intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệp định các dịch vụ thanh toán qua bưu chính

Chia sẻ: Ái Ái | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiệp định này chi phối tất cả các dịch vụ chuyển tiền bưu chính. Các nước tham gia ký kết sẽ cùng nhau thoả thuận về các dịch vụ quy định trong Hiệp định này mà họ dự kiến cung cấp trong quan hệ với nhau. Các tổ chức không thuộc bưu chính có thể thông qua cơ quan bưu chính, tổ chức cung cấp dịch vụ chuyển khoản hoặc thông qua một tổ chức khai thác mạng chuyển tiền bưu chính làm trung gian để tham gia trao đổi dịch vụ mà các điều khoản trong Hiệp định này quy định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệp định các dịch vụ thanh toán qua bưu chính

  1. VĂN PHÒNG QUỐC HỘI                             CƠ SỞ DỮ LIỆU LUẬT VIỆT NAM LAWDATA HI Ệ P Đ Ị NH  CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA BƯU CHÍNH NỘI DUNG: Chương I: Các điều khoản mở đầu Điều 1: Mục đích của Hiệp định  Điều 2: Các loại dịch vụ cung cấp Chương II: Ký gửi phiếu chuyển tiền Điều 3: Phát hành các phương tiện thanh toán và chấp nhận phiếu trả tiền   (đơn vị tiền tệ, quy đổi, số tiền). Điều 4: Cước phí Chương III: Chuyển phiếu chuyển tiền Điều 5: Phương thức trao đổi Chương IV: Xử lý tại bưu chính nước trả tiền và khiếu nại  Điều 6: Trả tiền phiếu chuyển tiền Điều 7: Khiếu nại  Điều 8: Trách nhiệm  Chương V: Kế toán, tài khoản vãng lai Điều 9: Tiền thù lao cho bưu chính nước trả tiền Điều 10 : Quan hệ tài chính giữa bưu chính các nước tham gia Chương VI: Séc bưu chính  Điều 11: Sử dụng séc bưu chính  Chương VII: Mạng POSTNET Điều 12: Các điều kiện truy nhập và tham gia mạng Chương VIII: Bưu gửi phát hàng thu tiền (COD) Điều 13: Định nghĩa dịch vụ Chương IX: Các điều khoản khác Điều 14: Mở tài khoản giro ở nước ngoài  Chương X: Các điều khoản cuối cùng Điều 15: Điều khoản cuối cùng.
  2. 2 HI Ệ P Đ Ị NH CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA BƯU CHÍNH  Những người  ký tên dưới đây, đại diện toàn quyền Chính phủ  các nước   thành viên của Liên minh, căn cứ Điều 22, đoạn 4 của Hiến chương Liên minh Bưu  chính thế  giới ký tại Viên ngày 10­7­1964 và với điều khoản quy định ở  Điều 25,   đoạn 4 của Hiến chương đã cùng nhau thoả thuận Hiệp định sau đây: C H ƯƠ N G   I CÁC ĐIỀU KHOẢN MỞ ĐẦU Đi ề u 1:  Mục đích của Hiệp định  1­ Hiệp định này chi phối tất cả  các dịch vụ  chuyển tiền bưu chính. Các  nước tham gia ký kết sẽ cùng nhau thoả thuận về các dịch vụ quy định trong Hiệp   định này mà họ dự kiến cung cấp trong quan hệ với nhau. 2­ Các tổ chức không thuộc bưu chính có thể thông qua cơ quan bưu chính, tổ  chức cung cấp dịch vụ chuyển khoản hoặc thông qua một tổ  chức khai thác mạng  chuyển tiền bưu chính làm trung gian để  tham gia trao đổi dịch vụ  mà các điều   khoản trong Hiệp định này quy định. Các tổ chức này phải thoả thuận với cơ quan   bưu chính của mình để đảm bảo thực hiện đầy đủ các điều khoản của Hiệp định,   và trong khuôn khổ  của thoả  thuận này, để  thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ  của cơ quan bưu chính đã xác định trong Hiệp định này. Cơ quan bưu chính sẽ đóng  vai trò trung gian trong quan hệ  của những tổ  chức này với bưu chính các nước   tham gia ký kết Hiệp định và với Văn phòng quốc tế. Đi ề u 2:  Các loại dịch vụ cung cấp  1. Phiếu chuyển tiền 1.1­ Người gửi giao tiền tại ghi­sê bưu điện hoặc lệnh ghi nợ tài khoản giro   bưu chính của mình và yêu cầu trả tiền mặt cho người thụ hưởng. 1.2­ Người gửi giao tiền tại ghi­sê bưu điện và yêu cầu ghi “có” số  tiền đó  vào tài khoản giro bưu chính của người thụ  hưởng hoặc vào các loại tài khoản   khác do bưu chính quản lý. 2­ Chuyển khoản 2.1­ Chủ tài khoản giro yêu cầu được ghi “nợ” một số tiền vào tài khoản của  mình và ghi “có” vào tài khoản giro bưu chính của người thụ  hưởng, vào các loại   tài khoản khác do bưu chính quản lý hoặc vào tài khoản Ngân hàng hiện có của   người thụ hưởng, thông qua bưu chính nước nhận. 3­ Séc bưu chính.
  3. 3 3.1­ Séc bưu chính là một phương tiện thanh toán quốc tế được phát hành cho  các chủ tài khoản giro và có thể thanh toán ngay tại các bưu cục của các nước tham  gia cung cấp dịch vụ. 3.2­ Séc bưu chính có thể  được dùng để  thanh toán cho bên thứ  ba trong   trường hợp có sự thoả thuận của các nước tham gia ký kết. 4­ Rút tiền thông qua mạng máy rút tiền POSTNET. 4.1­ Các tổ  chức tài chính, thuộc bưu chính hoặc không thuộc bưu chính, đã  ký kết sử  dụng mạng POSTNET có thể  cho phép khách hàng có thẻ  của mình rút   tiền mặt từ mạng máy rút tiền POSTNET. 5­ Các dịch vụ khác 5.1­ Bưu chính các nước có thể thoả thuận song phương hoặc đa phương mở  các dịch vụ khác theo những điều kiện do bưu chính các nước liên quan quy định. C H ƯƠ N G   I I KÝ GỬI PHIẾU CHUYỂN TIỀN Đi ề u   3:   Phát hành các phương tiện thanh toán và chấp nhận phiếu trả  tiền (đơn vị tiền tệ, quy đổi, số tiền). 1­ Trừ  khi có thoả  thuận riêng, số  tiền ghi trên phương tiện thanh toán và  phiếu trả tiền được thể hiện bằng đơn vị tiền tệ của nước trả tiền. 2­ Bưu chính nước phát hành quy định tỷ  giá quy đổi từ  đơn vị tiền tệ  nước  mình sang đơn vị tiền tệ nước trả tiền. 3­ Số tiền chuyển không hạn chế, trừ khi bưu chính các nước liên quan quyết  định khác. 4­ Bưu chính nước phát hành tự  quy định chứng từ  và phương thức ký gửi   của phương tiện thanh toán và phiếu trả  tiền, trừ  khi chúng được chuyển theo   đường bưu chính. Trường hợp này chỉ  được dùng mẫu ấn phẩm quy định tại Thể  lệ thi hành Hiệp định này. 5­ Các phương tiện thanh toán và phiếu trả  tiền được chuyển theo đường   viễn thông phải tuân theo các điều khoản của Thể lệ Viễn thông quốc tế. Đi ề u 4:  Cước phí 1­ Bưu chính nước phát hành tự  quyết định mức cước thu khi phát hành.  Ngoài cước chính, có thể  thu thêm cước các dịch vụ  đặc biệt mà người gửi yêu  cầu sử dụng. 2­ Bưu chính nước phát hành, theo thoả  thuận với bưu chính nước trả  tiền,   có thể  thu  ở  người gửi, theo yêu cầu của bưu chính nước trả  tiền, cước các dịch   vụ  đặc biệt do người thụ  hưởng yêu cầu sử  dụng. Số  tiền cước này được thanh   toán cho bưu chính nước trả tiền.
  4. 4 3­ Việc chuyển tiền trao đổi giữa một nước ký kết và một nước không ký   kết Hiệp định thông qua trung gian của một nước ký kết Hiệp định thì phải trả cho   nước trung gian thêm một khoản cước do nước này quy định trên cơ  sở những chi  phí phát sinh do việc khai thác mà họ thực hiện; khoản cước này do bưu chính các  nước liên quan thoả thuận và khấu trừ vào khoản tiền của phương tiện thanh toán.   Tuy nhiên, cước này có thể  thu  ở  người gửi và trả  cho bưu chính nước trung gian  nếu bưu chính các nước liên quan chấp thuận. 4­ Trường hợp cần phải có bản sao phiếu chuyển tiền theo quy định của thể  lệ thi hành Hiệp định này, và nếu không phạm một lỗi nghiệp vụ nào thì có thể thu  thêm một khoản cước lập phiếu này từ  người gửi hoặc người thụ  hưởng để  trả  cho bưu chính nước được yêu cầu lập theo quy định của nước này, trừ  khi khoản  cước này đã được thu khi sử dụng dịch vụ báo trả. 5­ Chứng từ, phương tiện thanh toán và phiếu trả  tiền liên quan đến việc  chuyển tiền bưu chính trao đổi giữa bưu chính các nước qua đường bưu chính theo   quy định tại các Điều 8.2 và 8.3.1 đến 8.3.3 của Công ước được miễn mọi khoản   cước. C H ƯƠ N G   I I I   CHUYỂN PHIẾU CHUYỂN TIỀN Đi ề u 5:  Phương thức trao đổi 1­ Việc trao đổi theo đường bưu chính được thực hiện bằng các  ấn phẩm  theo mẫu quy định trong Thể lệ thi hành Hiệp định, gửi trực tiếp từ  bưu cục phát  hành đến bưu cục trả tiền hoặc thông qua các bưu cục ngoại dịch trung gian. 2­ Viêc trao đổi bằng đường viễn thông được thực hiện bằng phương thức  chuyển trực tiếp tới bưu cục trả  tiền hoặc bưu cục ngoại dịch với điều kiện tất   cả  các biện pháp đảm bảo an ninh cần thiết cho việc trao đổi phải tuân thủ  theo   Hiệp định ký kết giữa bưu chính các nước liên quan. 3­ Việc chuyển tiền có thể được gửi cho bưu chính nước trả  tiền dưới hình  thức băng từ  hoặc bằng bất kỳ  phương thức nào do bưu chính các nước thoả  thuận. Bưu chính nước trả  tiền tự  lựa chọn hình thức trả  tiền được sử  dụng đối   với khoản tiền phải trả bằng tiền mặt cho người thụ hưởng. 4­ Mọi việc chuyển tiền có thể được thực hiện trên mạng lưới điện tử trung  gian trên cơ  sở  những thoả  thuận đặc biệt mà bưu chính các nước liên quan chấp   thuận. 5­ Bưu chính các nước có thể  thoả  thuận sử dụng các phương thức trao đổi   khác với các phương thức đã nêu tại Điều 5.1 đến 4.
  5. 5 C H ƯƠ N G   I V X Ử   L Ý   T Ạ I   B Ư U   C H Í N H   N ƯỚ C   T R Ả   T I Ề N   V À   K H I Ế U   N Ạ I   Đi ề u 6:  Trả tiền phiếu chuyển tiền 1­ Về  nguyên tắc, toàn bộ  số  tiền ghi trên phiếu chuyển tiền được trả  cho  người thụ  hưởng, có thể  thu thêm những khoản cước khác nếu người thụ  hưởng   yêu cầu sử dụng thêm các dịch vụ đặc biệt. 2­ Thời hạn của phiếu chuyển tiền kéo dài đến: 2.1­ Hết tháng đầu tiên tiếp sau tháng phát hành, theo quy định chung. 2.2­ Hết tháng thứ  3 tiếp sau tháng phát hành, khi có thoả  thuận của bưu   chính các nước liên quan. 3­ Sau thời hạn này, phiếu chuyển tiền đã chuyển đến bưu cục trả  tiền sẽ  chỉ được trả nêu được cơ  quan do bưu chính nước phát hành chỉ định cấp giấy gia  hạn (vi sa pour date) theo yêu cầu của bưu cục trả tiền. Giấy gia hạn trả tiền cho   phép phiếu chuyển tiền được trả  trong một thời hạn mới bằng thời hạn trả  tiền   của một phiếu chuyển tiền phát hành cùng ngày. Các phiếu chuyển tiền gửi bưu   chính nước trả  tiền theo phương thức quy định tại Điều 5.3 không cần phải gia  hạn. 4­ Trừ trường hợp phiếu chuyển tiền không được trả tiền trong thời hạn quy   định do lỗi nghiệp vụ, bưu chính nước trả  tiền có thể  thu một khoản cước gọi là   cước “gia hạn chuyển tiền”. 5­ Phiếu chuyển tiền được trả theo quy định của nước trả tiền. Đi ề u 7:  Khiếu nại  1­ áp dụng các quy định tại Điều 30 của Công ước. Đi ề u 8:  Trách nhiệm  1. Nguyên tắc và phạm vi trách nhiệm. 1.1­ Bưu chính các nước chịu trách nhiệm về  những khoản tiền đã được  nhận gửi tại ghi sê hoặc được ghi “nợ” vào tài khoản của chủ tài khoản cho tới khi   phiếu chuyển tiền được trả  hợp lệ  hoặc số  tiền đã được ghi “có” vào tài khoản  của người thụ hưởng. 1.2­ Bưu chính các nước chịu trách nhiệm về những thông tin sai lệch mà họ  cung cấp dẫn đến việc không trả  tiền được hoặc những sai sót khi làm thủ  tục   chuyển tiền. Bưu chính các nước còn chịu trách nhiệm đối với những sai sót trong   việc chuyển đổi tiền tệ và truyền thông tin. 1.3­ Bưu chính các nước không chịu trách nhiệm: 1.3.1­ Đối với trường hợp bị chậm trễ xảy ra trong quá trình truyền thông tin,   chuyển và trả các phương tiện thanh toán và các phiếu chuyển tiền.
  6. 6 1.3.2­ Đối với trường hợp, do tài liệu nghiệp vụ  bị  tiêu huỷ  trong các tình   huống bất khả  kháng, bưu chính các nước không thể  thực hiện được việc chuyên  tiền, trừ khi có chứng cứ xác định trách nhiệm của họ; 1.3.3­ Khi người trả tiền không khiếu nại trong thời hiệu quy định tại Điều  30.1 của Công ước. 1.3.4­ Khi thời hạn quy định trả  các phiếu chuyển tiền  ở  nước phát hành đã   hết. 1.4­ Trong trường hợp hoàn trả tiền, dù với bất kỳ lý do nào, số tiền hoàn trả  cho người gửi cũng không thể  vượt quá số  tiền đã gửi hoặc số  tiền đã được ghi  “nợ” vào tài khoản của người đó. 1.5. Bưu chính các nước cũng có thể  cùng thoả  thuận áp dụng những điều   kiện mở  rộng hơn về  trách nhiệm phù hợp với những yêu cầu của các dịch vụ  trong nước mình. 1.6. Điều kiện để áp dụng nguyên tắc về trách nhiệm và đặc biệt là các vấn  đề  phân định trách nhiệm, bồi hoàn các khoản tiền được hưởng, truy hoàn, thời  hạn trả  tiền và trả  lại tiền cho bưu chính nước đã ứng tiền bồi thường được quy  định trong Thể lệ thi hành Hiệp định. C H ƯƠ N G   V KẾ TOÀN, TÀI KHOẢN VÃNG LAI Đi ề u 9:  Tiền thu lao cho bưu chính nước trả tiền 1­ Đối với mỗi phiếu chuyển tiền đã được trả  tiền, bưu chính nước phát   hành phải trả cho bưu chính nước trả tiền một khoản thù lao mà mức tiền thù lao   được quy định tại Thể  lệ  thi hành trên cơ  sở  số  tiền bình quân của các phiếu   chuyển tiền  trong cùng một  bản kế  toán tháng  hoặc trong các bản kê tóm tắt   chuyển về hàng tháng. 2­ Thay cho mức tiền thù lao quy định tại Điều 9.1, bưu chính các nước có  thể thoả thuận mức tiền thù lao khác hoặc quy định một khoản tiền thù lao chuẩn   cho mỗi một lần trả. 3­ Đối với mỗi lần chuyển khoản, bưu chính nước trả  tiền có thể  yêu cầu   được trả  khoản cước đến. Cước này có thể  được ghi “nợ” vào tài khoản của  người thụ hưởng hoặc vào tài khoản vãng lai của bưu chính nước phát hành. 4­ Không phải trả  tiền thù lao đối với việc chuyển các khoản tiền miễn   cước. 5. Nếu bưu chính các nước liên quan tán thành thì cũng không phải trả  tiền   thù lao đối với việc chuyển tiền vì mục đích nhân đạo đã được bưu chính nước   phát hành miễn cước.
  7. 7 Đi ề u 10:  Quan hệ tài chính giữa bưu chính các nước tham gia 1­ Bưu chính các nước cùng thống nhất phương thức kỹ thuật để  thanh toán   các khoản nợ. 2­ Tài khoản giro vãng lai. 2.1­ Trường hợp bưu chính các nước có hệ  thống tài khoản giro, mỗi nước   cùng với bưu chính nước liên quan mở một tài khoản giro vãng lai lấy tên của mình  để  thanh toán những khoản nợ  chung và giải quyết các khiếu nại phát sinh trong   quá trình trao đổi thông qua dịch vụ giro và có thể thông qua phiếu chuyển tiền, và  bất cứ  hoạt động nghiệp vụ  nào mà bưu chính các nước thoả  thuận giải quyết   theo cách này. 2.2­ Nếu bưu chính nước trả tiền không có hệ thống tài khoản giro thì có thể  mở tài khoản giro vãng lai ở một tổ chức tài chính khác. 2.3­ Trường hợp tài khoản giro vãng lai chi trội thì lãi suất và tỷ  lệ  lãi suất  của tài khoản này được quy định tại Thể  lệ  thi hành có thể  áp dụng để  trả  các   khoản nợ. 3­ Kế toán hàng tháng. 3.1­ Mỗi bưu chính nước trả tiền lập cho mỗi bưu chính nước phát hành một  bản kế  toán hàng tháng trong đó ghi những khoản tiền đã trả  cho phiếu chuyển   tiền. Bản kế  toán hàng tháng trong  đó ghi những khoản tiền   đã trả  cho phiếu  chuyển tiền. Bản kế  toán hàng tháng được định kỳ  tập hợp trong bản kế toán bù   trừ chung để xác định số dư. 3.2­ Việc thanh toán các tài khoản cũng có thể được thực hiện dựa trên cơ sở  các tài khoản hàng tháng mà không thanh toán bù trừ. 4­ Các bên không được đơn phương vi phạm các quy định của điều này và  Thể lệ thi hành Hiệp định về kế toán như tạm hoãn, cấm chuyển tiền v.v... C H ƯƠ N G   V I SÉC BƯU CHÍNH  Đi ề u 11:  Sử dụng séc bưu chính  1­ Phát hành séc bưu chính  1.1­ Bưu chính mỗi nước có thể  phát hành séc bưu chính cho chủ  tài khoản   Giro. 1.2­ Chủ tài khoản giro được phát hành séc bưu chính còn được cấp một thẻ  bảo lãnh séc bưu chính để sử dụng khi thanh toán. 1.3­ Khoản tiền bảo lãnh tối đa được in ở  mặt sau của mỗi tờ séc bưu chính   hoặc phần phụ  lục đi kèm bằng đơn vị  tiền tệ  mà các nước tham gia ký kết đã  thoả thuận.
  8. 8 1.4­ Trừ khi có thoả thuận riêng với bưu chính nước trả tiền, bưu chính nước   phát hành quy định tỷ giá chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ nước chính mình sang đơn vị  tiền tệ nước trả tiền. 1.5­ Bưu chính nước phát hành có thể thu một khoản cước từ người trả tiền   một séc bưu chính. 1.6­ Nếu thấy cần thiết, bưu chính nước phát hành quy định thời hạn sử  dụng  séc   bưu  chính.   Ngày  hết   hạn  sử   dụng  phải   được   in  trên   séc  bưu   chính.   Trường hợp không ghi thông tin này thì thơi hạn sử dụng của séc bưu chính là vô   hạn. 2­ Trả tiền 2.1­ Séc bưu chính được trả cho người thụ hưởng bằng đồng tiền pháp định  của nước trả tiền. 2.2­ Số  tiền tối đa trả  cho một séc bưu chính do các nước cùng ký kết thoả  thuận chung quy định. 3­ Trách nhiệm  3.1­ Bưu chính nước trả  tiền không phải chịu bất kỳ  trách nhiệm nào nếu  chứng minh được rằng việc trả  tiền được thực hiện theo các điều kiện quy định  trong các điều khoản của Thể lệ thi hành Hiệp định liên quan đến việc xuất trình   séc bưu chính tại bưu cục trả tiền và các điều kiện trả tiền. 3.2­ Bưu chính nước phát hành không có nghĩa vụ  đối với séc bưu chính giả  chuyển hoàn sau thời hạn quy định tại điều khoản của Thể  lệ  thi hành Hiệp định   liên quan đến việc chuyển hoàn những séc bưu chính đã trả  tiền về  cơ  quan giro   gốc. 4­ Tiền thù lao cho bưu chính nước trả tiền. 4.1­   Bưu   chính   các   nước   phát   hành   và   trả   séc   bưu   chính   quy   định   song   phương khoản tiền thù lao trả cho bưu chính nước trả tiền. C H ƯƠ N G   V I I MẠNG POSTNET Đi ề u 12:  Các điều kiện truy nhập và tham gia mạng 1­ Để truy nhập vào mạng cần phải ký thoả thuận về POSTNET và chịu một   khoản phí truy nhập. 2­ Các điều kiện truy nhập và tham gia vào mạng được quy định tại thoả  thuận về POSTNET.
  9. 9 C H ƯƠ N G   V I I I BƯU GỬI PHÁT HÀNG ­ THU TIỀN (COD) Đi ề u 13:  Định nghĩa dịch vụ 1­ Bưu phẩm không ghi số, ghi số, khai giá, bưu kiện thường và khai giá có   thể được chuyển theo phương thức phát hàng ­ thu tiền trên cơ  sở  các thoả  thuận   song phương. 2­ Cơ  quan đã phát bưu phẩm, bưu kiện phải chuyển tiền cho tổ  chức tài   chính bưu chính và yêu cầu trả số tiền cho người thụ hưởng. C H ƯƠ N G   I X CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC Đi ề u 14:  Mở tài khoản giro nước ngoài  1­ Trường hợp mở tài khoản giro  ở nước ngoài, tổ  chức tài chính thuộc bưu  chính hoặc không thuộc bưu chính của các nước tham gia ký kết Hiệp định sẽ thoả  thuận song phương hình thức hỗ  trợ  lẫn nhau như  một phần việc kiểm tra thông   thường của nước đề nghị. C H ƯƠ N G   X CÁC ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Đi ề u 15:  Điều khoản cuối cùng 1­ Đối với các vấn đề  mà Hiệp định này không quy định rõ ràng thì áp dụng  những quy định thích hợp của Công ước. 2­ Điều 4 của Hiến chương không áp dụng đối với Hiệp định này. 3­ Điều kiện chấp nhận các kiến nghị liên quan đến Hiệp định này. 3.1­ Để có hiệu lực, các kiến nghị trình Đại hội liên quan đến Hiệp định này   phải được đa số  các nước thành viên tham gia Hiệp định có mặt và biểu quyết   chấp thuận. Ít nhất có một nửa số  nước thành viên tham dự  đại hội có mặt khi   biểu quyết. 3.2­ Để  có hiệu lực, các kiến nghị  liên quan đến Thể  lệ  thi hành của Hiệp  định này phải được đa số các nước thành viên Hội đồng khai thác bưu chính (POC)  tham gia Hiệp định biểu quyết chấp thuận. 3.3­ Để  có hiệu lực, các kiến nghị  liên quan tới Hiệp định này được đưa ra  giữa 2 kỳ Đại hội phải đạt được: 3.3.1­ Hai phần ba số phiếu, ít nhất là một nửa số  nước thành viên tham gia   Hiệp định đã trả lời nếu đó là kiến nghị bổ sung điều khoản mới.
  10. 10 3.3.2­ Đa số  phiếu của ít nhất một nửa số  nước thành viên tham gia Hiệp  định đã trả lời nếu đó là kiến nghị sửa đổi các điều khoản của Hiệp định này. 3.3.3­ Đa số  phiếu nếu đó là kiến nghị  về  cách diễn giải các điều khoản   trong Hiệp định này. 3.4­ Mặc dù có những quy định tại khoản 15.3.3.1, các nước thành viên mà   luật lệ trong nước không phù hợp với điều khoản bổ sung thêm có thể gửi văn bản   tới Tổng giám đốc Văn phòng quốc tế tuyên bố về việc nước mình không thể chấp  nhận điều khoản bổ sung đó trong vòng 90 ngày kể từ ngày ra thông báo bổ sung. 4­ Hiệp định này sẽ được thi hành từ ngày 01­01­2001 và sẽ có hiệu lực cho   tới khi các văn kiện của Đại hội kỳ tới có hiệu lực thi hành. Để làm tin, các đại diện toàn quyền của Chính phủ các nước tham gia ký kết   Hiệp định này vào bản gốc duy nhất được chuyển cho Tổng giám đốc Văn phòng   quốc tế  để  lưu giữ. Chính phủ  nước đăng cai Đại hội sẽ  gửi bản sao Hiệp định   cho mỗi nước thành viên. Lập tại Bắc Kinh ngày 15 tháng 9 năm 1999.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2