ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------

VÕ NGỌC TÍN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG

VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ TÀI,

TỈNH BÌNH ĐỊNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN

THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số : 60.34.02.01 Đà Nẵng - Năm 2019

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM

Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân

Phản biện 2: TS. Trần Ngọc Sơn

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

thạc sĩ Kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng

vào ngày……..tháng………năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hội nhập kinh tế quốc tế là chủ trương nhất quán và là nội dung

trọng tâm trong chính sách đối ngoại và hợp tác kinh tế quốc tế của

Đảng ta trong quá trình đổi mới đất nước. Tuy nhiên hiện nay năng

lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt nói chung và các doanh

nghiệp nhỏ và vừa nói riêng còn thấp, chịu sức ép cạnh tranh lớn từ

phía doanh nghiệp nước ngoài dẫn đến một số ngành trong nước bị

ảnh hưởng do tác động của việc mở cửa thị trường, đặc biệt là các

sản phẩm công nghiệp. Điều đó cho thấy nâng cao chất lượng sản

phẩm là một yêu cầu sống còn nếu muốn tồn tại, mà để làm được

điều đó thì các doanh nghiệp Việt Nam nhất là doanh nghiệp nhỏ và

vừa cần phải đầu tư nhiều hơn vào công nghệ, máy móc…

Trong thời gian gần đây Chính phủ cũng đã có chỉ đạo quyết liệt

với những chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và

vừa tạo động lực quan trọng trong phát triển kinh tế tư nhân góp phần

giúp các doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn hiện tại, thúc đẩy

phát triển kinh tế. Với tiềm năng to lớn mà đối tượng doanh nghiệp

nhỏ và vừa có thể mang lại đối với sự tăng trưởng dài hạn trong

tương lai nên nhiều NHTM xem doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối

tượng ưu tiên trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngân

hàng thông qua các chương trình như “Kết nối ngân hàng – doanh

nghiệp”…Tuy nhiên theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho

thấy hiện mới chỉ có khoảng 32% doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả

năng tiếp cận vốn, 35% doanh nghiệp khó tiếp cận và khoảng 33%

không thể tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng.

Riêng tại tỉnh Bình Định các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm

hơn 97% tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Những năm gần đây

2

các doanh nghiệp nhỏ và vừa có xu hướng tăng và bình quân hàng

năm đóng góp 60% tổng sản phẩm địa phương và hơn 50% tổng kim

ngạch xuất khẩu toàn tỉnh. Từ lâu Bình Định nổi tiếng bởi các sản

phẩm đồ gỗ, dăm gỗ, đá gra-nít, ti-tan, hải sản đông lạnh, may mặc,

giày dép, đường, dược phẩm, rượu Bàu Đá, nước mắm...Trong đó

nhiều sản phẩm được bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.

Tuy nhiên phần lớn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh có quy mô hoạt

động nhỏ chưa tiếp cận được thị trường lớn, trình độ công nghệ và

trang thiết bị máy móc còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó với trên 95%

doanh nghiệp thuộc diện nhỏ và vừa thiếu vốn đầu tư vào công nghệ

(trong đó chỉ khoảng 10,5% doanh nghiệp có trình độ công nghệ hiện

đại, 18,5% doanh nghiệp khá hiện đại và 71% doanh nghiệp trung

bình và lạc hậu). Do vậy nhu cầu đầu tư vào công nghệ, nhà xưởng,

thiết bị máy móc là rất lớn nhưng do nguồn vốn thấp, năng lực tài

chính hạn hẹp, thiếu tài sản để bảo đảm cho khoản vay theo quy định

hoặc TSBĐ có giá trị thấp, phần lớn đất đai là đi thuê và chưa có

nhiều thời gian để tích lũy đủ vốn nên rất khó mở rộng quy mô sản

xuất.

Với tư cách là một Ngân hàng TMCP Nhà nước, BIDV luôn là

ngọn cờ đầu trong việc mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và

vừa, xem doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những đối tượng ưu

tiên trong cơ chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh

nghiệp tiếp cận nguồn vốn và các dịch vụ ngân hàng. BIDV luôn tích

cực triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo

chỉ đạo của Chính phủ và NHNN để tháo gỡ khó khăn cho doanh

nghiệp, hỗ trợ phát triển kinh tế đất nước. Với hướng đi đúng đắn đó

đến nay BIDV đã đạt được những thành tựu to lớn, là một trong

những ngân hàng dẫn đầu về thị phần cho vay doanh nghiệp nhỏ và

3

vừa tại Việt Nam, chiếm 93% tổng số doanh nghiệp tại BIDV và

32% doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. Dư nợ doanh nghiệp

nhỏ và vừa chiếm 24% tổng dư nợ của BIDV và khoảng 16% tổng dư

nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. Cùng với hướng đi đó

tại BIDV Phú Tài cũng có nhiều giải pháp trong việc mở rộng tín

dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên chi nhánh

cũng chưa tập trung đúng mức và còn nhiều bất cập trong mở rộng

cũng như kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối

với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể dư nợ tín dụng trung và dài hạn

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh mặc dù có xu hướng

tăng qua các năm; năm 2016 đạt 536,2 tỷ đồng, năm 2017 đạt 559,5

tỷ đồng và năm 2018 đạt 589,4 tỷ đồng tuy nhiên vẫn thấp hơn so với

mục tiêu kế hoạch đặt ra và nợ xấu có xu hướng tăng cao hơn mục

tiêu 1%. Do vậy vấn đề đặt ra là làm sao để chi nhánh có thể mở rộng

cho vay trung và dài hạn nhưng vẫn kiểm soát, thậm chí giảm được

nợ xấu trong hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian tới nên tác giả lựa chọn đề tài

“Hoàn thiện hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định” để làm đề

tài nghiên cứu cũng như tìm ra những hạn chế, nguyên nhân để từ đó

đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung

và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài.

2. Mục tiêu nghiên cứu

a. Mục tiêu tổng quát của đề tài

Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn doanh

nghiệp nhỏ và vừa từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn

4

thiện hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ

và vừa tại BIDV Phú Tài.

b. Nhiệm vụ nghiên cứu

Những nhiệm vụ nghiên cứu cần làm để đạt được mục tiêu

nghiên cứu gồm những nhiệm vụ sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho

vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM.

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài

hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài.

- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay

trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài trong

thời gian tới.

c. Các câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu trên luận văn cần trả lời các câu hỏi nghiên

cứu sau:

- Nội dung của hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?

- Tiêu chí nào để đánh giá hoạt động cho vay trung và dài hạn

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung

và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?

- Thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài như thế nào? Những vấn đề gì

còn hạn chế trong hoạt động cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài? Nguyên nhân của những vấn đề đó là

gì?

- Những khuyến nghị nào cần đề xuất với BIDV Phú Tài, Hội

sở ngân hàng và doanh nghiệp nhỏ và vừa để hoàn thiện hoạt động

5

cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV

Phú Tài?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng phân tích: Đề tài nghiên cứu những vấn đề về thực

tiễn liên quan đến hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa của NHTM.

- Đối tượng khảo sát

+ Các bộ phận/phòng ban chức năng bên trong BIDV Phú Tài

như phòng quan hệ khách hàng 2 (là phòng quản lý khách hàng

doanh nghiệp nhỏ và vừa), phòng quản lý tín dụng, phòng quản trị rủi

ro và phòng kế toán tài chính.

+ Cơ quan, tổ chức, đối tác và doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan

hệ với BIDV Phú Tài.

Tại các phòng/bộ phận nêu trên tác giả thực hiện các hoạt động

nghiên cứu lấy số liệu về hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa của BIDV Phú Tài giai đoạn 2016 – 2018.

Phỏng vấn, khảo sát nhanh một số khách hàng doanh nghiệp nhỏ và

vừa vay vốn tại BIDV Phú Tài, trưởng phòng và một số chuyên viên

tín dụng làm việc lâu năm tại phòng quan hệ khách hàng 2, kết quả

khảo sát cho phép nhận diện được những nhân tố ảnh hưởng đến quá

trình tiếp cận nguồn vốn vay trung và dài hạn cũng như chất lượng

tín dụng tại chi nhánh.

b. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào phân tích và đánh giá

hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

tại BIDV Phú Tài, đi sâu lý giải những hạn chế tồn tại trong hoạt

động cho vay trung và dài hạn để đưa ra những khuyến nghị nhằm

6

hoàn thiện hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại chi nhánh trong thời gian tới.

- Về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại BIDV Phú

Tài.

- Về thời gian: Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay

trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài

trong giai đoạn 2016 – 2018.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập, tổng hợp và xử lý số liệu thứ cấp:

- Phương pháp so sánh:

+ So sánh bằng số tuyệt đối

+ So sánh bằng số tương đối.

+ So sánh với số bình quân

- Phương pháp phỏng vấn

5. Bố cục của đề tài

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay trung và dài hạn

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại.

Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn đối

với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài

Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay

trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

a. Một số bài báo trên các tạp chí khoa học

b. Một số luận văn thạc sĩ có liên quan đến đề tài nghiên cứu

mà tác giả tham khảo tại thư viện Trường Đại học kinh tế - Đại

học Đà Nẵng.

7

c. Các đề tài khoa học nghiên cứu hoạt động cho vay trung và

dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài.

d. Khoảng trống nghiên cứu

- Tại Bình Định với hơn 4000 doanh nghiệp, bình quân tăng

trưởng hàng năm là 8,5%, đây thực sự là một con số khá lớn, đầy

tiềm năng.

- Nhìn chung những luận văn tác giả tham khảo tại trường Đại

học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng phần lớn chủ yếu là nghiên cứu về

hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp nói chung hoặc hoàn

thiện hoạt động cho vay ngắn hạn nói riêng, rất ít luận văn viết về đề

tài hoàn thiện hoạt động cho vay trung và dài hạn, đặc biệt là đối

tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn 2016 - 2018.

- Tại BIDV Phú Tài trong giai đoạn 2016-2018 chưa có công

trình nghiên cứu nào về hoàn thiện hoạt động cho vay trung và dài

hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ

DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN DOANH NGHIỆP NHỎ

VÀ VỪA

1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa

a. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

b. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa

c. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế

1.1.2. Cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

a. Khái niệm cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và

vừa

8

b. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và

vừa

c. Các phương thức cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp

nhỏ và vừa

d. Vai trò cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ

và vừa

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay trung và dài hạn doanh

nghiệp nhỏ và vừa

1.2.2. Các hoạt động để triển khai cho vay trung và dài hạn

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại.

a. Tổ chức hoạt động cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp

nhỏ và vừa

b. Hoạt động nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay

trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

c. Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc

doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay trung

và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

a. Quy mô cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Dư nợ cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Số lượng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Dư nợ cho vay trung và dài hạn bình quân trên một khách

hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa

b. Cơ cấu cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

c. Thị phần cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

9

d. Chất lượng dịch vụ cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp

nhỏ và vừa

e. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay trung và dài hạn

doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Tỷ lệ nợ xấu (nợ xấu là nợ từ nhóm 3-nhóm 5)

- Biến đổi kết cấu nhóm nợ

- Tỷ lệ trích lập DPRR

- Tỷ lệ xóa nợ ròng

f. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay trung và dài hạn

doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.3.1. Các nhân tố bên trong

- Uy tín ngân hàng

- Mục tiêu và chiến lược kinh doanh

- Chính sách cho vay

- Công nghệ ngân hàng

- Năng lực của cán bộ tín dụng

- Khả năng quản trị rủi ro

- Nguồn vốn khả dụng của ngân hàng

1.3.2. Các nhân tố bên ngoài

a. Nhân tố từ môi trường vĩ mô

Môi trường kinh tế

Môi trường chính trị, luật pháp

b. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Uy tín và đạo đức

- TSBĐ

- Năng lực sử dụng vốn vay

10

- Hiệu quả dự án đầu tư

- Báo cáo tài chính, kế toán doanh nghiệp

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI

HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI

NHÁNH PHÚ TÀI

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ TÀI

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

2.1.2. Cơ cấu tổ chức

a. Sơ đồ tổ chức

b. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

2.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài

giai đoạn 2016-2018

a. Tình hình huy động vốn

b. Tình hình cho vay

c. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Tài giai

đoạn 2016-2018

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI

HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI

NHÁNH PHÚ TÀI

2.2.1. Bối cảnh hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa

a. Bối cảnh bên ngoài

11

b. Bối cảnh bên trong

2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.2.3. Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa

a. Tổ chức hoạt động cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài

b. Hoạt động nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay

trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

c. Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc

doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài

a. Quy mô cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

nhỏ và vừa giai đoạn 2016-2018 Chênh lệch 2017/2016 +/- %

Chênh lệch 2018/2017 % +/-

4.054,6 4.626,1

5.102

571,5

14,1

475,9

10,29

536,2

559,5

589,4

23,3

4,35

29,9

5,34

Dư nợ cho vay trung và dài hạn Dư nợ cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

Dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

năm 2017 tăng 23,3 tỷ đồng so với năm 2016 và năm 2018 tăng 29,9

12

tỷ đồng so với năm 2017, bình quân mỗi năm tăng 4,84% cho thấy

chi nhánh bắt đầu tăng cường mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp

nhỏ và vừa nhiều hơn.

Bảng 2.5: Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn trung

và dài hạn giai đoạn 2016-2018

Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu

Năm 2016 Số lƣợng Số lƣợng Tăng/giảm (%) Số lƣợng Tăng/giảm (%)

1.042 1.065 2,20 % 1.097 3,00 %

70 71 1,42 % 76 7,04 %

doanh nghiệp nhỏ và vừa doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn trung và dài hạn

Về số doanh nghiệp nhỏ và vừa được vay vốn trung và dài hạn

tại chi nhánh tăng. Tuy nhiên mức tăng vẫn còn khá ít ỏi so với tiềm

năng của chi nhánh.

b. Cơ cấu cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Cơ cấu dư nợ trung và dài hạn theo loại hình doanh nghiệp

- Cơ cấu dư nợ trung và dài hạn theo phương thức cho vay

- Cơ cấu dư nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế

- Cơ cấu dư nợ theo hình thức đảm bảo

- Cơ cấu dư nợ theo tiền tệ

c. Thị phần cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và

vừa

Bảng 2.11: Thị phần cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ

và vừa của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn

2016-2018

13

STT Tên chi nhánh Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

1 2 3 BIDV Phú Tài BIDV Bình Định Agribank Quy Nhơn 13,00 % 19,98% 21,4% 13,42 % 20,03% 21,09% 13,78% 20,21% 20,89%

4 Vietinbank Bình Định 16,88% 16,15% 16,86%

5 10,68% 11,5% 10,57% Vietcombank Quy Nhơn

Thị phần cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa của

BIDV Phú Tài tuy có sự gia tăng nhưng nếu so sánh với AgriBank

Quy Nhơn, BIDV Bình Định và VietinBank Bình Định thì thị phần

của BIDV Phú Tài thấp hơn nhiều do vậy đòi hỏi chi nhánh cần phải

có chiến lược cạnh tranh hiệu quả hơn trong tương lai nhằm tăng thị

phần.

d. Chất lượng dịch vụ cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp

nhỏ và vừa

e. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay trung và dài hạn

doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu, trích lập dự phòng cho vay trung và dài

Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Năm 2016 Tỷ trọng (%) Năm 2017 Tỷ trọng (%) Năm 2018 Tỷ trọng (%)

459,3 85,66% 462,9 82,73% 475,7 80,71%

62,6 11,67% 81,6 14,58% 97,7 16,58%

14,3 2,67% 15 2,69% 15,5 2,63% Nợ nhóm 1 Nợ nhóm 2 Nợ nhóm 3

14

0 0,00% 0,00% 0,5 0,08% 0

0 0,00% 0,00% 0 0,00% 0

536,2 100,00% 559,5 100,00% 589,4 100,00%

2,67% 2,68% 2,71%

9,74 11 12,36

1,82% 1,97% 2,1%

Nợ nhóm 4 Nợ nhóm 5 Dư nợ trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3-5) Số tiền trích lập dự phòng Tỷ lệ trích lập dự phòng

Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay trung và dài hạn đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài có xu hướng tăng dần qua các

năm cụ thể năm 2016 là 2,67%, năm 2017 là 2,68% và năm 2018

tăng lên 2,71% dù vẫn nằm trong giới hạn của NHNN nhưng nhìn

chung chất lượng tín dụng cho vay trung và dài hạn đang có xu

hướng xấu đi nhiều. Chính vì vậy chi nhánh cần phải định hướng

chính sách phát triển tín dụng sao cho vừa tăng trưởng được dư nợ

trung và dài hạn mà vẫn đảm bảo kiểm soát được nợ xấu theo đúng

kế hoạch.

15

Bảng 2.13: Biến đổi kết cấu nhóm nợ cho vay trung và dài hạn đối

với DN nhỏ và vừa

Đơn vị tính: Tỷ đồng Chênh lệch Chênh lệch Nă

Năm Năm m 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 201

+/- % +/- % 6

Nợ trong 459, 462,9 475,7 3,6 0,78% 12,8 2,76% hạn 3

Nợ quá hạn 76,9 96,6 113,2 19,7 25,62% 16,6 17,18%

Nợ quá hạn 62,6 81,6 97,7 19 30,35% 16,1 19,73% nhóm 2

Nợ quá hạn 14,3 15 15,5 0,7 4,89% 0,5 3,33% nhóm 3

Nợ quá hạn 0 0,5 0 0,00% 0,5 0 nhóm 4

Nợ quá hạn 0 0 0 0,00% 0 0,00% 0 nhóm 5

Dư nợ

trung và 536, 559,5 589,4 23,3 4,34% 29,9 5,34% 2 dài hạn DN

nhỏ và vừa

16

Qua bảng số liệu trên ta thấy có sự biến động trong kết cấu nợ

nhóm, nợ quá hạn tăng cao năm 2017 tăng 19,7 tỷ đồng (25,62%) so

với năm 2016 và năm 2018 tăng 16,6 tỷ đồng (17,18%) so với năm

2017 chủ yếu là do nợ quá hạn nhóm 2 tăng mạnh. Nợ quá hạn nhóm

2 năm 2017 tăng 19 tỷ đồng (30,35%) so với năm 2016 và năm 2018

tăng 16,1 tỷ đồng (19,73%) so với năm 2017

f. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay trung và dài hạn

doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bảng 2.15: Tình hình thu nhập từ cho vay trung và dài hạn đối

với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Chênh lệch 2017/2016 % +/-

Chênh lệch 2018/2017 +/- %

13.303

14.774

15.223,4

1.471

11,06

449,4

3,04

10.688 11.987,7

12.374

1.299,7

12,16

386,3

3,22

915,5

957,4

968,8

41,9

4,58

11,4

1,19

Tổng thu nhập Thu nhập từ hoạt động cho vay Thu nhập từ hoạt động cho vay trung và dài hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

Mức đóng góp của hoạt động cho vay trung và dài hạn doanh

nghiệp nhỏ và vừa vào tổng thu nhập của chi nhánh dao động ở mức

6,36 - 6,88% năm. Năm 2017 là 957,4 tỷ đồng tăng 41,9 tỷ đồng so

17

với năm 2016 và năm 2018 là 968,8 tỷ đồng tăng 11,4 tỷ đồng so với

năm 2017.

2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY trung và dài hạn

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG

TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH

PHÚ TÀI

2.3.1 Thành tựu đạt đƣợc

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân

a. Hạn chế

- Về mặt khả năng huy động vốn có kỳ hạn tại chi nhánh còn

nhiều hạn chế.

- Về chất lượng thẩm định dự án đầu tư còn chưa cao, công

việc điều tra thu thập thông tin về doanh nghiệp nhỏ và vừa còn gặp

nhiều khó khăn.

- Trong giai đoạn vừa qua chi nhánh vẫn còn hạn chế trong

việc kiểm soát nợ quá hạn trong cho vay trung và dài hạn.

b. Nguyên nhân

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

CHƢƠNG 3

KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY

TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ

VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ TÀI

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1. Định hƣớng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

18

3.1.2. Định hƣớng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

chi nhánh Phú Tài

3.1.3. Định hƣớng trong hoạt động cho vay trung và dài hạn

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài

3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT

ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI

3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam- chi nhánh Phú Tài

a. Chi nhánh nên chú trọng nhiều hơn trong công tác huy

động nguồn vốn có kỳ hạn dài để chủ động trong việc mở rộng cho

vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Chi nhánh cần xây dựng chính sách lãi suất huy động vốn

linh hoạt, cạnh tranh hơn so với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh

Bình Định.

- Chi nhánh cần tăng cường hơn nữa hoạt động marketing của

mình để giới thiệu các sản phẩm tiết kiệm, dịch vụ tiền gửi trên các

phương tiện thông tin đại chúng như tivi, báo đài…

b. Chi nhánh cần chủ động trong việc tiếp thị, mở rộng hơn

nữa các kênh quảng bá, truyền thông để giới thiệu các sản phẩm

cho vay trung và dài hạn của ngân hàng đến doanh nghiệp nhỏ và

vừa trong tỉnh.

- Chi nhánh nên tiếp thị cho vay trung và dài hạn bằng nhiều

kênh, hình thức khác nhau (tivi, báo đài, internet, buổi đối thoại với

doanh nghiệp).

19

- Xây dựng hình ảnh thân thiện, đáng tin cậy trong mắt doanh

nghiệp, luôn sẵn sàng giúp đỡ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn trong

sản xuất kinh doanh

c. Chi nhánh cần có những giải pháp giúp giảm lãi suất, phí

cho vay trung và dài hạn linh hoạt và phù hợp với từng thời kỳ,

từng đối tượng doanh nghiệp

d. Chi nhánh nên tăng cường hơn nữa trong hoạt động kiểm

tra sử dụng vốn vay sau giải ngân và thực hiện tốt công tác thu hồi

nợ xấu cũng như cải tiến quy trình và hoàn thiện công tác chấm

điểm, xếp hạng tín dụng đối với DN nhỏ và vừa vay vốn trung và

dài hạn.

- Thường xuyên liên lạc với doanh nghiệp bằng nhiều hình

thức trực tiếp và gián tiếp (gặp mặt, điện thoại, email…) để gửi cho

doanh nghiệp những thông tin cần thiết mang tính chất tư vấn, hỗ trợ. - Làm tốt công tác thu hồi nợ xấu trung và dài hạn doanh

nghiệp nhỏ và vừa vì thời gian qua nợ xấu của chi nhánh có xu

hướng tăng.

e. Chi nhánh cần quan tâm nhiều hơn nữa vào công tác đào

tạo cán bộ để nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề

nghiệp cho cán bộ quan hệ khách hàng, đặc biệt là về năng lực

thẩm định dự án đầu tư cũng như công tác đánh giá khen thưởng,

kỷ luật cán bộ, nhân viên.

- Chi nhánh cần có những kế hoạch tuyển dụng, đào tạo

nghiệp vụ thường xuyên hơn để các cán bộ quan hệ khách hàng có đủ

năng lực chuyên sâu về thẩm định dự án đầu tư để từ đó đáp ứng nhu

cầu, đòi hỏi ngày càng cao khi mà môi trường kinh doanh luôn thay

đổi nhanh chóng.

20

- Chi nhánh cần có những chính sách, chế độ đãi ngộ hấp dẫn

để thu hút những cán bộ có chuyên môn cao trong và ngoài ngành về

tín dụng và quản trị rủi ro cũng như việc giữ chân những cán bộ có

chuyên môn cao.

- Chi nhánh cần phải xây dựng được một chế độ đánh giá để

có thể xếp loại khen thưởng hoặc kỷ luật hợp lý dựa trên chất lượng

tín dụng trung và dài hạn và hiệu quả công việc của từng cán bộ.

- Với những cán bộ có những hành vi vi phạm thì phải tổ chức

họp kiểm điểm, xác định trách nhiệm cụ thể của từng cá nhân để có

hình thức xử lý nghiêm khắc, tùy theo tích chất nghiêm trọng từng sự

việc mà có những cách thức xử lý phù hợp

f. Hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu tư

Chi nhánh nên xem xét phân công cán bộ chuyên sâu theo từng

ngành nghề, từng loại hình doanh nghiệp.

3.2.2. Khuyến nghị đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Đầu tƣ

và Phát triển Việt Nam

- Đơn giản hóa những thủ tục, quy trình cấp típ dụng giảm

thiểu những văn bản không cần thiết, chồng chéo nhau dẫn đến thủ

tục vay vốn rườm rà, khó khăn cho doanh nghiệp

- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm soát nội bộ định kỳ và

đột xuất nhằm phát hiện sớm các sai phạm.

- Thực hiện tốt vai trò tham mưu quản lý, điều hành thông qua

việc xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách.

3.2.3. Khuyến nghị đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Minh bạch hơn với ngân hàng trong việc cung cấp thông tin

tài chính, kế toán.

- Chủ động tăng cường liên doanh, liên kết, xây dựng mối

quan hệ tốt với doanh nghiệp khác và với chính quyền địa phương.

21

- Nâng cao năng lực lập dự án đầu tư.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

KẾT LUẬN

Trong những năm qua BIDV Phú Tài đã có nhiều nỗ lực trong

việc cơ cấu lại tổ chức, hoạt động cũng như có nhiều sự đầu tư vào

công nghệ ngân hàng. Bên cạnh sự chỉ đạo sát sao của Hội sở, NHNN

và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan cùng với tinh thần quyết

tâm và sự nổ lực của tập thể cán bộ, nhân viên. BIDV Phú Tài đã đạt

được những kết quả đáng khích lệ, đặc biệt là trong hoạt động cho vay

trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo sự chỉ đạo của

NHNN, BIDV Hội sở cũng như UBND tỉnh Bình Định góp phần cung

ứng vốn trung và dài hạn giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh

Bình Định có được vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, vượt qua

khó khăn thách thức tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nhân dân cũng

như góp phần phát triển kinh tế của tỉnh Bình Định.

Trong thời gian tới doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng là một trong

những đối tượng ưu tiên của chi nhánh với nhiều cơ hội tiềm năng để

phát triển và có nhu cầu vốn trung và dài hạn rất lớn. Tuy nhiên bản

thân những doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng tồn tại rất nhiều hạn chế

tiềm ẩn những rủi ro cho ngân hàng. Do vậy chi nhánh cũng cần có

đưa ra nhiều giải pháp để đồng hành cùng doanh nghiệp nhỏ và vừa

của tỉnh Bình Định vượt qua khó khăn, khẳng định mình, từng bước

phát triển lớn mạnh.

Thông qua luận văn nghiên cứu tác giả đã hoàn thành một số

nhiệm vụ:

- Làm sáng tỏ những cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay

trung và dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM

22

- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn đối

với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài

- Dựa trên những đánh giá, phân tích đưa ra một số đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung và dài hạn đối

với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Tài trong thời gian đến

Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu

nhưng do trình độ kiến thức, hiểu biết còn hạn chế nên khó tránh khỏi

thiếu sót trong việc trình bày, đánh giá, nhận định trong luận văn. Vì

vậy bản thân mong nhận được sự góp ý cũng như chỉ bảo của Quý

thầy cô để bản thân có thể hoàn thiện luận văn nghiên cứu tốt hơn.

23

Khoa Quản lý chuyên ngành đã kiểm tra và xác nhận:

Tóm tắt luận văn được trình bày theo đúng quy định về hình thức và đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng