304
HIU QU S DNG PHÂN BÓN CHO CÂY TRNG
QUA CÁC THI K VIT NAM
Cao K Sơn1
I. GII THIU
Phân bón vai trò quan trọng trong tăng năng sut y
trng. Tng sản lượng nông sn ng lên nh phân bón ti Vit
Nam ước tính khong 35-40%, ti Trung Quc khong 32%
trên toàn thế gii khong 50%[14]. Đánh giá tổng quan hiu qu s
dng phân bón qua các thi k để t đó có thể định hướng nghiên
cu nhm nâng cao hiu qu s dụng đạt hiu qu kinh tế cao, cht
ng nông sn tốt an toàn môi trưng. i đây kết qu thu
thp đánh giá đưc sp xếp theo tng thập niên được trình
bày tun t theo thi gian.
II. HIU QU S DNG PHÂN BÓN QUA CÁC THI K
1. Những năm 60-70 ca thế k XX
Giai đoạn trước m 1970, nông dân trng trt độc canh, s
dng các giống lúa , bón các loại phân chung (PC), phân bc,
bèo dâu, điền thanh, tro bếp, phân lèn…. ng phân đạm s dng
bón cho lúa hoa màu thấp. Phân lân kali chưa đưc chú ý s
dng. Trong thi gian này, trên 1 ha mi v bón khong 5-6 tn PC
15-20 kg (N+P2O5+K2O), năng suất lúa đạt 20-22 t/ha, hiu
sut đt 110-133 kg thóc/kg (N+P2O5+K2O) [14].
Trong thp k 60, lượng bón đạm 45-60 kg/ha cho hiu sut
4,0-19,5 kg thóc/kg N đối vi lúa chiêm xuân, 7,8-15,3 kg thóc/kg
N đối vi lúa mùa. Hiu sut s dng phân lân thp, đt 3,6-6,5 kg
thóc/kg P2O5 trong v lúa chiêm xuân 2,0-2,5 kg thóc/kg P2O5
trong v lúa mùa. Trên đất phèn hiu sut đạt 7,8 kg thóc/kg P2O5
trong v xuân 2,3 kg thóc/kg P2O5 trong v mùa. Hiu lc phân
kali bón cho lúa rt thấp, đạt 0,3-1,8 kg thóc/kg K2O [18].
1 GĐ Trung tâm Nghiên cứu Phân bón và dinh dưỡng cây trồng,
Viện Thổ nhưỡng Nông hóa. Email: ckson05@yahoo.com
305
Bng 1. Hiu sut s dng phân chung và phân đa lượng
trên mt sy trng trong những năm 1960-1970
Cây
trng
Loại đất,
địa phương
Hiu sut (kg sn phm chính/kg dinh
ng nguyên cht hoc kg SP chính/tn
PC)*
VCR
PC
P2O5
K2O
NPK
Lúa
c
Bc màu, Bc Giang,
Vĩnh Phúc…
25-76
(52)
3,2-7,5
(4,7)
3-25
(10)
1,9-
3,0
Đất cát ven bin phía
Bc
3,8-6,8
6,5
Phù sa sông Mã, Lam,
Gianh, La…
52
1,8-3,1
1,6-3,0
2,0-
3,1
Phù sa chua sông Thái
Bình, Trại Lai Cách…
20-
32,7
4,2
0,5-2,4
0,1 -
1,1
Chiêm trũng
2,5-6,5
0,3-0,5
Phù sa sông Hng
2,0-3,6
0,4- 2,8
1,8-
2,8
Chua mn, Kiến An…
24 - 30
0,2- 4,5
Các loại đất phèn phía Bc
2,3-7,8
0,3-0,5
1,5-
2,6
Đt đỏ vàng, bc thang,
Sơn La
68,3-
88
Feralit/bazan, Tây
Nguyên
88
Phù sa sông Cu Long,
Long Định, Tri Bà
Đim
37,5-
86,3
4,5-9,8
2,0
1,0-
5,3
Đất phèn, Đồng Tháp.
16,3
Lc
Xuân
Bc màu, Bc Giang,
Vĩnh Phúc
3-46
5,3-8,3
(7,1)
5-29
(17)
Ngô
Đất nâu đá vôi, Sơn La
126 -
158
12,5-
13,2
Đất sa phiến thch,
Ngh An
5,0
Sn
Sơn La
710
Da
Nâu vàng, phiến thch
sét, Ngh An
480
Chè
Feralit/phiến sét, Hòa
Bình
1,7
83
*Ghi chú: - S liu tng hp t nhiu thí nghim; s liu trong ngoc
đơn là s liu trung bình.
306
Trong thp k 70, ti mt s hp tác ch s VCR tính cho
phân đạm đối với lúa nước đồng bng sông Hng (ĐBSH) đạt 1,8-
2,8; đt mn đất phèn đạt 1,5-2,6; vùng trung du đạt 1,9-3,0
vùng Bc Trung b đạt 2,0-3,1 kg thóc/kg [24]. Thí nghim
nhiều năm của Trm ci tạo đất bc màu ti huyn Hip Hòa, tnh
Bc Giang (Vin Th nhưỡng Nông hóa) cho thy vi mức đầu 5
tn PC 30 kg N, 30 kg P2O5, 40 kg K2O/ha làm tăng 50% năng
sut lúa. Thí nghim ti các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Giang ngay v đu
tiên s dụng PC tăng năng suất 12-61%. Hiu sut s dụng PC đạt
25-76 kg thóc, trung bình đạt 52 kg thóc/tấn PC. Bón tăng lượng PC
t 5-10 tấn, năng suất tăng dần nhưng hiệu sut thì gim. Vi ging
lúa mi, bón 80-100 kg N/ha (t l N:P2O5:K2O =1,2:1:1) đạt năng
sut và hiu sut cao nht [28]. Trên đt phù sa ti Tri Lai Cách
tnh Hải Dương bón 60 kg N, 60 kg P2O5, 60 kg K2O/ha cho bi thu
0,1 t/ha, hiu suất đạt 0,1 kg thóc/kg NPK; trên nn PC 15 tn/ha
bón phân hóa hc NPK cho bi thu 2,0 t/ha, hiu suất đạt 1,1 kg
thóc/kg NPK. Bón 15 tn PC cho bi thu 3,0 t/ha, hiu suất đạt 20
kg thóc/tn PC; trên nn phân hóa hc NPK, bón PC cho bi thu
4,9 t/ha, hiu suất đạt 32,7 kg thóc/tn PC [28].
Trên đất phù sa sông Hng ti Tri thí nghim Gia m,
Ni, khi bón 40-60 kgN/ha, tùy theo dạng phân đạm cho hiu sut
6,8-12,3 kg thóc/kg N; trên đất chua mn ven bin ti Nông trưng
Ninh Hi, Hi Phòng hiu sut đạt 5,9-11,7 kg thóc/kg N [28].
Trên đất phù sa sông Mã, Thanh Hóa, hiu sut 1 tn PC đạt
52 kg thóc, đất bc màu Vĩnh Phúc: 70 kg thóc đất chua mn:
24-30 kg thóc. Hiu sut PC trong v Xuân thp hơn v Mùa. Hiu
sut phân hóa hc trong v Đông Xuân cao hơn vụ Mùa. Bón phi
hp PC và phân hóa hc năng suất cao hơn bón riêng lẻ [28].
Trên đất đ vàng ti Sơn La, đối vi rung bc thang cy lúa
nước, bón 10 tn PC/ha, năng suất tăng 8,8 tạ/ha so vi không bón
(hiu suất đạt 88 kg thóc/tn PC), bình quân nhiu thí nghiệm đạt
68,3-88 kg thóc/tn PC [28].
Trên rung bc thang vùng Nà Sn, Sơn La hiu suất đạt 40-
45 kg thóc/kg N. Đối với lúa ơng trên đất nâu đá vôi bón 5-10
tn PC/ha hiu sut đt 68,3-88 kg thóc/tn PC. Trên đất đỏ bazan
y Nguyên, hiu suất đạt 88 kg thóc/tn PC. Thí nghim ti Tri
307
Đức Hóa cho thy khi s dng 50 kg N, 50 kg P2O5, 20 kg K2O/ha
cho bi thu 13,9 t/ha, hiu sut đt 11,6 kg thóc/kg NPK [28].
Trên đất phù sa sông Cu Long ti Trại Đim, bón 30 kg
N, 30 kg P2O5, 30 kg K2O cho bi thu 0,9 t/ha, hiu suất đạt 1,0 kg
thóc/kg NPK; trong khi đó trên nn 8 tn PC/ha, bón NPK cho bi
thu 4,8 t/ha, hiu sut đạt 5,3 kg thóc/kg NPK. Bón 8 tn PC/ha
cho bi thu 3,0 t/ha, hiu suất đạt 37,5 kg thóc/tn PC; trên nn
phân hóa học NPK như trên, bón PC cho bi thu 6,9 t/ha, hiu sut
đạt 86,3 kg thóc/tn PC [28].
Trên đất phù sa ngt (pH = 6) ti Long Định (Tin Giang)
vi ging lúa IR30, trên các nền bón đạm 0 kg, 50 kg 100 kg
N/ha, bón thêm phân lân dng supe kép ba ca M với lượng 40
80 kg P2O5/ha, cho thy ng suất tăng không ràng trong vụ
Đông Xuân 1976, trái li trong v Thu, vi ging lúa IR2070
năng suất tăng 3,3-4,6 t thóc/ha, đt hiêu sut 4,5-9,8 kg thóc/kg
P2O5. Trên đất phèn tại Đồng Tháp, trên nn bón 75 kg N 40 kg
K2O/ha, bón thêm 40 kg P2O5/ha, năng suất ng 4,2-10,7 t/ha, đt
hiu sut 16,3 kg thóc/ kg P2O5 trong v Thu 1977, không kém
hiu sut s dụng đạm (19,8 kg thóc/kg N) [3].
Hiu lc ca các loại phân lân đối vi y lúa cũng khác
nhau. Phân supe lân (SSP) hiu lc cao hơn các loại phân lân
khác trên hu hết các loại đất. Phân lân nung chy (FMP) hiu
lực cao hơn các loại phân lân khác trên đt cát bin. Apatit cũng
hiu lc nht đnh trên đất phù chua (Bng 2).
Trên đất nâu vàng trên phiến thch sét hay nâu vàng trên đá
vôi hiu suất đạt 22 kg ngô ht/kg N; 12,5-13,5 kg ngô ht/kg P2O5
(bón 40 kg P2O5/ha). Trên đất nâu đỏ phát trin trên đá vôi bón 5-
10 tn PC/ha, hiu suất đạt 126-158 kg ngô ht/tn PC; đối vi sn
bón 20 tn PC/ha, hiu suất đạt 710 kg c/tn PC. Đi vi da trên
đất phiến thch sét tnh Ngh An, bón 25 tn PC/ha hiu suất đạt
480 kg da/tn PC. Cũng tại tnh Ngh An trên đất sa phiến thch
bón 60 kg K2O trên nền đạm lân cho năng suất cao nhất, tăng
300 kg ngô hạt/ha, đạt hiu sut 5 kg ngô ht/kg K2O [28].
308
Bng 2. Hiu lc ca mt s dng phân lân đối vi lúa [28]
Loại đất
Bi thu, kg thóc/ha
SSP
FMP
Apatit
Phù sa cũ sông Hồng (Khoái Châu)
90
80
-
Phù sa sông Mã (Thanh Hóa)
180
-
110
Phù sa sông Thái Bình
100
140
50
Chua mn (Kiến An)
210
130
60
Cát bin (Thạch Lưu)
450
550
350
Phù sa sông Cửu Long (Long Định)
710
510
250
2. Những năm 80 ca thế k XX
Giai đoạn nhng m 80, nông dân s dng ging lúa mi,
phân đạm phân lân, t l N:P2O5=1,0:0,2-0,3 chưa sử dng
phân kali vi lượng bón khong 5-6 tn PC 50-55 kg (N+
P2O5+K2O), năng suất lúa đạt 25-30 t/ha, hiu sut 50-55 kg
thóc/kg (N+ P2O5+K2O) [14].
Bng 3. Hiu sut s dng PC và phân đa lưng trên mt sy
trng trong thp k 80 ca thế k XX
Cây
trng
Loại đất, địa phương
Hiu sut (kg sn phm chính/kg dinh
ng nguyên cht hoc kg SP
chính/tn PC)*
PC
P2O5
NPK
Lúa
nước
Đất cát ven bin phía Bc
Phù sa sông Hng
7,5-10,2
Các loại đất phèn phía Bc
12,5-19,0
Đất đỏ bazan, Tây Nguyên,
lúa nương
11,7
4,5
Phù sa sông Cu
Long, Long Định, Phú
M, Trại Bà Điểm...
ĐX
7,7
5,2-8,5
HT
18,5
Đất phù sa chua, đất
phèn phía Nam
ĐX
15-30
11,1-13,3
HT
30-37
Lc
Xuân
Đất cát bin phía Bc
4-6
Ngô
Đất bazan thoái hóa
6,7
3,9
Sn
Đất bazan thoái hóa
135,3
10,0-21,9
*Ghi chú: S liu tng hp t nhiu thí nghim