37
khi và được qun lý chung bi mt module CPU. Thông thường các
module m rng được gá lin nhau trên mt thanh đỡ gi là Rack. Trên mi
rack có thđược nhiu nht 8 module m rng (không k module CPU và
module ngun nuôi). Mt module CPU S7-300 có th làm vic trc tiếp
được nhiu nht vi 4 racks và các rack này phi được ni vi nhau bng
module IM.
2.1.2 Cu trúc b nh ca CPU S7- 300
+) Vùng cha chương trình ng dng .Vùng nh chương trình được chia
thành 3 min : (Load memory).
OB (Organiation block): Min cha chương trình t chc.
FC (Function): Min cha chương trình con được t cha thành hàm
có biến hình thc để trao đổi d liu vi chương trình đã gi nó.
FB (Function block): Min cha chương trình con, được t chc thành
hàm và có kh năng trao đổi d liu vi bt c mt chương trình nào
khác .Các d liu này phi được xây dng thành mt khi d liu
riêng (gi là DB-data block).
+) Vùng cha tham s ca h điu hành và chương trình ng dng, được
phân chia thành 7 min khác nhau bao gm: (System memmory)
38
I (Process image input):Min b đệm các d liu cng vào s.Trước
khi bt đầu thc hin chương trình, PLC s đọc giá tr logic ca tt c
các cng đầu vào và ct gi chúng trong vùng nh I
Q (Proces image output):Min b đệm các d liu cng ra s.kết thúc
giai đon thc hin chương trình , PLC s chuyn giá tr logic ca b
đệm Q ti các cng ra s .thông thường chương trình không trc tiếp
gán giá tr ti tn cng rm ch chuyn chúng vào b đệm Q
M: Min các biến c .Chương trình ng dng s dng vùng nh này
để lưu gi các tham s cn thiết và có th truy nhp nhóm theo bit
(M),byte (MB),t (MW) hay t kép (MD).
T: Min nh phc v b thi gian (Timer )bao gm vic lưu gi giá tr
thi gian đặt trước (PV-Preset value) , giá tr đếm thi gian tc thi
(CV-current value) cũng như giá tr logic đầu ra ca b thi gian.
C: Min nh phc v b đếm (Counter) bao gm vic lưu gi giá tr
đặt trước (PV-Preset value) ,giá tr đếm tc thi (CV-Current value)
và giá tr logic đầu ra ca b đếm.
PI: Min địa ch cng vào ca các module tương t (I/O External
input). Các giá tr tương t ti cng vào ca module tương t s được
module đọc và chuyn t động theo các địa ch. Chương trình ng
dng có th truy cp min nh PI theo tng byte (PIB), tng t (PIW),
tng t kép (PID).
PQ: Min địa ch cng ra cho các module tương t, các giá tr theo
nhng địa ch này s được module tương t chuyn ti các cng ra
tương t. Chương trình ng dng có th truy cp min nh PQ theo
tng byte (PQB), tng t (PQW), tng t kép (PQD).
+) Vùng cha các khi d liu, được chia thành hai loi: (Work memmory)
39
DB (Data Block): Min cha các d liu được t chc thành khi.
Kích thước cũng như s lượng khi do người s dng quy định, phù
hp vi tng bài toán điu khin. Chương trình có th truy cp min
này theo tng bit (DBX), byte (DBB), t (DBW), t kép (DBD).
L (Local data block): Min d liu địa phương, được các khi chương
trình OB, FC, FB t chc và s dng cho các biến nháp tc thi và
trao đổi d liu ca biến hình thc vi nhng khi chương trình đã gi
nó. Ni dung ca mt s d liu trong min nh này s b xoá khi kết
thúc chương trình tương ng trong OB, FC, FB. Min này có th được
truy cp t chương trình theo bit (L), theo byte (LB), theo t (LW),
hoc theo t kép (LD).
2.2.3. Vòng quét chương trình
PLC thc hin chương trình theo chu trình lp. Mi vòng lp được gi
là vòng quét (scan). Mi vòng quét được bt đầu bng giai đon chuyn d
liu t các cng vào s ti vùng b đệm o I, tiếp theo là giai đon thc hin
chương trình. Trong tng vòng quét chương trình được thc hin t lnh đầu
tiên đến lnh kết thúc ca khi OB1 (Block end). Sau giai đon thc hin
chương trình là giai đon chuyn các ni dung ca b đệm o Q ti các cng
ra s. Vòng quét được kết thúc bng giai đon truyn thông ni b và kim
li.
40
B đệm I và Q không liên quan đến cng vào/ra tươngt nên các lnh truy
nhp cng tương t được thc hin trc tiếp vi các cng vt lý ch không
qua b đệm. Thi gian cn thiết để PLC thc hin mt vòng quét được gi là
thi gian vòng quét (scan time), thi gian vòng quét không c định tc là
không phi vòng quét nào cũng được thc hin trong mt khong thi gian
như nhau. Có vòng quét được thc hin lâu, có vòng quét thc hin nhanh
tu thuc vào s lnh trong chương trình được thc hin và khi d liu
được truyn thông trong vòng quét đó .
Gia vic gi tínhiu để đối tượng x lý, tính toán đến vic gi lnh
đến đối tượng điu khin có mt thi gian tr đúng bng thi gian vòng quét.
Nếu s dng các khi chương trình đặc bit chế độ ngt, PLC s ưu
tiên chương trình ngt được thc hin cho dù nó đang làm bt c vic gì (tr
mt s CPU).
Ti thi đim thc hin lnh vào/ra, thông thường lnh không làm
vic trc tiếp vi cng vào/ra mà ch thông qua b đệm o ca cng trong
vùng nh tham s. Vic truyn thông gia b đệm o vi ngoi vi trong các
giai đon 1 và 3 do h điu hành CPU qun lý. mt s module CPU, khi
gp lnh vào ra ngay lp tc, h thng s cho dng mi công vic khác, ngay
c chương trình x lý ngt, để thc hin trc tiếp vi cng vào/ra.
41
2.2.4. Cu trúc chương trình
Chương trình cho S7-300 được lưu trong b nh ca PLC vùng
dành riêng cho chương trình và có th được lp hai dng khác nhau:
+) Lp trình tuyến tính: Toàn b chương trình điu khin nm trong mt
khi trong b nh, khi được chn là khi OB1, là khi mà PLC luôn quét
và thc hin các lnh trong nó thường xuyên, t lnh đầu tiên đến lnh cui
cùng và quay tr li lnh đầu tiên.
+) Lp trình có cu trúc:
Chương trình được chia thành nhng phn nh vi tng nhim v
riêng và các phn này nm trong nhng khi chương trình khác nhau.
PLCS7-300 có 4 loi khi cơ bn:
Loi khi OB (Organization block): Khi t chc và qun lý chương
trình điu khin. Có nhiu loi khi OB mi khi có nhng chc năng
khác nhau. Chúng được phân bit bng các s nguyên đi sau, ví d
OB1, OB35, OB40…