DƯƠNG XUÂN TUYN Hiện trang nhiệt độ ẩm độ và cường độ ánh sáng ...
1
HIỆN TRẠNG NHIỆT ĐỘ, ẨM ĐỘ VÀ CƯ
ỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG
CỦA CHUỒNG NUÔI VỊT ĐẺ TẠI TRẠI VỊT GIỐNG VIGOVA
ơng Xuân Tuyển1*, Lê Thanh Hải 1 Hoàng Văn Tiệu2
1Trung tâm Nghiên cu và chuyển giao TBKT chăn nuôi , s
85/841 Nguyễn Văn Nghi
Phưng 7 - Q. Gò Vấp -
TP. HCM
2Viện Chăn nuôi - Thụy Phương - T Liêm - Hà Ni
Tác giả liên hệ : Dương Xuân Tuyển
Tel: (08) 8.942.474 / 0913.774.977; Fax: (08) 8.958.864; Email: dxtuyen@gmail.com
ABSTRACT
Study on air temperature, relative humidity and light intensity in laying duck house
The laying duck house of 600 m2 was open-sided house with metal roof. The litter was rice husk. SM meat-type
duck breeders had free access to the out door ground. 33 electrical bulbs hung in straight lines were used in the
house lit from 18:00h to 22:00h each day. Air temperature (0C) and relative humidity (%) was measured in the
centre of the house at 6:00h, 10:00h, 13:30h, 18:00h and 22:00h in two-day intervals during 12 months of the
year. Light intensity was measured once a week at the same daily time as mentioned above at a central point on
the outdoor ground and 15 different points inside the house. Distance between the electrical bulb to the
measuring machine and the measuring machine to the head of duck was 195 cm and 25 cm respectively. Data
used for the calculation of correlation coefficient of daily egg number/female-air temperature and daily egg
number/female-air relative humidity were from the day of 70% laying rate of ducks to the 38th laying week.
Results of the study showed that for the air temperature in the house there was a great difference among time
points of a day, but it was relatively equable among months in the year. Greater attention should be paid for
rearing ducks in the noontime and early afternoon because it was hottest in the day. There was a large variation
of air relative humidity among months of dry and rainy seasons, but it had no noticeable effects on laying rate of
ducks. For light intensity, because it was open-sided house, there was plenty of light in day-time for laying
ducks. In night-time when using electrical bulbs with the power of 75 w/bulb and 4.125 w/m2 of house ground
the light intensity exceeded the standard of 10 lux advised by Cherry Valley company for SM laying ducks. But
in order to light equally in the house electrical bulbs should be hung in alternate order instead of straight line
hanging as it was used.
Key words: Air temperature, relative humidity, light intensity, laying duck house.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiệt độ, m độ và cường đ ánh sáng (AS) 3 yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn đến thể
trạng năng suất vật nuôi cũng như hiệu quả kinh tế. Chúng ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh
như mức tiêu ththức ăn (TA), nước uống hằng ngày, trạng thái sức khỏe, bệnh tật, tiết hóc-
n sinh dục (LH, FSH) liên quan đến sinh sản…Do đó, đã nhiều công trình nghiên cứu
ảnh hưởng của chúng đến năng suất (NS) gia cầm. Theo (Yaha cs, 2000) nghiên cứu (NC)
ảnh hưởng của nhiệt độ (To) ẩm đ (Ao) tương đối đến NS của đẻ, thấy rằng thay đổi
ca nhiệt độ có ảnh hưởng ln hơn đến NS so vi ảnh hưởng của ẩm độ tương đi. (Spinu
cs, 2003) theo i nhiệt độ và ẩm đtương đối của 2 mùa tại Israel, yếu tố mùa v ảnh
hưởng đến tập tính và NS của gà. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến mức tiêu th ,
NS trứng, đ dày v trứng, phát triển lông của gia cầm đã được (AL Saffar và Rose,
2001,2002), (Wylie và cs, 2001) đề cập. Nhiều tác giả đã NC nh hưởng của cường độ AS đến
NS sinh sản của gia cầm của (Yeh Wang, ,1999); Leeson cs, 2004; Lewis cs, 2005
a,b). Quy trình nuôi dưng vịt giống ông bà SM của hãng Cherry Valley (Anh) đều cho rằng
VI N CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 13-Tháng 8-2008
2
cường đchiếu sáng nhân tạo thích hợp tối thiểu là 10 lux. Sdụng 1 ng dây tóc 60 w cho
12 m2 chuồng nuôi.
Đề tài được thực hiện tại trại vịt ging VIGOVA, huyn Bến Cát, tỉnh Bình Dương năm 2005
nhằm theo dõi biến đng trong ngày qua các tháng trong năm của 3 yếu tố là nhiệt đ, ẩm
độ tương đối cường độ AS tnhiên nhân tạo, trong chuồng nuôi vịt đSM là hthống
chung mở tiêu biểu cho kiểu chuồng trại nhiệt đi, cũng như ơng quan giữa nhiệt độ, ẩm
độ tương đi/ngày và tỷ lệ đẻ.Tđó, làm cơ sở cải tiến quy trình nuôi dưỡng phù hp.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hệ thống chung trại và dụng cụ đo lường
t hệ thống chuồng trại: Mỗi chuồng vịt đcó diện tích 600 m2, 12 mét (rộng) x 50 mét
(dài) gm 12 gian. Khung đà bằng sắt, mái lợp tôn, nền cát, ờng 2 đầu chuồng y kín,
nhưng xung quanh xây thấp 1 mét để thông thoáng. Đây là kiu chuồng mở thích hợp thời tiết
khí hậu nhiệt đới. Mật độ nuôi 2,0-2,5 con vịt đẻ/m2 cho giống vịt cao sản hướng thịt CV-
Super M. Sân chơi bằng gạch tàu, trồng y tạo bóng mát.
Hthng đèn chiếu sáng: Sdụng đèn y tóc ng tròn 75w. Giữa 2 gian chuồng là 1 dãy
gồm 3 bóng (Xem đồ 1.). tất cả 11 dãy gồm 33 bóng đèn, công suất trung bình (TB)
4,125 w/m2 (quy trình chăn nuôi của hãng Cherry Valley cho vịt ông bà CV Super M 5
w/m2). Hệ thống đèn được bật sau 18 gi cho đến 22 giờ.
Thiết bị đo lường: Đo nhiệt đvà ẩm độ tương đối bằng đng hồ cơ; đo cường độ ánh ng
(Lux) bằng máy Extech 401025 của Đài Loan.
Phương pháp nghiên cu
Nhiệt đ và ẩm độ tương đối chuồng nuôi
Thu thập số liu vào các thời điểm 6h, 10h, 13h30, 18h và 22h trong ngày. C2 ngày thu thập
s liệu 1 lần, trong suốt 12 tháng/năm. Vị trí đo giữa chuồng. Cường độ ánh sáng: Cứ 7 ngày
đo 1 lần vào lúc 6h, 10h, 13h30, 18h (AS t nhiên) 22h (AS nhân tạo), trong suốt 12
tháng/năm. Gồm 16 điểm đo: 1 điểm ngoài sân, 15 điểm trong chuồng (xem đ1.). Vị trí
đặt máy đo cách mặt đất khoảng 25 cm (bằng khoảng cách từ mặt đất đến đầu con vịt đẻ) và
cách ngun sáng là 195 cm. Phương pháp đo theo hướng dẫn của hãng Extech.
Sơ đồ 1. Vị trí đặty đo cường độ ánh sáng (trong chuồng từ 1 đến 15)
Tương quan giữa nhiệt độ, m độ tương đối/ngày và tlệ đẻ: Bắt đầu từ lúc vịt đ 70% cho
đến tuần đẻ 38 (t lệ đẻ còn trên 60%), NC trên đàn vịt đẻ dòng mái SM.
DƯƠNG XUÂN TUYỂN Hiện trang nhiệt độ ẩm độ và cường độ ánh sáng ...
3
Xlý s liệu
S liệu được xử lý thng kê trên máynh bằng phần mềm Minitab Ver.12 .
Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bằng General Linear Model (GLM) trong MINITAB.
Đơn vị đo nhiệt độ là độ C (oC); của độ ẩm tương đối là (%) và cường độ ánh sáng là (Lux).
KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN
Biến động của nhiệt độ và m độ tương đối trong ngày và trong năm
Bng 1. Nhit độ, ẩm độ tương đối tại từng thời điểm trong ngày và qua các tháng trong năm
Thi điểm trong ngày
Tháng
Chỉ tiêu Tham s
thống kê 6h 10h 13h30 18h 22h
Bquân
ngày
n 16 16 16 16 16 80
Mean 22,34 29,22 32,03 28,22 25,19 27,40
Nhiệt đ
StDev 1,26 1,17 1,18 1,13 0,93 3,54
n 16 16 16 16 16 80
Mean 83,50 55,94 45,47 66,75 74,81 65,29
1
Ẩm độ
tương
đối StDev 4,18 4,84 9,81 5,25 7,66 15,02
n 14 14 14 14 14 70
Mean 22,82 29,61 32,46 28,75 25,25 27,78
Nhiệt đ
StDev 0,80 0,98 2,47 1,45 0,85 3,69
n 14 14 14 14 14 70
Mean 82,29 52,93 43,64 62,29 77,21 63,67
2
Ẩm độ
tương
đối StDev 4,86 4,48 4,43 5,50 3,22 15,24
n 15 15 15 15 15 75
Mean 23,00 30,07 34,40 29,33 25,9 28,54
Nhiệt đ
StDev 1,96 1,86 1,45 0,82 0,99 4,16
n 15 15 15 15 15 75
Mean 85,07 52,83 41,67 57,67 75,73 62,59
3
Ẩm độ
tương
đối StDev 4,51 5,13 4,39 2,50 2,82 16,30
n 15 15 15 15 15 75
Mean 24,87 31,10 35,70 30,23 27,33 29,85
Nhiệt đ
StDev 0,99 1,80 1,39 0,46 0,59 3,86
n 15 15 15 15 15 75
Mean 85,33 56,93 41,83 60,03 75,47 63,92
4
Ẩm độ
tương
đối StDev 2,82 9,74 5,59 3,56 2,36 16,14
n 16 16 16 16 16 80
Mean 25,19 32,16 35,09 29,16 26,97 29,71
Nhiệt đ
StDev 0,68 1,49 2,82 2,28 1,07 4,00
n 16 16 16 16 16 80
Mean 87,19 55,75 46,69 67,13 79,56 67,26
5
Ẩm độ
tương
đối StDev 2,07 6,81 11,83 9,20 3,46 16,68
n 15 15 15 15 15 75
Mean 24,67 32,32 34,26 27,57 26,17 28,95
Nhiệt đ
StDev 0,70 1,75 3,56 2,48 1,33 4,28
6
n 15 15 15 15 15 75
VI N CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 13-Tháng 8-2008
4
Thi điểm trong ngày Tháng
Chỉ tiêu Tham s
thống kê 6h 10h 13h30 18h 22h
Bquân
ngày
Mean 87,93 56,07 52,90 74,70 80,93 70,70 Ẩm độ
tương
đối
StDev 1,94 6,03 13,66 8,08 3,26 15,80
n 15 15 15 15 15 75
Mean 24,13 30,06 32,67 26,33 24,77 27,59
Nhiệt đ
StDev 1,00 1,52 3,42 2,06 1,15 3,84
n 15 15 15 15 15 75
Mean 85,27 61,83 57,00 75,33 81,80 72,25
7
Ẩm độ
tương
đối StDev 2,74 8,48 12,04 8,78 4,07 13,57
n 16 16 16 16 16 80
Mean 24,66 31,28 32,53 27,63 26,31 28,48
Nhiệt đ
StDev 0,63 1,48 3,14 1,78 1,12 3,49
n 16 16 16 16 16 80
Mean 87,00 57,75 53,38 70,94 79,94 69,80
8
Ẩm độ
tương
đối StDev 1,97 4,88 10,27 8,15 4,52 14,38
n 15 15 15 15 15 75
Mean 24,57 30,73 31,93 27,63 26,00 28,17
Nhiệt đ
StDev 0,88 1,61 3,01 1,62 1,01 3,30
n 15 15 15 15 15 75
Mean 87,47 58,47 54,80 74,13 81,53 71,28
9
Ẩm độ
tương
đối StDev 3,18 6,12 11,32 7,04 2,85 14,44
n 15 15 15 15 15 75
Mean 24,43 31,83 33,80 27,33 25,70 28,62
Nhiệt đ
StDev 0,53 1,46 1,37 1,37 1,24 3,82
n 15 15 15 15 15 75
Mean 87,80 52,73 47,67 75,13 80,87 68,84
10
Ẩm độ
tương
đối StDev 1,21 4,13 5,35 4,75 2,95 16,39
n 13 13 13 13 13 65
Mean 24,04 30,73 32,00 26,77 25,23 27,75
Nhiệt đ
StDev 0,75 1,67 3,05 1,52 0,75 3,56
n 13 13 13 13 13 65
Mean 86,77 57,31 49,15 75,54 81,77 70,11
11
Ẩm độ
tương
đối StDev 2,49 5,94 6,67 4,75 2,49 15,30
n 15 15 15 15 15 75
Mean 22,37 27,80 29,77 26,23 23,83 26,00
Nhiệt đ
StDev 1,06 2,19 2,60 1,81 1,48 3,26
n 15 15 15 15 15 75
Mean 81,20 58,20 54,13 69,20 77,33 68,01
12
Ẩm độ
tương
đối StDev 6,20 6,07 10,84 8,78 7,91 13,22
n 180 180 180 180 180 900
Mean 23,93 30,58 33,07 27,95 25,74 28,25
SE 0,10 0,15 0,22 0,15 0,10 0,13
Nhiệt đ
StDev 1,39 2,01 2,97 2,01 1,39 3,86
Bình
quân/
năm
n 180 180 180 180 180 900
DƯƠNG XUÂN TUYỂN Hiện trang nhiệt độ ẩm độ và cường độ ánh sáng ...
5
Thi điểm trong ngày Tháng
Chỉ tiêu Tham s
thống kê 6h 10h 13h30 18h 22h
Bquân
ngày
Mean 85,58 56,41 49,05 69,02 78,88 67,80
SE 0,30 0,49 0,78 0,67 0,37 0,52
Ẩm độ
Tương
đối StDev 3,98 6,58 10,52 8,93 4,96 15,47
Nhiệt đ
Nhiệt độ BQ trong ngày/cnăm là 28,250C, cao nhất tng 4 (29,850C) và tháng 5 (29,710C).
Đây các tháng cui mùa khô. Nhit độ thấp nht tháng 12 (260C) và tháng 1 (27,4oC). Tính
theo từng thời điểm trong ngày, TB cnăm, nhiệt đcao nhất 13h30 (33,07oC), kế đến là 10h
(30,58oC). Nhiệt độ v đêm (22h) chcòn 25,740C). Nhit độ thấp nhất lúc 6h sáng (23,9oC).
Như vậy, biến đng của nhiệt độ giữa các thời điểm khác nhau trong ngày ln, còn so sánh
giữa các tháng/năm thì điều hòa hơn. Theo số liệu khí tượng thy văn (Tng cục thng kê,
2004) tnhiệt đBQ đo tại Vũng Tàu cao nhất tháng 4 và 5 (29,2-29,3oC) thấp nhất là
tháng 1, 2, 12 (25,6-26oC). Thời điểm nhiệt đcao nhất 38,5oC lúc 13h30 và lạnh nht là 18oC
lúc 6h sáng. Nhiu tác giả đã NC đưa ra cảnh báo sự ảnh hưởng xấu của nhiệt độ i
trường cao đến thể trạng và NS của gia cầm. Nhiệt độ cao làm gim KL trứng, đdày v
trứng ng tỷ lệ dập vỡ trứng gà (Yahav và cs, 2000). Theo (Al Saffar Rose, 2001), so
với nhiệt đ 21oC, các mức nhiệt đcao hơn, đặc biệt là trên 25oC m giảm mạnh NS trứng,
tiêu th(TĂ) và t lệ phn trăm của vỏ/khối lượng vtrứng.
Bảng 2. Ảnh hưởng của các yếu tố về thời gian đến nhiệt độ và ẩm độ tương đối
Ch
tiêu
Ngun biến Độ tự
do/DF
Tng bình
phương hiệu
chỉnh
Trung bình
bình phương
hiu chỉnh
F P
Tháng 11 926,3 84,21 29,59 0,000
Thời điểm trong ngày 4 9630,59 2407,65 845,93 0,000
Tương tác tháng *thờiđiểm 44 390,52 8,88 3,12 0,000
Nhiệt
độ
Sai số ngẫu nhiên 839 2387,92 2,85
Tháng 11 8564,3 778,6 18,87 0,000
Thời điểm trong ngày 4 165528,0 41382,0 1002,94
0,000
Tương tác tháng*thời điểm 44 5811,5 132,1 3,20 0,000
Ẩm
độ
tương
đối Sai số ngẫu nhiên 839 34617,9 41,3
Ẩm độ tương đối
Ẩm đtương đi BQ ngày cao nhất là 72,25% tháng 7. Tiếp tháng 9 (71,28%). Đây các
tháng a mưa của các tỉnh phía Nam. Ẩm đ thấp nhất tháng 3 (62,59%, kế là tháng 2
(63,67%) tháng 4 (63,92%) tháng mùa khô. m độ tương đi BQ năm là 67,8%. Tại
từng thời điểm đo trong ngày, cao nhất là 6h sáng (85,58%) và thấp nhất 13h30 chiều
(49,05%). Ẩm độ biến động lớn, thời điểm đo đựợc là 91% (6h ng) và thấp nhất 30%
(13h30). Ẩm độ tại Vũng Tàu cao nhất là 83% vào tháng 8 thấp nhất 75% vào tháng 1 của
năm 2004 (Tổng cục thống kê, 2004).
(Yahav và cs, 2000) cho biết ẩm độ cao có ảnh hưởng không tốt đến mt số chỉ tiêu NS ca gà
đn: Khối lượng thể, SL trứng…Theo Spinu và cs, (2003), skhác nhau khá lớn về
ẩm độ tương đi giữa các thời điểm trong ngày. Vào mùa hè, dao động từ 42% (14h) đến 68%