v NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
HÌNH TƯỢNG “TRE”,“TRÚC”<br />
TRONG VĂN HÓA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC<br />
(试论越南与中国文化中的“竹子”形象)<br />
NGUYỄN THỊ HUYỀN GIANG *<br />
Đại học Quảng Tây, ✉ vnjiajia@qq.com<br />
*<br />
<br />
Ngày nhận bài: 04/12/2017; ngày sửa chữa: 14/5/2018; ngày duyệt đăng: 20/5/2018<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Ở Việt Nam, tre – trúc không chỉ đơn thuần là hình ảnh mang nghĩa ca tụng mà còn là người bạn,<br />
là biểu tượng của khí phách và tâm hồn Việt. Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống và<br />
tinh thần của người dân Việt Nam. Trong lịch sử hàng ngàn năm của Trung Quốc, hình ảnh đặc<br />
biệt của “tre – trúc” đã toát lên nhiều sắc màu phong phú về ý nghĩa. Từ thơ ca đến cuộc sống xã<br />
hội, mỗi một lĩnh vực đều có bóng dáng của sự đặc biệt đó. Văn hóa tre – trúc của Việt Nam và<br />
Trung Quốc có mối giao lưu vô cùng mật thiết, trong tiến trình lịch sử trường kỳ, văn hóa tre – trúc<br />
của 2 nước đã tạo ra tia sáng khác nhau. Bài viết tiến hành so sánh hình tượng tre – trúc trong 2 nền<br />
văn hóa Việt - Trung, từ đó chỉ ra những đặc điểm dị đồng về văn hóa trong hai ngôn ngữ. Trong<br />
tình hình giao lưu giữa hai nước Việt Nam – Trung Quốc đang ngày càng sôi động, bài viết này có<br />
ý nghĩa quan trọng trong giao lưu kinh tế, văn hóa của hai nước. Đồng thời có giá trị tham khảo<br />
nhất định đối với người học tập và nghiên cứu ngoại ngữ của hai nước Việt Nam – Trung Quốc.<br />
Từ khóa: hình tượng “tre – trúc”, so sánh, văn hóa, tiếng Việt, tiếng Trung<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
一、引言 在越南国内,学者对“竹”的研究也相<br />
当丰富,但对“竹”文化研究数量不多。<br />
竹文化是劳动人民在长期生产实践和文化 其中值得一提的是 Lê Thùy Giang (黎垂江)<br />
活动中,把竹子形态特征总结成了一种做人的 、(2014)《阮唯“越南竹”作品中竹类词语的<br />
精神风貌,如虚心、气节等,其内涵已形成中 语义现实化现象》,作者通过赏析诗歌来揭示<br />
华民族品格、禀赋和精神象征。竹子作为一种 竹的文化内涵。Trần Phú Huệ Quang (陈福慧<br />
独特的自然质体,已经渗入到中华民族生活、 光)、(2014)在越南胡志明市国家大学下属人<br />
物质和精神层次的方方面面.(梁远,2010),并 文社会大学网站上的文章《越汉民族意识中的<br />
凝聚在精神文化之中,加之传统文化理念的审 竹子形象》主要指出越中两国竹文化中的美<br />
美特点,铸就了别具一格的中华传统“竹子情 好、积极形象;这种神圣的形象源于人们自古<br />
结”。而与此同时,竹子也渗透到了越南民族 以来在成语、俗语、歌谣及古代故事里对竹子<br />
物质和精神生活的方方面面,构成了越南竹文 形象的共识。文章中未出现越汉竹文化研究中<br />
化的独特色彩。 的差异。<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
94 Số 13 - 5/2018<br />
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI v<br />
<br />
<br />
<br />
中国对于竹文化的历史研究,特别地区 读音本来是按照汉语意义来翻译。所以如果<br />
的竹文化介绍,竹文化未来的发展以及现状 不按照它的大小形状来分类,那么我们都会<br />
的课题研究数不胜数,首先是中国学者关注 认为在很多越语诗歌、文献里的 Trúc 都指的<br />
越南“竹”文化问题,如:梁远(2010)在 是“细竹”。实际上有很多作者是为了尊重<br />
《越南竹文化研究》中已比较全面地指出越南 诗歌里平仄规律而在汉越音版和越南语版的翻<br />
竹文化的特色。文章通过介绍、分析含“竹” 译中回避或没有体现出来越南竹子所包含的真<br />
类词语的神话故事,文学艺术以及在建筑和日 正意义。在越南歌谣:“Ngày đi trúc chửa mọc<br />
常生活中所包含的竹的形象,达到给读者展示 măng,ngày về trúc đã cao bằng ngọn tre - 走的时<br />
越南竹子文化的魅力的目的。作者从不同角度 候细竹才刚刚冒尖,等到回来的时候就已经高<br />
探讨构成越南竹文化特色的原因,研究方法主 过了粗竹”。这一句歌谣形象的体现出越语中<br />
要以分析法为主,但含“竹”类词语的例子也<br />
Trúc 和 Tre 这两种不同的意象,第一类 Trúc<br />
比较少。另外还有一些文章向读者简单地介绍<br />
指的是细竹,生长速度较快,竹杆细长,第二<br />
越南竹子,主要提到竹子的外表和作用而对其<br />
类 Tre 指的是粗竹,竹杆较粗,竹节较长,生<br />
文化内涵却没有进行深入地研究。中国国内<br />
长较缓。在下面的部分笔者也会对含竹类词语<br />
对“竹”文化的研究不少,如:郑洁在(2011)<br />
的越南的诗歌,成语,歌谣进行新的认知和分<br />
《20世纪90年代以来竹文化研究综述》一文<br />
中所作的中国竹文化研究主要围绕着中华 类。这样会更准确地对比两国“竹”文化的异<br />
文化、文学艺术、宗教等方面。但对竹类词 同。同时笔者根据越南竹子的形状,在下面内<br />
语研究的文章比较少,大多数在于分析与探 容中写成 Trúc ——“细竹”和 Tre——“粗竹”以<br />
讨“竹”的语义,也有一些文章对外国竹文化 方便读者阅读。<br />
进行研究,其中多数是对日本竹文化研究。后<br />
笔者通过仔细阅读文献,并在归纳总结前<br />
面的时间段,对中国竹文化研究有所深入的代<br />
人的研究成果基础上运用逻辑推理、历史依据<br />
表文章有:林军(2014)刊登在南通大学学报<br />
(社会科学版)的《中国竹文化传统的精神内 等研究方法和手段将越南与中国竹子形象进行<br />
涵》梳理了竹文化传统的精神内涵, 探讨其价 分析比较。为了更全面和系统的分析越中南北<br />
值与意义,对当代中国社会传承中华文化不无 方竹子的外观,用途,意义的不同,以越中<br />
裨益。聂琴珍(2015)在杭州师范大学发表的 两国含“竹”词语所表现出来的意象和不同含<br />
硕士论文《中国古典诗歌中竹文化的研究》立 义,以及其中包含的不同意义,努力探寻越汉<br />
足于唐宋诗歌中的竹诗,从竹诗的发展来窥探 语中竹文化的文化意义的异同,希望可以使两<br />
竹文化的发展。秦学武、王芳、李强华(2015) 国在竹文化这一领域内取长补短,互通有无,彼<br />
于河北科技师范学院学报 (社会科学版)发表 此借鉴。在当今越中两国交往越来越频繁的形<br />
的《孤竹文化溯源、流变及其当代价值》,从 势下,对于两国的经济文化交流有着重要的意<br />
推动地域文化研究和区域经济社会发展的视 义。<br />
角,探寻孤竹文化的当代价值。<br />
二、越汉语中“竹”的文化意义<br />
综上,对于与越南文化关系密切的竹文化<br />
研究也不多, 对中华竹文化与外国竹文化的比 2.1. 在越南语中<br />
较研究也较为匮乏。这些反映了竹文化研究中<br />
整体性整理与分析的缺乏,说明竹文化研究还 越中两国在历史文化上相互联系相互交<br />
有很广阔的空间 (郑洁,2011)。 融,越南的竹文化也深受中国竹文化的影响,<br />
加之越南人民不断地诠释和升华,形成了区别<br />
笔者通过对越南南北方竹子研究发现,中 于中国竹文化的独特的越南竹文化,顺理成章<br />
国北方竹子跟越南语中的 Trúc; 中国南方竹子 的也产生了一大批关于竹的词语,衍生出不同<br />
跟越南语的 Tre 对应相似。越南的竹子是根据 的文化意义,体现了越南人民在历史进程中的<br />
它的大小、粗细的形状来决定它的名字。Trúc 文化理念以及精神气节。<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
Số 13 - 5/2018 95<br />
v NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI<br />
<br />
<br />
(例1): Lưng trần phơi nắng phơi sương<br />
Có manh áo cộc tre nhường cho con”<br />
Mẹ nhìn lên cao trong vắt trăng sao <br />
Đầu làng tre xanh vui đón xôn xao 竹子宁折不屈,<br />
Mẹ nhìn tay con không súng không dao 刚冒出地面就笔直挺拔,<br />
Nụ cười trên môi 裸露的身躯经受风吹日晒,<br />
Ôi trái tim người... 哪怕有一片衣裳也要让给竹笋[10]<br />
(Phạm Thế Mỹ, Giấc mơ của mẹ)<br />
这是越南著名诗人 Nguyễn Duy(阮唯)为<br />
妈妈望着那片有闪亮的月亮和星星的天空 了歌颂竹子的团结,无私以及不屈不挠,顽强<br />
村口的翠竹欢乐地迎接你回来 不屈的秉性而作的。<br />
妈妈看着你手上没枪、刀<br />
嘴上刮着笑容 例 (3):<br />
和一颗温暖的心…<br />
范世美《母亲的梦》 Tre xanh xanh tự bao giờ<br />
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh<br />
这首诗体现出竹子的影响跟人们的日常生 Thân gầy guộc lá mong manh<br />
活息息相关。在越南,从古至今,只要走进 Mà sao nên lũy nên thành tre ơi!…<br />
院门就会看见一片绿竹遮盖着整个院子。从 ( Nguyễn Duy, Tre Việt Nam)<br />
此可见,“竹”作为自然中的一种重要元素,越<br />
南古代诗人词人以及现代的文学作家,分别 不知何时就有了翠竹<br />
对“竹”这一意象表达了他们的喜爱和赞赏之 自古常以竹为界<br />
情,与此同时也用“竹”来表现自身的精神理 竹干叶瘦弱不禁风<br />
念和世界观。在咏“竹”和诵“竹”这一层面 日积月累成竹林<br />
上,越南人民涌现出了许许多多精妙的诗词和 阮唯《越南竹》<br />
歌赋,它们都从不同的角度体现了自身对于世<br />
界,对于一些事物现象的看法,以及表达了自 例 (4):<br />
身的情怀,让世人甘为惊叹。<br />
"Rễ siêng chẳng ngại đất nghèo<br />
第一、“Tre” 的勤劳、团结与坚忍不拔:在 Tre bao nhiêu lá bấy nhiêu cần cù<br />
越南,竹子是一种“长寿”的植物,它毅立于 Nghiêng mình trong gió tre đu<br />
土壤之上,根须深深的扎入地中,不管气候如 Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành…"<br />
何恶劣,不管土壤如何贫瘠,它都会紧紧的跟 (Nguyễn Duy, Tre Việt Nam)<br />
土地粘在一起。竹子不会一根一根的分散生<br />
根须勤劳不厌贫瘠的土地<br />
长,它们的出现通常是成片成海的,它们成丛<br />
竹多少叶子就多少竹节<br />
成簇的生长在一起 (Trần Phú Huệ Quang, 2014)<br />
在风中摇摆<br />
共同抵御恶劣严寒的天气,不论刮风下雨都共<br />
紧缩着身子还唱着催眠曲<br />
同分担共同面对,这就是为什么台风来的时<br />
候,竹子是最顽强的植物的原因,因为它们互 阮唯《越南竹》<br />
相扶持,互相帮助,团结在一起,同时也表现<br />
细竹常常被越南人视为勤劳、谦虚、正<br />
出竹子的坚忍不拔,这与越南人民的精神特质<br />
直、坚韧、团结、坚强、不屈的象征。竹林碧<br />
一模一样。正如《越南的竹子》中说的一样:<br />
绿,绿色象征着越南的活力,蓬勃。<br />
例(2):<br />
第二、“Trúc”的高风亮节:trúc Tưởng Hủ<br />
“Nòi tre đâu chịu mọc cong (蒋诩竹)是越南官员蒋羽所种的竹子,因为<br />
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường 不满当时执政王朝的昏庸腐败,不肯屈服仆从<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
96 Số 13 - 5/2018<br />
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI v<br />
<br />
<br />
<br />
于执政的皇帝王莽,毅然辞官,告老还乡。 例 (7):<br />
回到家中之后,他在自己门前种了三行竹子来<br />
体现自己的志气,蒋羽为官清廉正直,不甘 Tái sinh chưa dứt hương thề<br />
为昏君做事,宁折不屈的精神通过竹子这一意 Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai.<br />
象充分体现了出来 (赵雪艳, 2014)。为此,越 (Nguyễn Du, Truyện Kiều)<br />
南古典文学三大诗人之一的 Nguyễn Trãi (阮<br />
劫数尽,好梦难圆<br />
廌),1380-1442在《国音诗集》中写道:<br />
他生未卜,结草含环了愿。<br />
例 (5): 阮攸《金云翘传》<br />
<br />
Trúc Tưởng Hủ nên thêm tiết cứng 和<br />
Mai Lâm Bô đâm được câu thần<br />
Thờ ơ gió trúc mưa mai,<br />
(Tự thán – bài 11)<br />
Ngẩn ngơ trăm nỗi dùi mài một thân.<br />
蒋羽竹刚强不屈 (Nguyễn Du, Truyện Kiều)<br />
林逋梅生动传神<br />
竹风梅雨,<br />
(自叹,第十一首)<br />
余寂寞,一身魇障重<br />
这首诗以竹,梅为意象,表达了对蒋羽, 阮攸《金云翘传》<br />
林逋二人的钦佩之情。<br />
第 三 、 “ Trúc” 的 夫 妻 之 情 : 古 往 今<br />
此外,由于阮廌一直受到儒家道德观念和 来,“竹”一直都代表着男女间纯洁无瑕的<br />
美学研究的影响,并且一直致力于救国斗争以 爱情,不仅中文中的“青梅竹马”,越语中的<br />
及想为国家建设出一份力的伟大事业,他不止 thanh mai trúc mã 同样含有 “夫妻间情投意<br />
一次的用“竹”来形容君子的高风亮节。在这 合,从小就一直培养起来的纯真的感情”这一<br />
一点上与大诗豪 Nguyễn Du(阮攸)有着共 意思。在越南著名古典文学 Truyện Kiều《金<br />
鸣: 云翘传》中,“竹”这一意象出现的次数十分<br />
的频繁,表现了夫妻之间的伴侣之情,男女之<br />
例 (6): 情的唯美爱情。例如:<br />
<br />
Trúc mai bạn cũ họp nhau quen 例 (8):<br />
Cửa mận tường đào chân ngại chen.<br />
Chắc rằng mai trúc lại vầy<br />
(Nguyễn Trãi, Thuật hứng - bài 1)<br />
Ai hay vĩnh quyết làn gày đưa nhau.<br />
竹梅老友熟悉得知根知底, Một nhà sum họp trúc mai<br />
权贵官宦之交却怕鱼龙混杂。 Càng sâu nghĩa bể, càng dài tình sông.<br />
阮廌《即兴讲述,第一首》 (Nguyễn Du, Truyện Kiều)<br />
<br />
或 自谓良缘未绝,<br />
怎知长亭送别,竟是生死殊途。<br />
Trúc mai chẳng phụ lòng quân tử 竹梅情味相投契,<br />
Viên hạc đã quen bạn dật dân. 相爱思情比水长。<br />
(Nguyễn Trãi, Thuật hứng - bài 15) 阮攸《金云翘传》<br />
<br />
竹梅不辜负君子, 这些词句都表现了夫妻之间的思念以及相<br />
隐士与山人作伴。 爱之情,竹,体现出夫妻之情的坚韧、长久、<br />
阮廌《即兴讲述,第十五首》 至死不渝等。<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
Số 13 - 5/2018 97<br />
v NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI<br />
<br />
<br />
第四、“Tre” 和 “Trúc” 所隐喻的人物形 暴雨中相互支持<br />
象:竹,外形轻盈细巧,竹叶纤细,竹杆笔 手牵手互相亲近<br />
直而柔韧,人们不禁赞叹大自然的鬼斧神工造 无论何时都不独树一帜<br />
就了竹子这纤细柔美的外形。竹子不仅外形 就像人一样团结<br />
柔美,竹子身上所隐含的特质也美,所以,在 阮唯《越南竹》<br />
越南,人们常用Trúc 或者Tre来隐喻人的形象<br />
特质,通过竹来赞美别人。同样是“竹”的形 例 (12):<br />
象,在Truyện Kiều《金云翘传》中的下面例子<br />
越语成语 Tre già măng mọc (竹老根生) 中<br />
却指君子也比喻男子,如:<br />
的 “Tre” 比喻前辈而 “măng” 比喻晚辈,意思<br />
例 (9): 是当前辈老了,就有小一辈来担当。<br />
<br />
Xôn xao anh yến, 例 (13):<br />
dập dìu trúc mai.<br />
(Nguyễn Du, Truyện Kiều) Tre còn măng mất(竹存根尽):这句话是<br />
指白发人送黑发人。<br />
莺燕喧闹,贵客趋跄<br />
情深频频不绝。 一直以来,竹是越南乡村文化的代表。竹<br />
阮攸《金云翘传》 是人类亲切的朋友,在生活的各个方面始终帮<br />
助着人类。然而在这里,竹子不仅仅是朋友,<br />
或在越南歌谣中: 还代表着越南的国家与人民。竹子的团结精神<br />
已成为勇往直前,不畏风雨的象征。<br />
例 (10):<br />
2.2. 在汉语中<br />
Trúc xinh trúc mọc bờ ao,<br />
Em xinh em đứng chỗ nào cũng xinh. 在人们心中,“竹”已经不仅代表着一种自<br />
Trúc xinh trúc mọc đầu đình, 然物象,还上升到了一种思维方式。人们给予<br />
Em xinh em đứng một mình cũng xinh. 了“竹”多样的意义,使得竹词语不断丰富发<br />
展,并表现出中华各民族不同的文化内涵、思<br />
翠竹缘水而生, 维逻辑、审美观点、价值观以及心理习惯。与<br />
卿之秀色浑然天成。 此同时,关于竹子的文化内涵和意义也产生了<br />
翠竹倚亭而立, 不同的分歧,既有其积极的意义也有其消极的<br />
卿之倩影清水涟漪。 一面。不同的人以不同的心情,不同的生活态<br />
度去对竹子的内涵作出的不同诠释,使中国的<br />
(歌谣大意:你的美就像池塘边弯弯的竹<br />
"竹"类词语产生了不同的两个方面的意义。<br />
子、更像亭边的竹子。竹子需要风景相伴才<br />
美,而你无需要任何装扮依然美。) 第一、积极意义:在中国传统文化中,竹<br />
子象征着勃勃的生机、长久的寿命、幸福的寓<br />
而另外一首歌谣则完美的诠释了越南人民<br />
意和精神的升华。竹:坚韧挺拔,垂直而上,<br />
用竹的形象来比喻人的美。<br />
体格虽细但正直不阿,彰显气节;其不畏寒风<br />
例 (11): 凛冬,炙日酷暑,更四季而常青,虽亘古而<br />
不变。汉文化中,竹与梅、兰、菊并称“四君<br />
“Bão bùng thân bọc lấy thân 子”,寓意古人对美德的追求。竹子的寓意的<br />
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm 七种典型品德可概括为:正直,奋进,虚怀,<br />
Thương nhau tre chẳng ở riêng 质朴,卓尔,善群,担当。身形挺直,宁折不<br />
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người” 弯;是为正直。虽有竹节,进步不止;是为奋<br />
(Nguyễn Duy, Tre Việt Nam) 进。外直中空,胸怀若谷,是为虚怀;有花不<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
98 Số 13 - 5/2018<br />
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI v<br />
<br />
<br />
<br />
开,素面朝天,是为质朴;超然独立,顶天立 比喻战斗或者工作节节胜利,不可阻挡;与之<br />
地,是为卓尔。虽曰卓尔,却不似松;是为 相近的成语还有“破竹之势”表示不可阻挡的<br />
善群。载文传世,任劳任怨;是为担当。此 形势;以及用“易如破竹”表示事情或工作十<br />
外,竹子在中华文字词语的表达中体现了许多 分简单,就跟劈竹子一样容易;还有用“破竹<br />
不同的意义,比如:“竹”字中的纯洁友谊。 建筑”表示居高临下,所向无敌。这些词语都<br />
竹马,一种儿童的玩具,一般为一根竹杆,一 体现了竹子易解的特点,表现出一帆风顺毫无<br />
端是马头,另一端有时装有轮子,小孩子跨在 阻碍的气势。<br />
上面,假作骑马。古人成人后回忆童年时的快<br />
乐生活与友情,因此创作出了一系列的成语。 “竹”字中的音乐美感。由于古代人们对<br />
比如:青梅竹马,表明儿时天真,纯洁的两个 于竹乐器的广泛使用,因此与之相关的成语有<br />
人的深厚友谊,后喻指自幼便亲密玩耍的青年 很多,如:调弦品竹,比喻吹奏乐器,等同于<br />
男女,特别指长大后两人恋爱结婚的。竹马之 调丝品竹;弹丝品竹,比喻吹弹乐器,谙熟音<br />
友,比喻儿时就在一起共同玩耍竹马的挚友, 乐,等同于品竹弹丝;而吹竹弹丝则比喻吹<br />
表示小儿女天真无邪的友谊。此外,与竹马之 奏管乐器,弹拨弦乐器;哀丝豪竹,形容管弦<br />
友意思相近的还有“竹马之交”,“竹马之 乐声的悲壮动人,等同于豪竹哀丝;以及丝竹<br />
好”都是借指儿时孩子们亲密无间的友谊,体 管弦,琴瑟箫笛等乐器的总称,也指音乐。此<br />
现了儿时友谊的纯洁无暇,两小无猜。最后, 外,还有弄竹弹丝、金石丝竹、肉竹嘈杂、哀<br />
鸠车竹马也喻指童年,借竹马这一特殊的竹制 吹豪竹、丝竹中年、苦竹管弦等与竹乐器有关<br />
玩具回忆童年。 的成语。<br />
<br />
“竹”的载史之用。竹帛,竹简,竹书; 此外,人们还用“东南竹箭”,“东南竹<br />
古代还未发明造纸术之前,古人为了记载一段 木”比喻优秀的人才;用“曝书见竹”比喻睹<br />
重要的历史比如先人的功绩、英雄的事迹, 物思人;用“竹烟波月”比喻月光下优美的景<br />
在“纸”作为记录媒介出现之前,古人借助 色;用“竹柏异心”比喻志向不合;用“青竹<br />
了“竹子”作为承载汉字书写的媒介的。竹在 丹枫”比喻南北两地;用“尺竹伍符”指记载<br />
这其中发挥了不可取代的作用。在竹上刻字, 军令、军功的簿籍和军士中各伍互相作保的守<br />
书写文字,记录史实,使得古人为这一特殊过 则;它们表现了人们在用竹,造具体会竹子特<br />
程,诠释出来不同的成语。比如:着于竹帛, 性的能力发展,体现了中华民族的价值观。<br />
指在竹简与绢上写作,主要是把事物和人的功<br />
绩写入书中,与其具有相同意思的还有“著于 第二、消极意义:竹子空心:在古人的诠<br />
竹帛”。与此同时,借竹帛引申出来的成语, 释中。竹的中空不仅象征着虚心、谦逊等高尚<br />
例如“永垂竹帛”,“名垂竹帛”,“垂名竹 品质,还从另一角度,反方向创作了许多讽<br />
帛”均是指人的姓名、事迹、功名记载于史书 刺竹子无心、空虚等特点的谚语以及歇后语。<br />
上,流传于后世千秋万载。另外,用竹记载历 比如:竹子当鼓—敲竹杠,在这里所出现<br />
史,事迹在中国的历史上进行了相当久远的一 的“敲竹杠”一词是指利用他人的弱点或找<br />
段时期,在书写上也发生了一些典故。最著名 借口来索取财物或抬高价格。关于“敲竹杠”<br />
的莫过于“馨竹难书”。“馨竹难书”,泛指 一词的来历说法不一,但无一例外都是批判人<br />
事实太多,用尽竹子也难以写完,与之相近的 们利用竹子空心的特点进行欺骗。此外,诸<br />
成语还有“馨竹难穷”、“竹馨南山”等。 如:“山中楠竹一一不实心”、“竹子长大一<br />
一空心”、“竹子做梁一一没心”、“竹筒子<br />
“竹”字中的破势之意。竹子在人们的生 里棉花一一空虚”、“竹筒敲鼓一一空对空”<br />
活中的用途十分丰富,而竹子易脆易破裂的特 、“竹枕头一一空的”、“枕竹筒睡觉一一<br />
性,使得人们在处理竹子,剖解竹子的时候变 做空梦”、 “竹筒做枕头一一反来复去都是<br />
得十分的轻松。因此,人们常用“刀过竹解” 空”之类的歇后语都极力抨击了竹子中空无心<br />
来形容事情进展的十分顺利;用“势如破竹” 的特点[12]。<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
Số 13 - 5/2018 99<br />
v NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI<br />
<br />
<br />
竹子开花:树木开花本来是一件意味着收 竹子,常常以君子自居,他在自家的周围种上<br />
获果实与成功的事情,但是到了竹子身上却不 了许多的竹子,还写了许多描绘竹子的诗句:<br />
是这样,意味完全相反。在民间,人们认为<br />
竹子开花时不祥之兆,竹子开花预示着天下大 例 (14):<br />
乱,连年饥荒。其实这与竹子只有在其快要干<br />
Trúc mai chẳng phụ lòng quân tử<br />
涸枯萎的情况下才会开花的特性是分不开的。<br />
Viên hạc đã quen bạn dật dân.<br />
竹子开花就表示水源干涸,这不正是旱灾来临<br />
(Thuật hứng – bài 15)<br />
的前兆吗?因此,古代的农民创造了许多诸如<br />
此类的谚语:“竹子开花,饿死农家”、“竹子开 竹梅不辜负君子,<br />
花,家破人亡”、“竹子开花,连月旱”、“竹 隐士与山人作伴。<br />
子开花老了根”、“竹子开花,改朝换代”,“竹 《即兴讲述,第十五首》<br />
子开了花,不死要搬家”。<br />
这些诗句都体现了越南人对于竹君子这一<br />
除此之外,“竹竿虽长,肚里无囊”形容华 形象的喜爱以及歌颂之情。人们都说,通一点<br />
而不实、“竹竿虽长,空心没囊”形容任何事 而知全局,通过竹君子这一点可以看出,中国<br />
物都有优缺点、“竹竿虽高节节空”形容外强 南方竹子的意义跟越南的Tre是有许多共同之<br />
中干,没有真实的本领、“竹篮打水一场空” 处的,无论是对于中国南方的竹子还是越南的<br />
形容做无用功,做事徒劳无效。这些词语,映 Tre,人们对于他们的诠释都透露出了对于竹<br />
射出中国人民对于竹丰富多样的情感,折射出 正直,高尚,翩翩君子之意的赞美之情。因<br />
中国历史文化的博大精深和包罗万象,表现出 此,越南的Tre跟中国南方竹子之间有着其相<br />
中华民族辩证思维和整体思维的特性。 似之处,这是不可否认的联系。<br />
三、越汉语中“竹”的文化意义的异同比 虽然越南的Tre与中国南方的竹子在许多方<br />
较 面十分相似,对于竹子的咏叹基调也基本一<br />
致,但是,对于竹的精神层面的意义上,越南<br />
3.1. 越南的 Tre 与中国南方竹子之间的比<br />
语和汉语中也有着不同的标志。在越南,竹常<br />
较<br />
被人们视作是领土的象征,越南村庄的标志。<br />
中国南方,水域充足,竹子有充足的水源 这与一个在越南广为人知的神话故事是分不开<br />
吸收,因此以丛生型竹类为主,这一类竹子叶 的,相传:在越南东海岸边的人们安居乐业,<br />
片宽大,竹节较长,能够生长到较高的高度。 开荒拓园,其乐融融。但是突然有一天家园被<br />
而越南与中国南方接壤,地域类型上十分相 一群魔鬼占领了,机智的佛爷带领着人们种植<br />
似,并且,越南与中国南方同属于亚热带与温 竹子把家园的地方覆盖起来,重新夺回了属于<br />
带气候,十分适合竹子的生长。因此,越南竹 自己的土地。因此,在越南人的心中,竹子一<br />
子中所代表的Tre与中国南方的竹子是基本相 直是领土的象征。在越南的乡村,竹子还象征<br />
同的,竹叶宽大,竹节较粗较长。因此,不 着自治性。一簇竹子的诞生就是一座村庄的诞<br />
论是中国还是越南,在咏竹喻竹方面都是相像 生,并且村庄与村庄之间的分界线亦是以竹子<br />
的。无论是越南还是中国,文人志士都用高风 为界。竹,在中国古代经常象征着生命力,因<br />
亮节、翩翩公子来形容竹。比如森林生态学家 为其万古长青,有着顽强的斗志和生命力,不<br />
和竹类专家熊文愈在1991年所写的《萧湘竹子 畏严寒酷暑,在中华民族历史上,竹还被尊为<br />
诗词》中说道:竹溪六君子,竹林七大贤。东 图腾,《水经注》及《华阳国志》记载:“竹<br />
坡有三绝,板桥更超前。刚直凌云志,虚怀不 王者,兴于遁水。有一女子浣于水滨,有三节<br />
私偏。迎风更潇洒,亮节益韧坚。熊文愈将 大竹流入女子足间,推之不肯去。闻有儿声,<br />
竹比作君子,道出了竹子的高风亮节,凌云之 取持归,破之,得一男儿。长养,有才武,遂<br />
志,无私之神。而越南诗人阮廌,也十分喜爱 雄夷狄,氏以竹为姓。捐所破竹野,成竹林,<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
100 Số 13 - 5/2018<br />
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI v<br />
<br />
<br />
<br />
今竹王祠竹林是也。”古遁水即现 在贵州布 竹文化的发展产生了多姿多彩的变化。例如,<br />
依族地区的北盘江,为古夜郎国所在地。这一 在“青梅竹马”一词上,汉越语对其的理解和<br />
传说表明,古夜郎人以竹为图腾。竹的图腾 定义就十分的不同。在汉语中,“青梅竹马”<br />
崇拜是自然(生殖)崇拜的高级阶段,是生殖神 出自李白的《长干行》:“郎骑竹马来,绕床<br />
崇拜。人们将男女生殖器神圣化,视作神的化 弄青梅。同居长干里 ,两小无嫌猜。”这其<br />
身,由此而衍生出生殖神崇拜,祈求生殖神的 实代表的是儿时男女之间的那种纯洁,天真<br />
庇荫,获得一种亢奋的生殖力,使本氏族或部 的友情加之更为深入的友爱之情。但是在越南<br />
落人丁兴旺、生殖昌盛 (尹莲丽,2016)。 语中,“青梅竹马”更多的代表的是夫妻之<br />
间的伴侣之情,这其实在《金云翘传》中有<br />
3.2. 越南的 Trúc 与中国北方竹子之间的比 十分完整的体现。“竹”与“梅”这两个意<br />
较 象在《金云翘传》中出现的十分频繁,通过<br />
对“竹”与“梅”的诠释,体现出夫妻之间的<br />
在越南,人们所说的Trúc就跟中国北方竹<br />
相爱相思之情。“Một nhà sum họp trúc mai 竹<br />
子十分相似,这一类竹子通常为单轴生长,繁 梅情味相投契,Càng sâu nghĩa bể, càng dài tình<br />
殖的方式也是通过移植母竹,竹叶较窄,竹节 sông. 相爱思情比水长。”这句话用“竹”<br />
也较细较短,能够适应严寒气候,竹子的韧 与“梅”相契相交之意,表达了对夫妻之间相<br />
性较好。同样的,竹类大都喜欢温暖湿润的气 濡与共,相思相念的爱情。<br />
候,但是在中国的北方,要面对干旱与寒冷的<br />
天气,那么新竹必须在入冬前就充分木质化方 另外,在越南,在对于Trúc和Tre关于隐喻<br />
能抵御北方的严寒天气。中国北方的竹子以散 人物形象方面,这在汉语中是没有出现的,汉<br />
生型竹类为主,这类竹子春季出笋,到了冬季 语关于竹更多的是取其精神层面上所表现出来<br />
早已充分的木质化,所以对于北方的不良气候 的意志和意义,对于竹子的形态所表现出来的<br />
有较强的适应能力。因此,越南和中国对于其 东西则罕有评论和诠释。但是,在越南,Trúc<br />
都有着宁折不弯,坚忍不拔的意义。正如清代 和Tre所表现出的形态常用来喻人,竹子外形<br />
诗人郑燮《竹石》中所说“咬定青山不放松, 纤细柔美用来隐喻越南妇女的温柔,美丽;竹<br />
立根原在破岩中。千磨万击还坚劲,任尔东西 子的新老更替则代表着老一辈与年轻一辈的<br />
南北风。”这一首托物言志诗,利用竹的刚正 传承关系;而竹子的根死竹存的特点也用来隐<br />
不阿、正直不屈的精神来言诗人坚持自我、铁 喻白发人送黑发人这一特殊事例。这无不体现<br />
骨铮铮的骨气。河文禄已曾为赞颂越南人民宁 出越南人民对于竹子的丰富情感,将其视作朋<br />
死不屈的英雄气概而写过《越南之竹》一诗, 友。<br />
他没有直言越南人民的英雄气概,而是把赞颂<br />
与敬仰寄于竹中:“竹具有只有被蹂躏者才具 而在中国,还有着许多关于竹子的负面评<br />
有的勇敢与刚毅”“越南的孩子们从一百年前 论,这在越南是没有的。比如,古人根据竹子<br />
就不断地把它们削修”至此可看出竹在越语中 造具的特点而创造的“竹篮打水一场空”还<br />
也有宁折不屈之意 (Nguyễn Khắc Phi, 2014)。 有“竹筛子盛稀饭—漏洞百出”之类的含有贬<br />
义的歇后语,这也是汉语的多元化视角,从另<br />
中国北方竹子耐寒,坚韧的特性与越南 外的角度去看竹,体现了中国汉语竹文化的丰<br />
的 Trúc 十分类似,而中国古代的诗人也常 富多样,褒贬不一。<br />
以“竹”与“梅”这两者之间的关系来赞美<br />
四、结论<br />
竹的不畏严寒,坚韧不拔的特性。但其中也有<br />
所不同,在汉越语中,竹文化经过不断地发展 竹,不仅是一种有观赏价值的植物更是越<br />
也产生了许多不同的意义,这是由于中国和越 中两国人民心里美好事物的载体,越南语和汉<br />
南人民不同的生活环境的差异,社会变革的 语中的竹文化既是一脉相承但是又有其各自独<br />
方向还有历史进程的不同所导致的,因此, 特的特色。这不仅是两国文化的差异,更是越<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
Số 13 - 5/2018 101<br />
v NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI<br />
<br />
<br />
中两国文化不断交融不断变化所产生的结果。 14/5/2018, .<br />
朋友,就像越南国家与人民的关系一样,竹与<br />
人民的关系十分密切,竹所包含的意义都倾向 7. Trần Văn Giáp, Phạm Trọng Điềm (1961),<br />
于积极向上,竹是越南文化的代表。而中国对 Nguyễn Trãi – Quốc Âm Thi tập, truy cập ngày<br />
于竹文化的应用与诠释,经过一代又一代人的 14/5/2018, .<br />
拿起武器守卫自己的家园;竹在器乐上的应用<br />
更是中国五千年历史进程中的一抹重彩。直到 8. Trần Phú Huệ Quang (2014), Hình tượng<br />
现在,竹乐器还一直源远流长着,在不同的领 cây tre trong tâm thức hai dân tộc Việt Hán, truy<br />
域散发着其独特的风采。通过对越南的Trúc和<br />
cập ngày 14/5/2018, .<br />
历史进程中的不同发展环境以及所经历的不同<br />
9. 姬慧(2012),从《说文·竹部》探析<br />
战争,以及不同的理念冲击,最后导致了越中<br />
竹文化的不同特色,但是,殊途同归,越中竹 中国竹文化,榆林学院学报,第1期,第80-81<br />
文化的交流对于越中两国的经济文化交流产生 页。<br />
了积极推进的作用。<br />
10. 梁远(2010),越南竹文化研究, 东南<br />
Tài liệu tham khảo: 亚纵横,第7期,第43-47页。<br />
<br />
1. Phúc Hải (2014), Ca dao Việt Nam, NXB 11.尹莲丽(2016),说文解字·竹部与中<br />
Thời đại, Hà Nội. 国古代信仰崇拜, 文学教育 (上),第6期,第<br />
186-187页。<br />
2. Lê Đình Khẩn ( 2002), Từ vựng gốc Hán<br />
trong tiếng Việt, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 12. 郑洁(2008),竹词语及其修辞文化阐<br />
Hà Nội. 释,福建师范大学硕士学位论文,第3页,第<br />
28页。<br />
3. Nguyễn Khắc Phi (2014), Sách giáo khoa<br />
ngữ văn 6 – tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội. 13. 郑洁(2011),20世纪90年代以来竹文<br />
4. Nguyễn Quảng Tuân (phiên âm khảo dị và 化研究综述,语文学刊 ,第6期,第30页。<br />
chú giải, 2004): Truyện Kiều (Nguyễn Du) – Bản<br />
14. 赵雪艳(2014), 越南歌谣中竹子、梅的<br />
nôm cổ nhất 1886 mới phát hiện, NXB Văn học –<br />
Trung tâm nghiên cứu Quốc học. 象征意义,通俗歌曲,第8期,第23- 24页。<br />
<br />
5. Trần Quốc Vượng (2003), Văn hóa Việt 15. 赵芸(2011),南竹北调及北方竹造景<br />
Nam, tìm tòi và suy ngẫm, NXB Văn học, Hà Nội. 的研究,世界竹藤通讯,第9卷,第6期,第<br />
29-30页。<br />
6. Lê Thùy Giang (2014), Sự hiện thực hóa các<br />
thành phần nghĩa của từ “Tre” trong tác phẩm 16. 赵玉兰 (2013),《金云翘传》翻译<br />
“Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy, truy cập ngày 与研究,北京大学出版社,北京。<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
102 Số 13 - 5/2018<br />
VĂN HÓA - VĂN HỌC v<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
THE IMAGES OF BAMBOO IN VIETNAMESE AND CHINESE CULTURES<br />
NGUYEN THI HUYEN GIANG<br />
Abstract: In the process of the long-term production and cultural activities of labouring people,<br />
bamboo culture has become the symbol of human spirits. Bamboo, a special image, in thousands<br />
of years of Chinese history, has a rich and colorful meaning, represented in poetry to social<br />
life and military instruments. In Vietnam, bamboo is not only a kind of simple image with the<br />
praise meaning. It is particularly important in the life and spirit of the Vietnamese people, and<br />
is considered as a friend. As social artistic values, Bamboo culture has been infiltrated into all<br />
aspects of the Chinese people. This paper compares the characteristics of bamboo in the north and<br />
south of China with “Trúc” and “Tre” in Vietnam, analyses the images and different meannings of<br />
the words with “bamboo” in Chinese and Vietnamese, and attempts to explore the differences in<br />
Bamboo culture between China and Vietnam, which hopes to promote culture exchanges between<br />
China and Vietnam in the field of Bamboo culture. Nowadays when Sino-Viet communication<br />
becomes more and more frequent, this research has important meaning for the communication of<br />
economy and culture between China and Vietnam. Meanwhile, it is also helpful for the Sino-Viet<br />
foreign language learners and scholars.<br />
Keywords: bamboo, comparison, culture, Vietnamese, Chinese<br />
Received: 04/12/2017; Revised: 14/5/2018; Accepted for publication: 20/5/2018<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
Số 13 - 5/2018 103<br />