GLUCOCORTICOID
(Kỳ 4)
- Hen suyễn:
* GC đường toàn thân để ngừa cơn dạng uống (Prednison) hay xử trí cơn
hen suyễn (Methylprednisolon).
. Suyễn nặng: Methylprednisolon (IV) 60-120 mg mỗi 6 giờ, sau đó
Prednison (PO) 40-60 mg/ngày, rồi giảm liều dần dần, liệu trình 10-14 ngày.
. Suyễn nhẹ: Prednison (PO) 40-60 mg/ngày trong 5 ngày, dùng tm 1
tuần với liều thấp hơn.
* Steroid dạng xông hít như Beclomethason dipropionat, Triamcinolon
acetonid, Flunisolid hoặc Budesonid. Ưu điểm của dạng này ức chế vỏ thượng
thận so với đường uống nhưng lại chứng khó phát âm và nhim candida. Khắc
phục tình trạng GC lắng đọng trong miệng bằng cách súc miệng sau khi bơm
thuốc.
c- Điều trị nhiễm khuẩn:
Xem vnghịch thường khi sử dụng 1 chất ức chế miễn dịch như GC để
trnhiễm khuẩn. Tuy nhiên GC được dùng trị: bệnh viêm phổi do pneumocystis
carinii bệnh nhân AIDS, phối hợp với kháng sinh; viêm màng não do
Hemophillus influenzae loại b cho trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên; viêm gan do
nhiễm virus; bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
d- Các bệnh ác tính:
Phối hợp với thuốc gây độc tế bào để trị các bệnh ác tính như bệnh
Hodgkin, bệnh bạch cầu lympho cấp, phù não do di căn, hoặc khối u não nguyên
phát (Dexamethason). thành phần trị nôn do hóa trị liệu ung thư. Nếu dùng GC
để chống viêm ức chế miễn dịch thì tt cả tác dụng chuyển hóa của GC là tác
dụng phụ không mong muốn.
e- Các bệnh dị ứng:
- Sốc phản vệ, phối hợp với Epinephrin vì Steroid khởi phát tác dụng chậm.
Steroid chống sốc vì tăng đáp ứng của receptor adrenergic ở tim và mạch, tác dụng
trực tiếp trên tim mạch, ức chế tổng hợp và phóng thích chất trung gian hóa học,
gốc tự do và enzym của lysosom.
- Các dị ứng nhẹ và vừa như sốt mùa, bnh huyết thanh, mày đay … Steroid
là thuốc phối hợp, kháng Histamin là thuốc lựa chọn đối với các ca này.
f- Các chđịnh khác: Viêm loét ruột và bệnh Crohn, bệnh u hạt như bệnh
Sarcoid, các bnh về da và mắt, bệnh viêm đa , tổn thương cột sống và đột quỵ,
chống thải ghép cơ quan.
5. Liều dùng của Glucocorticoid:
- Liều sinh lý Prednison 5mg
- Liều trên sinh lý thấp 0,1 - 0,25 mg/kg/ngày
- Liều trên sinh lý trung bình 0,5 mg/kg/ngày
- Liều trên sinh lý cao 1 - 3 mg/kg/ngày
- Liều trên sinh lý rất cao 15 - 30 mg/kg/ngày.
6. Độc tính và cách khắc phục:
a- Trên sự phát triển của trẻ em: Sử dụng GC liều cao trong thời gian dài s
ức chế phát triển chiều cao của trẻ em do GC ức chế tác dụng phát triển xương
sụn của Somatomedin C (Somatomedin C là tác nhân gây phân bào do gan,
nguyên bào si và mô ngoại biên bài tiết dưới ảnh hưởng của GH).
Để giảm hậu quả của tác dụng này nên hn chế đơn GC cho trẻ em; nếu
quá cần thì dùng liều thấp trong thời gian ngắn nhất; khi phải dùng kéo dài thì
dùng liều cao cách ngày thay cho cách dùng hàng ngày để giảm ức chế tuyến
thượng thận, tuyến sinh dục và tuyến giáp. Khuyến khích trẻ em chơi thể thao, ăn
nhiều chất đạm và calci.
b- Loãng xương: liều sinh GC tác dụng tích cực trên chuyển hóa
calci và xương nhưng ở liều điều trị và dùng kéo dài sẽ gây mất xương.
Có đến 30-50% bệnh nhân bị gãy xương không do chấn thương khi sử dụng
GC liều cao kéo dài. Đó do GC làm tăng tiêu xương (tăng chức năng hủy cốt
bào); tăng chức năng hủy cốt bàotác dụng gián tiếp thông qua tăng bài tiết PTH
do giảm calci huyết. Tác dụng mất xương còn do GC làm gim hấp thu calci
ruột tăng i xuất calci qua nước tiểu. Sự mất xương nhanh nhất 6-12 tháng
đầu sử dụng GC và trvmức như người không dùng thuc trong 1-2 m. Sự
mất xương thường dẫn đến gãy xương đối với bệnh nhân tỷ trọng xương thấp
vào thi điểm khởi đầu dùng GC. Người cao tuổi và ph nữ sau mãn kinh có nguy
gãy xương cao. Tất cả xương đều bị nh hưởng đặc biệt xương sườn và
xương sống. Liều Prednison 5 mg/ngày/3 tháng, nguy gây mất xương cho
tất cả bệnh nhân nam và nữ (theo American College of Rheumatology).
Liều dùng 7,5 mg/ngày, trong 6 tháng: mất xương quan trọng trên lâm
sàng và có khả năng gãy xương.