TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nội dung cơ bản của đề tàiHn thin công tác tạo động lực cho người lao đng tại
ngân ng tơng mại cphn Dầu khí Toàn cu chi nhánh Hoàn Kiếmbao gồm ba
chương:
Chương 1: s luận vcông tác to động lực lao động cho người lao động
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về công tác tạo động lực lao động cho người lao động tại
Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu chi nhánh Hoàn Kiếm.
Chương 3: Giải pháp nhằm hn thiện công tác tạo động lực lao động cho người
lao động tại ngân hàng tơng mại cphầnDầu Khí Toàn Cu chi nhánh Hoàn Kiếm.
Kết cấu xuyên suốt luận văn đã thhiện đầy đni dung từ lý do chọn đtài,
mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, thực trạng ng tác tạo động
lực cho ngưi lao đng tại nn ng Dầu khí Toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm đưa ra
mt số giải pp nhằm hoàn thin công tác tạo động lực cho người lao động tại ngân ng
Dầu k Toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm.
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng nhất trong sự nh
thành, củng cố phát triển của mỗi tổ chức. Đ sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu
quả, ngưi sử dụng lao động phải biết cách tạo động lực lao đng, thúc đẩy nhân viên
làm việc, làm cho họ khao khát tự nguyện làm việc chứ không phải b ép buộc làm
việc.
Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu (GP.Bank) được thành lp t năm 1993, là
một ngân hàng quy nhỏ, chưa vị thế trên th trường tài chính, n thiếu và yếu
về nhiều mặt. Chính vì vậy, đ th cạnh tranh với các ngân hàng khác, ngoài việc nỗ
lực đưa ra c sản phẩm dịch vụ phù hợp đến cho khách hàng, nâng cao trình độ ng
nghệ đgiảm thiểu tối đa thời gian giao dch cho khách hàng…GP.Bank cần chú trọng
o yếu tố nguồn nhân lực, coi đây giải pháp chiến lược làm li thế cạnh tranh giúp
GP.Bank đứng vững trên thị trường tài chính.
Trong những m qua, GP.Bank chi nhánh Hoàn Kiếm đã có nhiều c gắng trong
việc tạo động lực lao động cho ngưi lao đng. Tuy nhiên ng tác tạo đng lực lao động
cho ngưi lao động của ngân ng còn tồn tại một s bất cập. Mặt khác tạo động lực lao
động đòi hỏi phải tờng xuyên quan tâm cho phợp vi sự thay đổi. vậy tác gi lựa
chọn đề i “Hoàn thin công tác tạo động lực cho người lao động tại ngân hàng thương mại
cổ phần Dầu khí Toàn cu chi nnh Hoàn Kiếm” làm đề i luận n cao học ca nh.
Mục đích nghiên cứu ca luận văn bao gồm ba khía cạnh cơ bản như sau:
Một là, hệ thống hóa các luận cơ bản về ng tác tạo đng lực lao động của các
nhà kinh tế trên thế giới từ đó xác định khung lý thuyết để nghiên cứu.
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng về công tác tạo động lực hiện tại GP.Bank
Hoàn Kiếm. Tìm ra nhng ưu điểm, nhược điểm tìm ra nguyên nhân của hạn chế của
ng c tạo đng lực lao động của người lao động tại ngân hàng.
Ba là, đxuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lc lao động cho
người lao đng tại GP.Bank Hoàn Kiếm.
Đối tượng nghiên cứu của đ i là công tác tạo động lc lao động cho người lao
động tại GP.Bank Hoàn Kiếm.
Phạm vi nghiên cứu công tác tạo động lực lao động tại GP.Bank Hoàn Kiếm
trong khoảng 3 năm 2012-2014 và gii pháp đến năm 2020.
Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã sử dụng các dữ liệu thứ cấp và cấp (khảo t điều tra); các phương
pháp thu thập dữ liệu định nh đnh lượng; phương pháp xử số liệu: thống kê, tổng
hợp, sử dụng phần mềm exel đphân tích so sánh trong quá trình nghn cứu.
Trong chương 1 ca luận văn, đ có được s phân ch thc trng công tác to
động lực cho người lao đng ti ngân hàng tơng mại c phn Du khí Toàn cu chi
nhánh Hoàn Kiếm, c gi đã đưa ra sở lun chung v ng tác tạo đng lc trong
doanh nghiệp nc khái niệm, các yếu t ảnh hưởng đến tạo đng lc mt s hc
thuyết v to đng lực lao động. Các sở thuyết này là nn tảng đ phân ch thc
trng ng c to động lực cho người lao đng ti ngân hàng tơng mi c phn Du k
Toàn cu chi nhánh Hoàn Kiếm
Trong chương 2, t nhng khái niệm đặc điểm chương lun, tác gi đã phân
tích thc trng v công tác to động lực cho người lao động ti ngân ng tơng mại c
phn Du kToàn cu chi nhánh Hoàn Kiếm.
Trước tiên là những đặc điểm chung về qtrình nh thành phát triển; đặc điểm
về nguồn vốn; đặc điểm vcấu tổ chức; đặc điểm về lao động; đặc điểm vc dịch
vụ sản phẩm, qui trình sản phẩm kết qukinh doanh trong giai đoạn 2012-2014 của
ngân hàng Dầu khí Toàn cầu chi nnh Hoàn Kiếm. Đồng thời, luận n ng đã phân
tích những đặc điểm trên ảnh hưởng như thế nào tới công tác tạo động lực lao đng tại
ngân hàng.
Nội dung chính của luận văn là phân tích cụ thể về thực trạng công tác tạo động
lực cho người lao động tại ngân hàng tơng mại cổ phn Dầu khí Toàn cu chi nnh Hoàn
Kiếm. Việc đu tiên trong công tác tạo động lực là việc c định nhu cầu của người lao
động tại ngân hàng. Mục tiêu của việc y là m hiểu nhu cầu thực tế hiện tại của người
lao động để so sánh với các biện pháp tạo động lực lao đng mà GP.Bank Hn Kiếm
đang áp dụng xem các biện pháp đó phù hợp với các nhu cầu của người lao động
không. Từ đó đánh giá ưu điểm, nhược điểm của các biện pháp đang được áp dụng
đưa ra mt số giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của người lao động giúp cho công tác tạo
động lực lao động ca ngân hàng đạt hiệu quả hơn.
Các biện pháp tạo động lực đang được áp dụng tại ngân ng được c gichia ra
thành hai dạng đ nghiên cứu pn ch: một là biện pháp ch thích vật chất, hai là biện
pháp kích thích tinh thần. Luận n sử dng hai hc thuyết cơ bản về tạo động lực là học
thuyết tháp nhu cầu của Maslow và học thuyết công bằng của Stacy Adams làm nền tảng
phân ch, đánh giá vmức đhài lòng của người lao đng, đồng thời so nh mức độ
ng bằng bên trong và mức độ công bằng bên ngoài tchức.
c biện pháp kích thích vt chất bao gồm:
- Tạo đng lực thông qua tiền lương, tiền thưởng. Luận n đã u ra cách nh
lương, thưởng tại GP.Bank Hn Kiếm; bảng lương theo chức danh ng việc tháng 12
năm 2014 ca GP.Bank Hn Kiếm; bảng lương theo vị trí trong ngành ngân hàng năm
2014; bảng thu nhập nh quân tại GP.Bank Hoàn Kiếm năm 2012-2014 bảng thu
nhập nh qn tại một số ngân hàng năm 2014; ý kiến của người lao đng về tiền lương
thưởng. Từ đó đưa ra nhận t về kết quả của công c lương, thưởng tại GP.Bank
Hoàn Kiếm và phân tích tìm hiểu nguyên nhân của kết quả đó.
- Tạo đng lực thông qua phúc li. Luận n đã làm các chính ch về phúc
li tại chi nhánh; tổng chi phúc lợi pc li bình quân từ năm 2012 đến năm 2014 tại
chi nhánh; ý kiến của người lao động về kết quả của các chínhch pc li; phân tích về
kết qunày.
c biện pháp kích thích tinh thần bao gồm:
- Tạo đng lực thông qua pn ch công việc đánh giá thực hiện công việc.
Về phân tích ng việc, nn hàng đã xây dựng được các bản mô tả ng việc và yêu cầu
ng việc khá chi tiết được lun văn nêu ra nhưng về bản tiêu chun thực hiện công
việc còn sài. Về công tác đánh giá công việc, lun n đã đưa ra mẫu phiếu đánh giá
đang đưc áp dụng tại chi nhánh kết quả của công tác này từ năm 2012-2014. Từ ý
kiến của người lao động về công tác này, tác giả đi phân tích m hiểu nguyên nhân để có
giải pháp khắc phục trong tương lai.
- Tạo động lực thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Luận n đã làm
nội dung vchính ch đào tạo phát triển nguồn nhân lực; số kinh phí số người
được đào tạo từ năm 2012-2014 ca ngân ng; ý kiến của người lao động về công tác
này và phân tích tìm hiểu nguyên nhân.
- Tạo động lực thông qua bố trí công việc môi trường làm việc. Bố trí ng
việc i trường làm việc ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên, liên tục đến tâm
năng suất làm việc của người lao động. Công c này được chi nnh thực hiện khá tốt,
mang lại sự i ng cao người lao động. Điều này được minh chứng qua c chính
ch về i trường m vic, số liệu vng cụ dụng cụ lao đng của chi nhánh từ năm
2012-2014 và bảng ý kiến ca người lao động tại chi nhánh.
- Tạo động lực thông qua thông qua tạo dựng và duy trì quan hệ lao động.
- Tạo động lực thông qua chính sách về an toàn sức khỏe người lao động.
Một ng tác khác chi nhánh đã thực hin tốt, được người lao động đánh giá cao đảm
bảo an toàn sức khỏe người lao động. Người lao động luôn được đảm bảo m việc
trong môi trường sạch sẽ, thuận tiện nhất, đưc khám sức khỏe đnh kỳ hàng năm…
Từ kết quả khảo sát ý kiến người lao động tại GP.Bank Hoàn Kiếm v các biện
pháp tạo đng lực cho người lao động đang được áp dụng tại GP.Bank Hoàn Kiếm
quá trình được trực làm việc tại GP.Bank Hoàn Kiếm, tác giả đã đưa ra một số nhận
xét vcông tác này như sau:
* Ưu điểm
Công tác tạo động lực của chi nhánh đã một số thành ng, được ngưi lao
động tại chi nhánh ghi nhn và đánh giá tốt.
- Đãi ngộ cho người lao động: một số khoản phụ cấp của Nn hàng tuy không
nhiều nhưng cũng đã phần nào thhiện sự quan tâm của ban lãnh đạo đối với cán bộ
nhân viên, tạo cho nhân viên gắn bó hơn với Ngân hàng.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực: Ban lãnh đạo của ngân hàng GP.Bank
luôn quan tâm đến việc nâng cao trình độ của nhân viên trong nn hàng. Ban lãnh đạo
luôn tăng cường ng tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên.
- Bố trí công vic và i trường m việc: Tạo i trường thuận lợi trong làm
việc, trang bị trang thiết bị đầy đủ, đảm bảo hiệu qung việc. Chăm lo đời sống của
nhân viên cũng được ban lãnh đạo ngân hàng chú ý và quan. Tạo điu kiện tối đa để nhân
viên phát huy tối đa khả năng của mình, đóng p cho tổ chức. Mọi người trong nn
hàng mối quan hthân thiện giúp đỡ nhau trong ng việc đã tạo ra được bầu không
khí làm việc thuận li.