quan: trực quan hóa các tiêu chuẩn, yêu cầu kiểm soát công việc nhằm đảm bảo
thao tác đúng, hỗ trợ giám sát và phát hiện bất thường. Các biểu hiện của kiểm soát trực quan có thể
bao gồm quy định màu sắc của hệ thống ống nước nóng/lạnh/dầu/hơi/gas, chỉ dẫn trực quan các