209
H NATRI MÁU
1. ĐẠI CƢƠNG
H natri máu hay gp trong hi sc cp cu. Nồng độ natri trong máu h gây nên
tình trng gim áp lc thm thu ngoài tếo, dn ti thừa nƣớc trong tế bào do
c di chuyn t ngoài vào trong tế bào.
H natri máu phn ánh tình trng áp lc thm thu ngoài tế bào, không phn ánh s
thay đổi tổng lƣợng natri toàn cơ thể, do đó không phải tt c các trƣờng hp h
natri máu đều có th điu tr bng cung cp natri cho ngƣời bnh.
H natri máu mạn tính thƣờng không có triu chng. Triu chng thc th, nht là
triu chng của phù não, thƣờng xut hin ngƣi bnh h natri máu nặng (dƣới
125 mmol/l), xut hin nhanh (trong vòng 48 gi).
2. NGUYÊN NHÂN
- Nếu áp lc thm thu niu < 100 mOsmol/l: do cơ thể đƣc cung cp quá nhiu
dịch nhƣợc trƣơng (uống quá nhiều nƣớc, đuối nƣớc ngọt,…).
- Nếu áp lc thm thu niu > 100 mOsmol/l: tìm nguyên nhân da vào tình trng
th tích dch ngoài tếo.
2.1. H natri máu kèm theo tăng thể tích ngoài tế bào
H natri máu kèm theo phù, xét nghim có protit máu gim, hematocrit gim: h
natri máu kèm theo mui và c toàn th. Trong trƣờng hp này, tổng lƣợng
ớc cơ thể tăng, tổng lƣợng natri cơ thể tăng nhƣng không tƣơng ứng với tăng
ợng nƣớc.
- Natri niu < 20 mmol/l:
+ Suy tim.
+ Suy gan, xơ gan cổ chƣớng.
+ Hi chng thận hƣ.
- Natri niu > 20 mmol/l: suy thn cp hoc mn tính.
2.2. H natri máu vi th tích ngoài tế bào bình thƣờng
H natri máu, xét nghim có natri niệu bình thƣờng, protit máu và hematocrit gim
nh: h natri máu do pha loãng.
- Hi chng tiết ADH không thỏa đáng (tiết quá mc):
+ Áp lc thm thu máu/niu > 1,5
+ Các nguyên nhân thƣờng gp ca hi chng này là: hi chng cận ung thƣ, bệnh
lý phi (viêm phi, lao phi, th máy, suy hô hp cp), bnh lý thn kinh trung
210
ƣơng (tai biến mch máu não, chấn thƣơng sọ não, viêm não...), do mt s thuc
(carbamazepin, thuc chng trm cm, thuc giảm đau gây nghiện morphin và các
chế phm, thuc chng lon thn, mt s thuốc điều tr ung thƣ).
- Suy giáp, suy v thƣợng thn.
- Dùng li tiu thiazit.
2.3. H natri máu kèm theo gim th tích ngoài tế bào
H natri máu kèm theo du hiu lâm sàng mất nƣớc ngoài tếo, xét nghim
protit máu tăng, hematocrit tăng: mất nước và natri vi mt natri nhiều hơn mất
c.
- Mt natri qua thn: Natri niu > 20 mmol/l.
+ Do dùng li tiu.
+ Suy thƣợng thn.
+ Suy thn th n nƣớc tiu.
+ Giai đoạn đái nhiều ca hoi t ng thn cp.
+ Sau gii quyết tc nghẽn đƣờng tiết niu.
+ Bnh thn k.
- Mt natri ngoài thn: Natri niu < 20 mmol/l
+ Mt qua tiêu hóa: tiêu chy, nôn, dò tiêu hóa, mt vào khoang th 3.
+ Mt qua da: mt m hôi nhiu (say nng, say nóng, vận động th lc nng trong
môi trƣờng khô nóng), bng rng.
+ Tổn thƣơng cơ vân cấp trong chn thƣơng.
3. TRIU CHNG
3.1. Lâm sàng
Triu chng lâm sàng ca h natri máu không đặc hiu, ph thuc vào mc độ
tốc độ gim nồng độ natri máu.
Gim nồng độ natri cp (thi gian hình thành trong vòng dƣới 2 ngày) có th
các du hiu lâm sàng ca thừa nƣớc trong tế bào gây phù não:
- Ngƣời bnh s ớc, chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Mt mỏi, đau đầu, ln ln, u ám, mê sng, ri lon ý thc (có th hôn mê), h
natri máu nng có th có các cơn co giật.
Khi gim nồng độ natri mn vi thi gian hình thành kéo dài, các triu chng biu
hin có th không có hoc nh.
211
Ngoài ra, s xut hin các triu chng ca ri loạn nƣớc kèm theo có giá tr để
chẩn đoán nguyên nhân: tăng thể tích nƣớc ngoài tếo (phù, c chƣớng) hoc mt
c ngoài tế bào (giảm cân; da khô, nhăn nheo,...).
3.2. Cn lâm sàng
Natri máu < 135 mmol/lít, h natri máu nng khi Natri máu < 125 mmol/lít.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định Da vào xét nghim
- Natri máu < 135 mmol/l và áp lc thm thu huyết tƣơng < 280 mOsmol/l.
- Các triu chng lâm sàng ch có tính cht gi ý và nói lên mức độ nng ca h
natri máu.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
H natri máu "gi" có th gặp trong các trƣờng hợp: tăng lipit máu, tăng protit
máu, tăng đƣờng máu, truyn mannitol.
Khi đó cần tính "natri hiu chnh" theo công thc:
Na hiu chỉnh = Na đo đƣợc + [0,16 x ∆(protit + lipit)(g/l)]
Na hiu chỉnh = Na đo đƣợc + {[đƣờng máu (mmol/l) - 5,6]/5,6} x 1,6
- Áp lc thm thu huyết tƣơng > 290 mOsmol/l: tăng đƣờng máu, truyn
mannitol.
- Áp lc thm thu huyết tƣơng 280 - 290 mOsmol/l: gi h natri máu (tăng protein
máu, tăng lipit máu).
4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
Các xét nghim cần làm để chẩn đoán nguyên nhân:
- Hematocrit, protit máu (xác định tăng hay giảm th tích ngoài tế bào).
- Natri niệu (xác định mt natri qua thn hay ngoài thn).
- Áp lc thm thu huyết tƣơng, áp lực thm thu niu.
4.4. Chẩn đoán mức độ
- H natri máu đƣợc đánh giá là nặng khi Natri máu < 125 mmol/l và hoc có triu
chng thần kinh trung ƣơng.
- Mức độ nng ph thuc vào thi gian cp hoc mn:
+ H Natri máu cp: khi thi gian xut hiện ≤ 48 giờ, biu hin tình trng lâm sàng
nng.
212
+ H Natri mn: khi thi gian xut hin > 48 gi, biu hin lâm sàng nh hơn.
5. X TRÍ
Điu tr phi theo nguyên nhân gây h natri máu. Trong quá trình điều tr cn theo
dõi cht ch bilan nƣớc vào-ra, cân ngƣời bnh hàng ngày, xét nghiệm điện gii
máu 3 - 6 gi/lần để quyết định việc điều tr.
5.1. Điều tr theo nguyên nhân h natri máu
a) H natri máu kèm theo mui c toàn th
- Hn chế c (< 300 ml/ngày).
- Hn chế mui (chế độ ăn mi ngày ch cho 3 - 6 g natri chlorua).
- Dùng li tiểu để thải nƣớc và natri: furosemid 40 - 60 mg/ngày (có th dùng liu
cao hơn, tùy theo đáp ứng của ngƣời bnh), chú ý bù kali khi dùng li tiu.
b) H natri máu vi th tích ngoài tế bào bình thƣờng
- Ch yếu là hn chế ớc (500 ml nƣớc/ngày).
- H natri máu do SIADH: có th cho thêm li tiu quai, demeclocycline.
- H natri máu do dùng thiazid: ngng thuc.
- H natri máu do suy giáp, suy thƣợng thận: điều tr hocmon.
- Nếu h natri máu nng (Na < 125 mmol/l hoc có triu chng thn kinh trung
ƣơng): truyền natri chlorua ƣu trƣơng (cách truyền xem phn 4.3). Có th cho
furosemid (40 - 60 ml tiêm tĩnh mạch) khi truyn natri chlorua.
c) H natri máu kèm theo gim th tích ngoài tế bào
Điu tr nguyên nhân song song với điều chnh natri máu.
- Nếu ngƣời bnh h natri máu không có triu chng: cung cp natri chlorua theo
đƣng tiêu hóa.
- H natri máu bnh nhân tổn thƣơng cơ do chấn thƣơng thì truyền dch natriclo
rua 0,9%.
- Nếu h natri máu nng (Na < 125 mmol/l, có triu chng thần kinh trung ƣơng)
hoc khi có ri loạn tiêu hóa không dùng qua đƣờng tiêu hóa đƣợc: truyn natri
chlorua ƣu trƣơng đƣờng tĩnh mch.
5.2. Điều chnh natri máu
a) Nguyên tắc điều chnh
213
- Trong h natri máu không có triu chng hoc xy ra mạn tính (> 2 ngày): điều
chỉnh natri máu tăng lên không quá 0,5 mmol/l trong 1 giờ hoc 8- 12 mmol/l
trong 24 gi.
- Trong h natri máu cp tính (< 2 ngày), h natri máu có kèm theo triu chng
thần kinh trung ƣơng: điều chỉnh natri máu tăng lên 2 - 3 mmol/l trong 2 gi đầu,
sau đó điều chnh tăng lên không quá 0,5 mmol/l trong 1 gi hoc 12 mmol/l trong
24 gi.
Cần lƣu ý là điều chnh nồng độ natri máu lên quá nhanh có nguy cơ gây nên tình
trng tiêu myelin trung tâm cu não, biu hin bi mt tình trng lit mm, ri
lon vn ngôn, ri lon ý thc, có th dn ti t vong.
b) Cách tính lƣợng natri chlorua cn bù
Na cn bù = Tổng lƣợng nƣớc cơ thể ƣớc tính x (Na cần đạt - Na ngƣời bnh)
Trong đó:
Na cần bù: lƣợng natri cn bù trong 1 thi gian nhất định.
Tổng lƣợng nƣớc cơ thể ƣớc tính bng:
Nam: Cân nng (tính theo kg) x 0,6
N: Cân nng (tính theo kg) x 0,5
Na cần đạt: nồng độ natri máu cần đạt đƣợc sau thi gian bù natri.
Na ngƣời bnh: natri máu của ngƣời bệnh trƣớc khi bù natri.
c) Loi dung dịch natri chlorua đƣợc la chn
- Truyn dung dịch Natri chlorua 0,9% để bù c c và natri.
- Khi có h natri máu nng: dùng thêm dung dịch natri chlorua ƣu trƣơng (dung
dch 3% hoc 10%).
Chú ý: 1 g NaCl = 17 mmol Na+.
1 mmol Na+ = 0,06 g NaCl.
1000 ml dung dịch natri chlorua đẳng trƣơng 0,9% có 154 mmol Na+.
1000 ml dung dch natri chlorua 3% có 513 mmol Na+.
1000 ml dung dch lactat ringer có 130 mmol Na+ (+4 mmol K+).
d) Thay đổi nồng độ natri huyết thanh khi truyền cho ngƣời bnh 1 lít dch có th
đƣợc ƣớc tính bng công thc Adrogue-Madias:
Na+ = [(Na+ + K+ dch truyn) - Na+ huyết thanh]/[Tổng lƣợng nƣớc cơ thể ƣc
tính +1]